Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu

TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .

2. Kĩ năng: - Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ).

 - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .

3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới .

- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Ngày soạn:12.09.2009
Ngày dạy:thứ hai ngày 14.09.2009
	TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn . 
2. Kĩ năng: - Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ).
	- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 
3. Thái độ: 	Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới . 
- 	Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Lòng dân 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Nêu chủ điểm
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" 
- Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu
32’
4. Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Luyện đọc 	
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu 
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc bài văn
- HS đọc chú thích chú giải cuối bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn 
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn 
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
- Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghĩa từ bom nguyên tử 
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
- Dự kiến: nửa triệu người chết.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy sẽ khỏi bệnh 
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
- Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
Ÿ Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương 
- Học sinh nhận xét
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
- Rèn đọc diễn cảm bài văn. 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
 Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” . 
2. Kĩ năng: 	Rèn HS nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: SGK - vở nháp 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Ôn tập giải toán 
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
30’
4. Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ 
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Học sinh làm bài 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng 
Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường 
- Lớp nhận xét 
- thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
- Phân tích và tóm tắt 
- Học sinh tìm dạng toán 
- Nêu dạng toán 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK 
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” 
- Học sinh tóm tắt: 
 3 ngày : 1200 cây 
12 ngày : ...... cây 
Ÿ Giáo viên chốt lại 2 phương pháp 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán 
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải 
- Giáo viên nhận xét 
- 2 học sinh lên bảng giải 
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. 
- Cả lớp giải vào vở 
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn 
- Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng phụ) 
Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
- Học sinh nhận xét 
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà làm bài 
- Ôn lại các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Học sinh nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 
2. Kĩ năng: 	Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- 	Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì 
- Nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già 
- Học sinh lắng nghe
28’
4. Các hoạt động dạy học: 
15’
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Hoạt động nhóm, cả lớp 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
Ÿ Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh 
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật 
13’
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? 
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
- Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi trong SGK. 
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. 
Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn :12.09.2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 15.09.2009
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Biết thế nào là có tránh nhiệm về việc làm của mình . Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa . 
2. Kĩ năng: 	Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
3. Thái độ: 	Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- 	Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- 2 học sinh
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
31’
4. Các hoạt động dạy học: 
10’
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. 
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung  ... quan sát tả cảnh trường học
Ÿ Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
4. Các hoạt động dạy học: 
14’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường 
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được 
- Giáo viên phát giấy, bút dạ 
- Học sinh làm việc cá nhân 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu 
- Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
Ÿ Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh trình bày trên bảng lớp 
- Học sinh cả lớp bổ sung 
14’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Hoạt động nhóm đôi
Ÿ Bài 2:
- Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo 
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp )
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn :
- Cả lớp nhận xét
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi
- Chấm điểm, đánh giá 
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đánh giá 
- Bình chọn đoạn văn hay 
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại các văn đã học 
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết 
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn:12.09.2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18.09.2009
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài ,thân bài, kết bài ), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả . Diễn đạt câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn.
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 
3. Thái độ: 	Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
4. Các hoạt động dạy học: 
3’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS.
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện bài làm.
30’
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài 
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
 Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Trò: SGK, nháp 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập 
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến 
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 3 , 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 
30’
4. Các hoạt động dạy học: 
10’
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên 
- Hoạt động nhóm đôi
Ÿ Bài 1:
- 2 học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: 
- Phân tích đề và tóm tắt 
- Tóm tắt đề 
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5
- Phân tích đề
- Học sinh nhận dạng
- Nêu phương pháp giải
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ
Ÿ GV nhận xét chốt cách giải 
9’
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 2 
_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt 
HS giải
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt lại 
- Lớp nhận xét
10’
* Hoạt động 3:
Ÿ Bài 3 và 4 
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài 
- Lớp nhận xét
4’
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học
- Học sinh còn lại giải ra nháp
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
- Làm bài nhà + học bài 
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
XÃ HỘI VIỆT NAM 
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh biết một vài điểm mới về nền kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
 + Về kinh tế : xuất hiện nhà máy , hầm mỏ , đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội ; xuất hiện các tầng lớp mới : chủ xưởng , chủ nhà buôn, công nhân. 
2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. 
- 	Trò : Xem trước bài, SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. 
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
- Học sinh trả lời
- Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? 
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 
30’
4. Các hoạt động dạy học: 
18’
1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: 
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? 
- Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. 
- Học sinh cần nêu được: 
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX
+ Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại.
 _HS xem tranh 
5’
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động lớp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ?
7’
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
_GV hoàn thiện phần trả lời của HS
_ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)
_GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX
® Giáo dục: căm thù giặc Pháp 
1’
5. Củng cố - dặn dò: 
- Học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” 
- Nhận xét tiết học 
AN TOÀN GIAO THÔNG (TIẾT 4 )
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN,
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: -HS biết những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường.
 -HS biết xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và người đi xe đạp để phòng tránh.
2.Kĩ năng:
 -HS có kế hoạch đi trên con đường an toàn khi đi học.
 -Phán đoán và nhận thức các điều kiện không an toàn khi lưu thông.
3.Thái độ:
Có ý thức thực hiện những qui định an toàn khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ: mô hình, tranh hình vẽ sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
HĐ1:Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường.( 10’)
-GV giới thiệu nội dung hoạt động.
-GV yêu cấu HS thực hiện trả lời.(8 câu hỏi sách giáo viên)
-GV +HS quan sát nhận xét cho ý kiến.
-GV: kết luận,ghi nhớ( các em cần nắm cách đi đường có những tình huống khác nhau)
HĐ2:Thực hành xác định con đường an toàn đi đến trường.( 10’)
-Gv tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm( nhóm đi xe đạp và nhóm đi bộ)
- HS đánh giá con đường an toàn và kém an toàn cho người đi xe đạp và đi bộ.HS đại diện nhóm trình bài, nhận xét, bổ sung.
-HS khác quan sát, theo dõi, nhận xét.
- GV kết luận.
HĐ3:Luyện tập xây dựng phương án lập con đường an toàn đến trường. 
( 10’)
-GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
Câu hỏi:xây dựng phương án lập con đường an toàn đến trường .
 -HS trình bày nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận nội dung trong sách giáo khoa.
IV.CỦNG CỐ: (3’)
-GV liên hệ thực tế trên đường đi học của học sinh.
-HS nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét dặn học bài và chuẩn bị: Ôn tập kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CKTKN.doc