TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch ; ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” +Trả lời câu hỏi
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Tuần 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Lòng dân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản kịch ; ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” +Trả lời câu hỏi 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. - Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - Giáo viên chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con) + Đoạn 2: Từ chồng chị à đến Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại: - Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải. * Tìm hiểu bài: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 6 học sinh. Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và người dẫn chuyện. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tranh - Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch. - Học sinh đọc thầm bài trả lời câu hỏi sgk. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay. Ngồi xuống chõng ăn cơm, làm như chú là chồng. - HS nêu. - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn đoạn kịch. 4. Củng cố- dặn dò: HSNêu nội dung chính của bài - Giáo viên nhận xét – ghi bảng . Nhận xét tiết học- Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số, so sánh các hỗn số. II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Cột 3,4 ( HSkhá giỏi) GV hướng dẫn Bài 2: So sánh các hỗn số. Mẫu: Mà Phần b,c ( HS khá giỏi) GV hướng dẫn – 2 em lên bảng làm Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: GV hướng dẫn - Học sinh làm bài ra nháp. - Trình bày bài bằng miệng. 2 em lên bảng làm – cả lớp theo dõi nhận xét - Học sinh làm vở – chữa bài Nhận xét bài Học sinh làm vào vở . 4 em lên bảng chữa bài – nhận xét bài a/ b/ c/ d/ 4. Củng cố- dặn dò: Nhạn xét tiết học . Dặn HS làm bài ở vở bài tập Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mabg thai - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các người khác trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn địnhtổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi. -Các nhóm trao đổi- Một số em trình bày trước lớp - Nhận xét - Bổ sung * Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: + ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá ., + Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại. + Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh. b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình. - Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Một vài em nêu ý kiến. Nhận xét – Bổ sung * Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt. c) Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk. Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học.- Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng,quay tráI, quay phải, quay sau . -Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Đồ dùng dạy học: Sân tập, 1 chiếc khăn tay. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Động tác giờ trước. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Vào bài. A- Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. B- Phần cơ bản: * Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng. - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập. -Lần2:Tổ trưởng điều khiển - Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa cho những học sinh tập còn sai. - Giáo viên biểu dương một số em tập tốt. * Trò chơi vận động: “Bỏ khăn” - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Giáo viên quan sát, biểu dương. - Học sinh theo dõi thực hiện - Đứng tại chỗ vỗ tay nhau. - Học sinh theo dõi. - Học sinh tập dưới sự điều khiển của giáo viên. - Chia tổ tập luyện - Cho các tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp tập lai. - Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp. C- Phần kết thúc: - Cho học sinh chạy thành vòng tròn lớn, - Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Luỵên từ và câu Mở rộng vốn từ: nhân dân I. Mục tiêu: 1. Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1),nắm được 1số thành ngữ tục ngữ nói về phẩm hất tốt đẹp của người Viêt Nam (BT2) ;hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1số từ bắt đầu bằng tiếng đồng,đặt được câu với 1từ có tiếng đồng vùa tìm được. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1. - Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b. III. Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ) - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: - Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên phát phiếu để học sinh làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh. - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học.- Họcthuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -kiểmtra bài ở vở BT 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: GV hướng dẫn Mẫu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài2: Cột 3,4(HS khá giỏi) Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Phần ,c (Tương tự ) Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu. 5m 7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: (HS khá giỏi) - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. HS theo dõi - Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách làm hợp lý nhất. - Học sinh trình bày bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bảng con- 3 em lên bảng làm ; ; - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg - Học sinh làm bài vào vở -3 em lên bảng làm 2m 3dm = 2m + m = 2m 4m 37cm = 4m + m = 4m 1m 53cm = 1m + m = 1m Học sinh làm bài vào vở - 1 em chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học -làm bài trong vở BT - chuẩn bị bài tiết sau. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - Kể được 1 câu chuyên ( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ những việc tốt. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc - Giáo viên nhận xét đọc về anh hùng danh nhân. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. - Giáo viên chép đề bài "gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Học sinh đọc và phân tích đề. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk - Giáo viên hư ... nghĩa 1 cách thích hợp ; hiểu ý nghĩa chung của 1 số tục ngữ - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu viết đoạn văn miêu tả có sử dụng 1-2 từ đồng nghĩa . II. Chuẩn bị: - Bút dạ, 1 số tờ giấy phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm lại bài 2, 4. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. - Giáo viên dán tờ giấy ghi đoạn văn lên bảng. - Gọi học sinh phát biểu, gạch chân. