Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: 1. MT chung: Hiểu nghĩa từ Thiên nhiên, nắm được 1 số từ chỉ sự vật, hiện tượg thiên nhiên trong 1 số thành ngữ, tục gnữ ; tìm được những từ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, 4.
- GDHS biết vận dụng vào trong viết văn.
2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đôi iê; có âm đầu t, th, l, n.
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi ND BT2, 1 phiếu ghi Nd BT3, 4 ; ND trò chơi
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2001 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. MT chung: Hiểu nghĩa từ Thiên nhiên, nắm được 1 số từ chỉ sự vật, hiện tượg thiên nhiên trong 1 số thành ngữ, tục gnữ ; tìm được những từ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, 4. - GDHS biết vận dụng vào trong viết văn. 2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đôi iê; có âm đầu t, th, l, n. II. ĐDDH: Bảng phụ ghi ND BT2, 1 phiếu ghi Nd BT3, 4 ; ND trò chơi III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành, trò chơi. IV. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV Hoạt động của HS HĐR *Bài cũ: Y/c HS làm lại BT4 của tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung. *Bài mới: Giới thiệu bài: SGV trang 78 HĐ1: Phần luyện tập: Làm BT1, 2, 3 (ý a, b, c) và BT4 SGK. * BT1: Y/C 1 HS đọc y/c của bài, tìm lời giải đúng cho câu hỏi. - Chốt ý: Ý b *BT2 : Y/C HS làm việc theo N2. - Cho HS đọc kết quả (ý d và giải thích nghĩa của thành ngữ, tục ngữ: HS khá, giỏi thực hiện) - Nhận xét, chốt ý đúng: SGV trang 171 *BT3, 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng”: - Tổ chức cho HS chơi. - T/c cho HS trưng bày SP. - Nhận xét, chốt ý đúng: SGV trang 172. - Lắng nghe. - HS làm bài theo y/c, dự kiến trả lời: + BT1: đọc y/c đề bài, suy nghĩ và nêu đáp án, lớp nh/xét, bổ sung. - Lắng nghe, nối tiếp nhắc lại. + BT2: N2: Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung: + BT3, 4: HS làm bài tập theo HD. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS chơi theo yêu cầu. - Trưng bày sản phẩm, tham quan và nhận xét lẫn nhau. - Lắng nghe và ghi nhớ. Lưu ý sửa sai cho Tiến khi em phát biểu. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét trò chơi. - Dặn ôn bài, xem bài tiếp, nh/xét tiết học. - Lắng nghe. Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - HS biết so sánh 2 số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Vận dụng làm bài tập đúng.GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo. II. ĐDDH: SGK, ND trò chơi viết lên 4 tờ giấy A3. III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải. IV. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS *Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT3 SGK trang 40. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung. *Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh 2 số thập phân: + So sánh STP có phần nguyên khác nhau: - Y/c HS tự so sánh 2 STP 7,2m và 8,5m, ghi kết quả so sánh vào bảng con, giơ bảng, giải thích kết quả bài làm của mình? - Chốt ý: + So sánh STP có phần nguyên bằng nhau: - Y/c HS so sánh 2 STP 45,37m và 45,6m. - Giải thích kết quả bài làm của mình. - Chốt ý: + KL chung: SGV - Lắng nghe. + S/sánh STP có phần nguyên khác nhau: - HS so sánh và giải thích theo yêu cầu, dự kiến: - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nối tiếp nhắc lại. + So sánh STP có phần nguyên bằng nhau: - HS so sánh và giải thích theo yêu cầu, dự kiến: - Nối tiếp nhắc lại. HĐ2: Thực hành: - Y/c HS làm BT1, 2; HS khá, G làm thêm BT3 + BT1: Gợi ý cho HS yếu: Câu a: So sánh phần nguyên ; câu b, c so sánh hàng phần mười của phần thập phân. + BT2: Dựa vào quy tắc đã học để so sánh sau đó xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. + BT3: HS khá giỏi tự làm. - Chấm bài, nhận xét. - HS làm bài theo y/c. + BT1: 48,97 96,38 ; 0,7 > 0,65 + BT2: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01. + BT3: 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187. - Lắng nghe HĐ4 : Củng cố, dặn dò : - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Điền nhanh, điền đúng. Nêu tên trò chơi và HD cách chơi. - Nhận xét tiết học - Chơi theo HD - Lắng nghe và ghi nhớ. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu : 1. MT chung: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - GDHS có ý thức bảo về môi trường thiên nhiên. 2. MTR : Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đàu là l n, th, t và các tiếng chứa âm đôi iê. II. ĐDDH : Một số câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận. IV. Các phương pháp dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS Tiến *Bài cũ : Kể lại câu chuyện tuần trước 2 em - Nhận xét, ghi điểm. - HS kể, lớp nhận xét, bổ sung. *Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : Hướng dẫn HS kể chuyện : + Hướng dẫn HS hiểu đúng y/c của đề : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Y/c 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - Nhắc HS : Những truyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp em hiểu đúng y/c của đề bài. Các em cần kể chuyện khác ngoài SGK. - Y/c HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. + HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ND câu chuyện, trả lời câu hỏi : Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tười đẹp ? - Nhắc HS kể chuyện tự nhiên, theo trình tự của gợi ý 2, với câu chuyện dài, chỉ cần kể 1-2 đoạn. - T/c cho HS kể chuyện theo N2, dạy cá nhân cho Tiến. - T/c cho HS thi kể trước lớp, trao đổi với lớp về ND, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc thầm đề, xác định trọng tâm của đề. - Theo dõi - 1 HS đọc , lớp ĐT gợi ý trong SGK. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nối tiếp nên tên câu chuyện sẽ kể. + Thực hành kể chuyện, trả lời câu hỏi : Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp theo cảm nhận. - HS kể chuyện theo trình tự của gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể trước lớp và trao đổi về ND, ý nghĩa của câu chuyện. - Bình chọn bạn kể hay, câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. - Lắng nghe và ghi nhớ. Lắng nghe Tiến phát biểu và kể chuyện để sửa phát âm cho Tiến. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Dặn HS biết - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Ghi đầu bài. TUẦN VIII Thứ hai ngày tháng 10 năm 2009 Tập đọc: KỲ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. MT chung: Đọc diễn cảm bài văn với giọng xúc cảm ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. GDHS biết yêu quý và có ý thức bảo vệ rừng. 2. MTR: Tiến đọc đúng những tiếng có âm đầu là l, n, t, th, ... và tiếng có âm đôi iê. II. ĐDDH: Tranh SGK, tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng và tranh những con thú có trong bài III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, giảng giải. IV. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS Tiến *Bài cũ: Đọc bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” và trả lời về ND bài. - HS đọc bài và trả lời theo yêu cầu, lớp nh/x, bổ sung. *Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc đúng : - Hướng dẫn đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng, nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Y/C 1 HS đọc bài, lớp ĐT và chia đoạn - Kluận, y/c HS đánh dấu đoạn bằng bút chì. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - Luyện phát âm từ khó: Loanh quanh, rừng khộp, giẫm, gọn ghẽ, ... (dạy cá nhân cho Tiến) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 - Hdẫn ngắt giọng đúng giữa các cụm từ: + Tôi có cảm giác/ mình là một người khổng lồ/đi lạc vào kinh .... những người tí hon. +Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp/ vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. +Những chiếc chân vàng/ giẫm trên thảm lá vàng/ và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. - Ngoài ra khi đọc ta còn nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - GV kết luận. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 3, kết hợp sửa sai, giúp HS hiểu các từ mới và từ khó trong phần chú giải và những từ: Kinh đô, nhanh như chớp, .. - Y/C HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc lại toàn bài. - Lắng nghe, mở SGK trang 75 - Lắng nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc bài, lớp ĐT và chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ... lúp xúp dưới chân; Đ2: Tiếp ... đưa mắt nhìn theo; Đ3: Phần còn lại. - HS đánh dấu bằng bút chì. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - Phát âm từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Đọc theo hướng dẫn. - Nhấn giọng ở những động từ, tính từ gợi tả trong bài: lúp xúp, ẩm lạnh, lọt, rào rào, gọn ghẽ chuyền nhanh, vút qua, úa vàng, sắc vàng, chân vàng, thảm lá vàng, rực vàng, ... - Lắng nghe. - 3 HS đọc NT lần 3, trả lời nghĩa của từ chú giải và từ khó, từ mới. - Luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe. Sửa phát âm cho Tiến khi em đọc bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Y/c HS đọc thầm Đ1 và trả lời: Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng gì thú vị? nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Nhận xét, chốt ý đúng: SGV + ĐT đoạn 2, trả lời: Muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Nhận xét, chốt ý đúng: SGV + ĐT đoạn còn lại: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng sợi”? - Nhận xét, chốt ý: SGV trang 168. - ND chính của bài này là gì ? + 1 HS đọc Đ1, lớp đọc thầm , dự kiến HS trả lời: Vạt nấm rừng như một thành phố nấm, môic hiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kỳ; bản thân như 1 người khổng lồ lạc vào vương quốc của những người tí hon... những liên tưởng ấy khiến cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích, ... - Lắng nghe, nhắc lại. + Những con bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc ..... đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng ... thảm lá vàng, .... - Lắng nghe. + Vàng sợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp; rừng khộp được gọi là giang sơn vàng sợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian lớn .... - Lắng nghe. - Nêu ND bài, nối tiếp nhắc lại. Sửa sai cho Tiến khi em trả lời. HĐ3: HD đọc diễn cảm: - Chọn đoạn 3 để đọc diễn cảm, đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - Y/c HS nêu cách đọc đoạn 3? - Luyện đọc diễn cảm theo N2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm một số em. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhấn giọng ở những từ chỉ màu vàng. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp, bình chọn bạn đọc hay. - Lắng nghe. Sửa phát âm cho Tiến khi em đọc bài. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài, học thuộc ND chính của bài. - Đọc trước bài “Trước cổng trời” - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Ghi đầu bài. Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Vận dụng làm bài tập đúng. - GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo. II. ĐDDH: III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải. IV. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS *Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT2b, BT3 SGK trang 31. Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung. *Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ1: Phát hiện đặc điểmcủa STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của STP đó: - Làm việc theo nhóm 2: So sánh 9dm và 90cm, viết 9dm và 90 cm dưới dạng đơn vị đo là mét ; nhận xét 2 kết quả vừa viết? - T/c cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, chốt ý đúng: Vì 9dm = 90cm nên 0,9m = 0,90m => 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Y/c HS lấy thêm 1 số ví dụ khác. - KL: SGK - Lắng nghe. - Làm việc theo nhóm 2, dự kiến trả lưòi của HS: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m * Nhận xét: 0,9m = 0,90m vì 9dm = 90cm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, lớp bổ sung. - Lắng nghe. - Nêu ví dụ minh hoạ. - Nối tiếp nhắc lại KL. HĐ2: Thực hành: - Y/c HS làm BT1, 2; HSkhá, giỏi: BT 1,2, 3 - HD thêm cho HS yếu: + BT1: Lưu ý cụm từ: “Bỏ các chũ số 0 ở tận cùng bên phải” để làm bài cho đúng. + BT2: Lưu ý cụm từ: “Thêm các chũ số 0 vào tận cùng bên phải để phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau” để làm bài cho đúng. + BT3: HS tự làm, báo cáo kết quả, chốt ý. - HS làm bài theo yêu cầu, dự kiến kết quả bài làm của HS: + BT1: Câu a: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 Câu b: 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 + BT2: Câu a: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 Câu b: 24,500 ; 80,010 ; 14,678 + BT3: báo cáo kết quả bài làm, nh/x, b/sung/ HĐ4 : Củng cố, dặn dò : - T/c cho HS chơi trò chơi “điền nhanh, điền đúng”, nêu tên trò chơi và HD cách chơi, t/c cho HS chơi. - Nhận xét trò chơi, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Chơi theo HD - Lắng nghe và ghi nhớ. Lịch sử: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Mục tiêu: 1. MT chung: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An; Biết 1 số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã nới có chính quyền XV. GDHS tinh thần cách mạng. 2. MTR: Khi trả lời, Tiến phát âm đúng những tiếng có âm đôi iê và âm đầu t, th, l, n. II. ĐDDH: Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, tài liệu lịch sử về thời kỳ 1930-1931 . III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi. IV. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS Tiến *Bài cũ: Đảng ta ra đời vào ngày nào ? Ý nghĩa của việc thành lập Đảng? - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. *Bài mới: Giới thiệu bài: SGV HĐ1: Nêu nhiệm vụ tiết học: SGV - Lắng nghe. - Lắng nghe. HĐ2: Tinh thấn CM của ND Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930-1931: - Giải thích cụm từ “Xô viết Nghệ-Tĩnh” - Y/c HS đọc SGK, tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930? - Chốt ý đúng: SGV. - Đọc chú giải trong SGK. - HS đọc SGK và trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và ghi nhớ Sửa sai cho Tiến khi em trả lời. HĐ3: Những điểm mới và chính quyền Xô-Viết đã đem lại cho ND: - N6: Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ -Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới? - T/c cho đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt ý đúng, nói thêm: Bọn đế quốc phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào XVNT hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày và bị giết. Đến giữa năm 1931 thì phong trào tạm lắng xuống. - HS làm việc theo N6. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nh/x, bổ sung, dự kiến trả lời: Không xảy ra trộm cướp, bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, đả phá nạn cờ bạc, rượu chè, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lý bị xoã bỏ... - Lắng nghe và ghi nhớ. Sửa sai cho Tiến khi em trả lời HĐ4 : Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: - Y/c HS thảo luận cả lớp: Phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh có ý nghĩa gì? - T/c cho HS trả lời, nhận xét. - Chốt ý đúng, bổ sung thêm : PT Xô viết Nghệ- Tĩnh còn là một cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám thành công sau này. - HS đọc SGK và thảo luận. - Trả lời theo suy nghĩ của mình, VD: PT Xô viết nghệ -Tĩnh chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của ND lao động ; cổ vũ tinh thần yêu nước của ND ta. - Lắng nghe và ghi nhớ. Sửa sai cho Tiến khi em trả lời HĐ5 : Củng cố, dặn dò : - Trò chơi: “Thi tìm hiểu về quê hương Nghệ An, Hà Tĩnh”. - Nêu tên trò chơi, HDẫn HS chơi, nh/xét. - Nh/xét tiết học, dặn chuẩn bị bài tiếp - Lắng nghe và chơi theo hướng dẫn. - Ghi đầu bài Chính tả: KÌ DIỆU RỪNG XANH (Nghe -viết) I. Mục tiêu: 1. MT chung: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống (BT3). - GDHS ý thức rèn luyện chữ viết. 2. MTR: Tiến viết đúng các chữ có âm đầu là nh, n và các tiếng chứa vần an, ăng, iê. II. ĐDDH: Vở BT Tiếng Việt, phấn màu để chữa lỗi. III. Phương pháp: Thực hành, động não, trò chơi. IV. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS Tiến * Bài cũ: Bảng con: Viết những tiếng có chứa ia/iê trong các thành ngữ, tục ngữ sau: Sớm thăm tối viếng; trọng nghĩa khinh tài; Ở hiền gặp lành; làm điều phi pháp việc ác đến ngay. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Lắng nghe. - Làm vào bảng con, giơ bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và ghi nhớ. * Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn bài chính tả. - Lưu ý cho HS một số chữ có thể viết sai: Gọn ghẽ, len lách, loanh quanh, xanh biếc, .... - Đối với Tiến, thêm 1 số từ sau: Nấm,những, giang sơn, ... - Đọc cho HS viết bài, dò bài. - Tổ chức cho HS soát lỗi chính tả, chấm bài, nhận xét. - 2 - 3 đọc đoạn bài, lớp theo dõi - Lắng nghe, viết vào vở nháp - Tiến viết vào vở nháp. - HS viết bài. - Soát lỗi theo cặp. - Lắng nghe. Dạy cá nhân cho Tiến HĐ3: HD HS làm bài tập Chính tả: + BT2: Y/c HS viết các tiếng chứa yê, ya vào bảng con - Nhận xét cách đánh dấu thanh. - Lời giải: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. + BT3, 4: Tổ chức cho HS làm việc theo N5 dưới hình thức trò chơi “Điền nhanh, điền đúng” - Nhận xét trò chơi. - Chốt ý đúng. + BT2: HS viết vào bảng con, nhận xét, chữa bài nếu sai. - Dấu thanh được đánh vào âm ê. - Lắng nghe. + BT3, 4 : HS nối tiếp điền vào bảng phụ : - Bài 3: Thuyền, thuyền, khuyên. - Bài 4: Yểng, hải yến, đỗ quyên. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. Y/c Tiến đọc lại các tiếng vừa điền HĐ3 : Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: