CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I . MỤC TIÊU:
–Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ khi mang thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi cũng khỏe.
- Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để chăm sóc , giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- Trò : SGK
Ngày dạy : thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009 CHIỀU Khoa học ( 5a1,5a2,5a3) CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I . MỤC TIÊU: –Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ khi mang thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi cũng khỏe. Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để chăm sóc , giúp đỡ phụ nữ có thai. Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập - Trò : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Ổn định 2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? - Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. - Hợp tử là trứng đã được thụ tinh. - Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. - Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - 5 tuần: đầu và mắt - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân - 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân - 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). - Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? + Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm việc. - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? Giáo viên chốt: - Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. - Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. Hình Nội dung Nên Không nên 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế X 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ * Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp ) + Bước 1: - yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình + Bước 2: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? _GV kết luận ( 32/ SGV) - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về - Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 * Hoạt động 3: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, thực hành + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ - Cả lớp nhận xét + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Học sinh thi đua kể tiếp sức. GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” - Nhận xét tiết học =======&======= Lịch sử (5a1,5a2,5a3) CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ MỤC TIÊU: -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức : + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái : chủ hòa và chủ chiến ( đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mùng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. -Biết trân trọng ,tự hào về truyền thống yêu nước , bất khuất của dân tộc ta. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập. - Trò: Sưu tầm tư liệu về bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Học sinh trả lời - Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Trực quan, vấn đáp - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885 + Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại. * Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - Giáo viên nêu câu hỏi: + Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì? - quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị (Đây là sự kiện hết sức quan trọng trong xã hội phong kiến) - Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận ® đại diện báo cáo Giáo viên nhận xét + chốt ® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử - Học sinh cần nêu được các ý sau: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến . + Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. + Trình bày những phong trào tiêu biểu ® Rút ra ghi nhớ ® Học sinh ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Động não, vấn đáp - Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết ? - Học sinh trả lời ® Nêu ý nghĩa giáo dục 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Nhận xét tiết học *********** ************* ***************** Ngày dạy thứ tư ngày 09 tháng 09 năm2009 CHIỀU Khoa học ( 5a1,5a2,5a3) TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I . MỤC TIÊU: -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì - Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Hình vẽ trong SGK - Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? - Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? - gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ... - Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được các nguy hiểm. - Việc nào nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. - Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) - Cho học sinh nhận xét + GV cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải - Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? - Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời: + Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai... + Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ... * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp * Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật chơi - nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc . - HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở tr 14 SGK - Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng * Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. * Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. - Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) -Đáp án : 1 - b ; 2 - a ; 3 - c - Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu) - Giáo viên tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. Giáo viên nhận xét + chốt ý Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Dưới 3 tuổi Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... Từ 3 tuổi đến 6 tuổi Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. Từ 6 tuổi đến 10 tuổi Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh. * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu hỏi : - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? Tuổi dậy thì - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. - Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng. Giáo viên nhận xét và chốt ý Tr 35/SGV 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” - Nhận xét tiết học =======&======= Ngày dạy thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2009 Địa lí ( 5a1, 5a2 ,5a3 ) KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.+ Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh , mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. -Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta , ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm , sản phẩm nông nghiệp đa dạng . ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai , lũ lụt , hạn hán,.. -Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam( dãy núi Bạch Mã ) trên lược đồ ( bản đồ ) -Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? - Lớp nhận xét, tự đánh giá. Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”. - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta . - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. - Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1 - Học sinh chỉ bản đồ + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ) - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét - GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành. + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 Hà Nội 16 29 TP. Hồ Chí Minh 26 27 - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Lặp lại 3. Ảnh hưởng của khí hậu * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực hành - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học =======&=======
Tài liệu đính kèm: