Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 năm 2009

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 năm 2009

A. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

- Tranh SGK

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
1/ Liên đội trưởng đọc kết quả theo dõi thi đua của các lớp trong tuần 1
2/ Thầy tổng phụ trách nhận xét chung 
3/ Cô hiệu trưởng nhắc nhở một số việc của trường
4/ Văn nghệ
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Tranh SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra :
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 2. Hoạt động 2:HD học sinh 
 luyện đọc và tìm hiểu bài 
*Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3
- Gọi 2 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- ý đoạn 1? 
 + Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- ý đoạn 2? 
+ Đoạn 3
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- ý đoạn 3 ? 
- Nêu ý chính của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
*Luyện đọc lại: 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 
Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
- 2, 3 em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
 -Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ.
1/ Giới thiệu văn hiến và các khoa thi
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
2/ Bảng thống kê số khoa thi và số người đỗ
Tiến sỹ , trang nguyên
 - HS đọc đoạn 3
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
 3/ Truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc ta
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
Toán
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
+ Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
+ Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ( Bài 5)
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra: So sánh 2 PS : và 
II. Bài mới:
1.Hoạt động 1: .Giới thiệu bài
 2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 4:
- GV nhận xét, chốt kết qủa đúng.
Bài 5:
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS thực hiệnyêu cầu 
- nhận xét
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vàovở. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Lớp tự làm bài vào nháp .
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
 Bài giải
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng Việt.
Chính tả (Nghe – viết)
Lương Ngọc Quyến
A. Mục đích yêu cầu ;
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
- Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra 
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; 
nghe ngóng
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2/ Hoạt động 2: HD học sinh nghe viết 
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm những từ cần lưu ý khi viết.
- Hướng dẫn HS viết những từ khó viết.
- GV nhận xét, nhắc nhở HS.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu 
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
3/Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp, 2 HS lên bảng viết. 
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS luyện viết vào nháp - 2HS lên bảng viết.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi - đổi vở soát lỗi
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên bảng phụ. 
a.Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. Làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
...
...
...
...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
A . Mục tiêu:
- Bước đầu biết lập kế hoạch phấn đấu.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp.
B . Đồ dùng dạy học:
 - Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
 - HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra 
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tấm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
* Cách tiến hành
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 1, 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
HS thi biểu diễn văn nghệ.
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 
 Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to. Bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra:
II. Bài mới
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
2/ Hoạt động 2: Ôn tập phép cộng
phép trừ 2 PS
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
3. Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. d. 
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng.
* Bài 2: Tính.
a. b. 
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 HS làm vào giấy khổ to.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài.
a.
b.
c.
d.
-  ...  đoạn văn tả cảnh một buổi 
sáng ( trưa, chiều ) trên cánh đồng lúa
( hay dòng sông ) quê em ( từ 5-7 câu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 2 học sinh nêu
- Cho HS làm BT làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài tiếp nối đọc bài
- Nhận xét
- Tuyên dương những học sinh làm bài tốt
III/ Củng cố – dặn dò;
- Nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về hoàn thành bài
 Toán
 Luyện tập nhân chia phân số
A/ Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh kiến thức về nhân , chia phân số
- Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính về phân số
- Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày
B/ Đồ dùng :
- Bảng phụ
C/ Các hoạt đông dạy –học ;
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
II/ Hoạt đông 2 : Luyện tập củng cố 
kiến thức
Bài 1 : Tính ( Bài 31 – Sách bài tập toán )
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập - 2 HS đọc 
- Cho HS làm BT vào bảng con - làm bài tập
- Yêu cầu nêu cách nhân chia phân số - 2 HS nêu
- Nhận xét a/ 
 b/ 
 c/ =
Bài 2 ; Tính bằng cách thuận tiện nhất
 ( bài 33 sách BT toán )
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT - 2 HS nêu
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ – lớp làm vào - Làm bài
Vở nháp 
- Yêu cầu nêu cách làm - HS nêu cách làm
 a/ 
 b/ 
Bài 3 : Tìm x ( Bài 34 sách BT toán )
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT - 1 HS nêu
- Cho HS làm bài vào vở - Làm bài vào vở
- Chấm , chữa bài – Nhận xét a/ x b/ x : 
- Yêu cầu nêu cách tìm thừa số , số bị c/ 
 chia, số chia chưa biết 
Bài * : Cho phân số . Tìm một số tự nhiên , biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số của phân sốđã cho và giữ nguyên tử số thì được phân số mới bằng 
- Gọi HS đọc BT 2 HS đọc 
- Phân tích đề bài
- Cho HS làm bài làm bài vào vở
- Chữa bài – nhận xét Bài giải
 Gọi số tự nhiên phải tìm là a theo bài ra ta có
 hay (vì )
 Vậy 39 + a = 55
 a = 55 – 39
 a = 16
 Thử lại : 
III/ Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét giờ học
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm2009
 Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
A. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
I. Kiểm tra
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
2/ Hoạt động 2: HD học sinh luyện
 tập 
Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- GV chia nhóm 4.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV và nhóm khác nhận xét, bổ sung
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
 Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
 Hoạt động của HS
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
- Số tiến sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.( Nhóm 4)
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại)
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào VBT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
 Toán
Hỗn số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng làm tính.
- Giáo dục cho HS lòng say mê học tập bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
I. Kiểm tra 
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 HS khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
 1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 2/ Hoạt động 2: HD cách chuyển 
một hỗn số thành phân số 
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn HS như sau: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số
3/ Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Mẫu: 
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
* Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Mẫu: 
- GV thu chấm 1 số bài.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng..
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của HS
 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
2 ; 4 ; 3
- HS nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
 c/ 10 
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện vào vở. 
c. 
- 1- 2 HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
 Địa lí
 Địa hình và khoáng sản.
A. Mục tiêu:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. PTL.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
I. Kiểm tra
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- GV nhận xét.
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
*Hoạt động 2 : Khoáng sản.
- GV chia nhóm 4- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
*Hoạt động 3: 
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu.
 Hoạt động của HS
- 1, 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PTL.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
 Âm nhạc
 Học hát : Reo vang bình minh
A/ Mục tiêu :
- Hát đúng giai điệu và lời ca ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát 
- Biết qua về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước
B/ Đồ dùng :
- Băng đĩa – SGK , bộ gõ – tài liệu về Lưu Hữu Phước
C/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra :
- Gọi HS hát một bài hát đã học - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV
ở lớp 4
- Nhận xét 
II/ Bài mới :
1/ Phần mở đầu :
- Giới thiệu nội dung giờ học - nghe
2/ Phần hoạt động :
*Nội dung : Học bài hát Reo vang bình
Minh
a/ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài hát
- Cho HS nghe đĩa - nghe đĩa
- Cho HS đọc lời ca - Đọc lời ca
- HD học sinh hát từng câu - Hát từng câu
b/ Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay 
theo nhịp
- Cho HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp
- Nhận xét sửa chữa sai sót cho HS
- Hát kết hợp vận động theo nhạc - Hát kết hợp vận động theo nhạc
3/ Phần kết thúc :
- Giới thiệu về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước - nghe
- Cho HS ôn lại bài hát - Ôn lại bài hát
- Nhận xét giờ học
 Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 2
A/ Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 
- Triển khai kế hoạch tuần tiếp theo
B/ Các hoạt động dạy – học :
1/ Lớp trưởng nhận xét kết quả xếp loại của lớp trong tuần 2 theo các tiêu chí thi đua của cờ đỏ
2/ Các tổ nhận xét từng cá nhân trong tổ – Bình bầu cá nhân có thành tích 
3/ GV nhận xét chung :
- Đi học chuyên cần, đúng giờ
- Có đầy đủ sách vở , đồ dùng học tập
 - Trong lớp chú ý nghe giảng
 - Một số em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ
 Tồn tại :
- Chữ viết còn chưa cẩn thận
- Một số em chuẩn bị bài còn chưa chu đáo
- Đóng góp hai loại bảo hiểm còn chậm
- Vở của một vài em còn chưa bọc
4/ Kế hoach tuần 3 :
Tiếp tục ổn định nề nếp
Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập
Đóng góp BH và các loại quỹ
Rèn chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(25).doc