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm lớn: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài đã viết. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những đoạn văn hay. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Mẹ, má. u, bầm, mà là các từ đồng nghĩa. - Đọc yêu cầu bài 2. - Thảo luận- trình bày. + Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - Đọc yêu cầu bài 3. + Học sinh làm việc cá nhân vào vở. - Lớp nhận xét. *Bài tập:Chọn những thành ngữ trong ngoặc để giải thích ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ sau (Làm người phải thuỷ chung, gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên, loài vật thường nhớ nơi cũ) HS giảI thích - nhận xét - KL - Cáo chết ba năm quay đầu về núi: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên - Lá rụng về cội: Làm người phải thuỷ chung - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: loài vật thường nhớ nơi cũ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn chưa đạt về viết lại. Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại. Giáo viên đưa ra câu hỏi. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - Giáo viên đưa ra kết luận. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Thảo luận- viết đáp án. 1- b, 2- a, 3- c. - Nhận xét giữa các nhóm. - HS đọc thông tin trang 15. - Học sinh trả lời. HS đọc mục bạn cần biết 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10. tháng 9 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích- yêu cầu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của (BT1) -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 2 đến 3 tờ giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Giảng bài. * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Giáo viên quan sát và chốt ý chính bài. a) Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu cho đến kết thúc mưa. c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? " Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Bài 2: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên và lớp nhận xét. - Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm " trao đổi cặp "trả lời câu hỏi. + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, đầy trời ,nền trời đen xịt. + Gió: gió giật, đổi mát lạnh . + Tiếng mưa: - Lúc đầu: lách tách, lẹt đẹt. - Về sau: mưa ù xuống, rào rào, ... giọt gianh đổ ồ ồ. + Hạt mưa: hạt mưa giọt ngã, giọt bày ... - Trong mưa: + Lá đào, lá na , vẫy tai run rẩy. + Con gà sống ướt lướt ngật ngưỡng tìm trú. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm . - Sau trận mưa: + Trời rạng sáng; chim hót râm ran; mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra. + Bằng mắt + Bằng làn da. + Bằng tai + Bằng mũi . - Đọc yêu cầu bài 2. - Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa. + Học sinh lập dàn ý và vở bài tập. + Học sinh trình bày nối tiếp nhau. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Toán ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Làm được các bài tập dạng : Tìm 2 số khi biêt tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Giải bài. * Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 Tỉ số 2 số là Tìm hai số đó. - GV hướng dẫn vẽ sơ đồ. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 Tỉ 2 số: Tìm 2 số đó? Sơ đồ: Bài 1: Làm cá nhân. - Giáo viên gợi ý. Bài 2: (HS khá giỏi) GV hướng dẫn gợi ý Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải. Ta có sơ đồ: a) 60 m b) - Học sinh đọc đề bài. HS giải bài vào vở - 1 em kên bảng làm Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - 2 học sinh nhắc lại cách tính. HS làm vào vở -2 em lên bảng làm a/ Tổng số phần bằng nhau là 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: ( 80 : 16 ) = 35 Sô thứ 2 là: 80 - 35 = 45 ĐS : 35 ; 45 b/ ĐS : 99 ; 44 - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ - Cả lớp làm vở -1 em lên bảng làm - Nhận xét bài trên bảng. Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loại II là: 18 - 12 = 6 (lít) Đáp số: 18 lít và 6 lít. - Làm tương tự bài 2. 1 em lên bảng giảI lớp làm vào vở Nhận xét bài Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài: 60 - 25 = 35 (m) Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2) Đáp số: a) 35 x 25m. b) 35 m2. + Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập trong vở bài tập. Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương. - Biết tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương. -Nêu tên 1 số đường phố, trường học. mang tên những nhân vật nói trên. II. Đồ dùng dạy học: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt - Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? - Học sinh theo dõi. - Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập. - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét - Bổ sung. Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp, phái chủ chiến chủ trương đánh Pháp. Tôn Thất Thuýet cho lập căn cứ kháng chiến. + Đêm mồng 4rạng sáng ngày 5-7 1885 phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặ nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị. +Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. + Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. GV nhận xét - kết luận 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Địa lý khí hậu I. Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam. -Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng. b, Giảng bài mới. 1. Nước là có khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) 1. Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - Giáo viên nhận xét sửa chữa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: - Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc - Nam. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân -Trả lời câu hỏi. 1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội. 2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở thành phố HCM? 3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2 miền? - Giáo viên nhận xét, bổ sung: 3. ảnh hưởng của khí hậu: - Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét bổ sung. "Bài học sgk. - Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1 rồi thảo luận. - Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Nhóm khác bổ xung. - Giáo viên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Học sinh làm việc cá nhân. Tháng 1: 16o C Tháng 7: 29o C Tháng 1: 26o C Tháng 7: 27o C - Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền Nam nóng quanh năm. + Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tối quanh năm. + Khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán kéo dài. 1 em đọc lại bài học 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học tiết sau.
Tài liệu đính kèm: