I.Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dung cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 Thứ Tiết Mơn T.gian Tên bài Đồ dùng HSK-G Hai 18/4 1 Tập đọc 45 Út Vịnh B.P, tranh 2 Tốn 50 Luyện tập Phiếu BT1,2 BT4 Ba 19/4 1 Chính tả 35 Nhớ- viết : Bầm ơi Bảng phụ 2 Tốn 45 Luyện tập Phiếu BT BT1a,b; 4 3 Lịch sử 35 Lịch sử địa phương Tư liệu 4 Luyện từ&câu 45 Ơn tập về dấu câu ( dấu phẩy) VBT, Giấy khổ to Tư 20/4 1 Tập đọc 40 Những cánh buồm Bảng phụ 2 Tốn 50 Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian Giấy khổ to Bài 4 3 Khoa học 35 Tài nguyên thiên nhiên Hình trong SGK PBT Năm 21/4 1 TLV 40 Trả bài văn tả con vật Giấy khổ to 2 Tốn 45 Ơn tập về tính chu vi ,diện tích một số hình. Bngr phụ Bài 2 3 Địa lí 40 Địa lí địa phương Hình trong SGK ,PBT. 4 Kể chuyện 40 Nhà vơ địch Bộ tranh minh họa Sáu 22/4 1 Luyệntừ&câu 50 Ơntập về dấu câu ( Dấu hai chấm) Bảng phụ.PBT 2 Khoa học 35 Vai trị mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người Hình trong SGK 3 Tốn 50 Luyện tâp. Bảng phụ, PBT B 3 4 TLV 45 Tả cảnh( Bài viết) Giấy kiểm tra. 5 SHL DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC Út Vịnh I.Mục đích yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc tồn bộ bài văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dung cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cũ: Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và trả lời caca câu hỏi trong SGK Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 6’ - Gọi 1 HS khá đọc bài. Yêu cầu học sinh chia đoạn bài văn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn GV thống nhất cách chia đoạn : HS tiếp nối nhau đọc bài văn - GV sửa sai từ khó - Giải thích từ khó trong bài. Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ. Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ . Giáo viên đọc diễn cảm bài, giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh -HS đọc lại bài theo hướng dẫn . v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi. * Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? * Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? * Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? * Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? - GV chốt và ghi bảng nội dung chính. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. a/ Luyện đọc diễn cảm tồn bài . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài văn, cả lớp theo dõi, tìm cách đọc phù hợp : Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc. HS đọc thể hiện , lớp nhận xét . GV nhận xét cho diểm b/ Luyện đọc diễn cảm một đoạn + Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn “ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu,.cứu sống cơ bé trước cái chết trong gang tấc” + Đọc mẫu + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp + Tổ chức thi đọc diễn cảm . + Bình chọn người đọc hay nhất + Nhận xét tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. - Giáo dục : học tập gương tốt của út Vịnh Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 1 học sinh đọc bài . Cả lớp đọc thầm toàn bài. Chia đoạn Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu” Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa” Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến” Đoạn 4 : Còn lại 4 HS đọc nối tiếp Lần 1 sửa sai các từ khó đọc. chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một số từ khó. sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ. HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn ngắt nghỉ. -Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh.ném đá lên tàu khi đồn tàu chạy qua . - Tham gia phong trào “ Em yêu đường sát quue em.Nhận việc thuyết phục Sơn....khơng thả diểu trên đường tàu . - Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền trên đường tàu . - Lao ra khỏi nhà.Vịnh nhào tới ơm Lan lăn xuống mép ruộng . - Ý thức trách nhiệm tơn trọng về qui điịnh an tồn giao thơng, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ * Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ -4 hs đọc tiếp nối 4 đoan, lớp theo dõi, thảo luận thống nhất cách đọc diễn cảm từng đoạn - - Lớp nhận xét bổ sung. 4 – 5 hs đọc lại bài , cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc hay Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm đơi . 5-6 hs thi đọc. Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay. Theo dõi, hướng dẫn hs yếu đọc đúng. Hs giỏi giúp bạn yếu tìm hiểu bài. Uốn nắn cách đọc thể hiện nội dung đoạn văn. ************************************** Tiết 2 : TOÁN Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - HS làm bài 1 (a,b dịng 1), bài 2 cột 1,2, bài 3 * HS khá, giỏi làm thêm các phàn cịn lại của bài 1,2 ; bài 4 II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập 1,2 III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cũ: Sửa bài tập vở bài tập toán nhà. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh làm vào nháp. 2 hs làm trên phiếu sau đĩ dán phiếu trình bày, cả lớp nhận xét chữa bài + Hỏi để củng cố về cách thực hiện các phép tính . Bài 2: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm và kết quả miệng cột 1,2 .HS khá giỏi làm hết cả bài GV ghi kết quả, gọi hs nhận xét. - Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chốt cách làm Đáp án: Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết. Làm bài tập 1a,b dịng 3 Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Luyện tập Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh dịng1 a,b . HS khá, giỏi làm thêm dịng2 a,b và giải thích cách thực hiện . a. b. 72 45 281,6 8 270 1,6 41 35,2 0 16 15 50 0 1 50 912,8 28 0 0,3 72 32,6 16 0 0 - hs thảo luận nêu cho nhau nghe các bước tính nhẩm sau đĩ nêu miệng theo yêu cầu của GV. - Lớp nhận xét chữa bài . a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94 7,2 : 0,01 = 72 6,2 : 0,1 = 62 5,5 ; 0,01 = 550 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 15 : 0,25 = 60 Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh nhận xét sửa bài nếu sai. a. 3: 4 = b. 7 : 5 = c. 1 : 2 = d. 7 : 4 = HS đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh khá, giỏi làm bài nêu đáp án, giải thích cách làm Đáp án : khoanh vào D :40% Vì số hs của cả lớp là: 18 + 12 = 30( hs) Số hs nam chiếm số phàn trăm hs cả lớp là: 12 : 30 = 0,4 = 40% Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài Giúp hs yếu làm bài và nêu được các bước thực hiện . Nhắc nhở các nhĩm thảo luận . HS yếu nêu các bước thực hiện , Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ : Nhớ - viết Bài : Bầm ơi I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đùng hình thức các câu thơ lục bát. -Làm được BT2,3 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cũ: HS khá đọc cho 2 bạn hay viết sai lên viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương ở bài tập 3 tiết trước , lớp viết vào nháp Giáo viên nhận xét.Gọi hs nhắc lại qui tắc viết tên các danh hiệu , giải thưởng và huy chương, 2. Bài mới: Giới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Gọi 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu nêu ý nghĩa bài thơ. -Lớp đọc thầm để nhớ bài thơ, nêu những từ dễ viết sai - đọc cho hs viết từ khĩ : 2 hs viết trên bảng, lớp viết vào nháp . -Cho hs nhận xét, sửa chữa nếu viết sai - Giáo viên nêu yêu cầu bài nhớ viết bài thơ. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - GV chấm bài nhận xét, yêu cầu sửa lỗi sai. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài vào VBT , 2 HS làm trên phiếu điền vào bảng sau: - Mời hs dán phiếu trình bày cho cả lớp nhậ xét chữa bài . GV nhận xét nêu đáp án . Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thư nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba Trường Tiểu học Bế Văn Đàn. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn. Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết. Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Công ty Dầu khí Biển Đông. Công ty Dầu khí Biển Đông. Giáo viên chốt, nhận xét. Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Danh từ riêng tên người, tên địa lý Việt Nam viết hoa chữ cái đầu. B ... GV đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng. => Giáo viên nhận xét, chốt. Lưu Ý: Dùng dấu câu cho đúng không dẫn tới người khác hiểu lầm. 3. Củng cố. - dặn dò: H:Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Thi đua tìm ví dụ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát, tìm hiểu cách làm bài. Học sinh nhắc lại. - HS phát biểu cách làm - Cả lớp theo dõi và nhận xét HS làm vào phiếu lớp (4 nhóm). Cả lớp sửa bài. Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm a,Một chú cơng an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm. b. Cảnh vật xung quanh tơi đang cố sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi học. - Đặt ở cuối câu đẻ dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật . - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. 3, 4 học sinh thi đua làm. Lớp nhận xét. lớp sửa bài. a.Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhĩ kêu rối rít: -Đồng ý là tao chết Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Tơi đã ngửa cốuốt một thời gian mới lớn để chờ đợikhi đã tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi! Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Từ Đèo Ngang...kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, ... Dấu hai chấm đặt cuối câu báohiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. - 1 vài em phát biểu. Lớp sửa bài. Tin nhắn của ơng khách Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu cịn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng (Hiểu là nến cịn chỗ viết trên giải băng tang) Người bán hàng hiểu lầm ý của ơng khách nên ghi trên giải băng tang Kính viếng bác X . Nếu cịn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng .( Hiểu là nếu cịn chỗ trên thiên đàng) Để người bán hàng khỏi hiểu lầm , ơng khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đĩ đặt ở chỗ nào? Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu cịn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. Theo dõi, giúp nhĩm gặp khĩ khăn. Giúp hs yếu làm bài . ----------------------------------------------------------------- TIẾT 2 : KHOA HỌC Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I. Mục tiêu: Nhận biết mơi trường cĩ ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và mơi trường II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. v Hoạt động 1: Quan sát. - Yêu cầu HS Quan sát, thảo luận nhóm 4 Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện , ghi vào phiếu về ý kiến của nhĩm. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. Quan sát ,nhắc nhở các nhĩm làm việc. Phiếu học tập Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người 1 Chất đốt (than). Khí thải. 2 Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí. (bể bơi). Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi 3 Bải cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. 4 Nước uống 5 Môi trường để xây dựng đô thị. Khí thải của nhà máy và của các phương tiện GT 6 Thức ăn. - Nêu VD về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? => GV kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. vHoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? * Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 3. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs đọc Mục Bạn cần biết -Giáo dục ý thức ,trách nhiệm của mỗi người để bảo vệ mơi trường Nhận xét tiết học. Học bài .Chuẩn bị bài sau: “Tác động của con người đến môi trường sống”. - Học sinh trả lời. - HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. __________________________________________ TẾI 3 : TOÁN Baì : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài tốn liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 2, bài 4. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật? H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang? 2. Bài mới: Luyện tập. Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, sửa bài H. Muốn tìm P, S của sân bĩng , ta cần biết gì? -Yêu cầu hs dựa vài cơng thúc để tính; 1 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở; hướng dẫn hs chữa bài . Bài 2: - GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông. - Giáo viên gợi ý bài 2. - Đề bài hỏi gì?Muốn tính đựoc diện tích sân gạch, trước hết ta cần tình gì: Bằngcách nào? -Yêu cầu hs thi đua làm bài; em nào làm xong đựoc quyền trình bày để các bạn nhận xét .GV nhận xét cho điểm những bài làm đúng. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài, tĩm tắt , giải bài theo gợi ý của GV Nhận xét , chấm một số bài,chữa chung Bài 4 : (HS khá,giỏi) làm theo hướng dẫn sau đĩ trình bày lời giải , phép tính. - Gợi ý : - Đã biết S hình thang + S Hthang = S HV + TBC 2 đáy = (a + b) : 2 + Tính h = S Hthang : GV nhận xét chốt bài giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Xem trước bài ở nhà. - HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung. . - Cả lớp cùng nhận xét bổ sung. _ Cần biết chiều dài thực, chiều rộng thực của sân bĩng Giải : Chiếu dài thực của sân bịng là: x 1000 = 11000 (cm) = 110(m) Chiều rộng thực của sân bĩng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m) a. Chu vi sân bĩng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b. Diện tích sân bĩng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số : a. 400m ; b. 9900 m2 - HS đọc và tìm hiểu đề bài toán. Trước hết ta phải tìm cạnh của cái sân .Lầy chu vi chia cho 4 Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải : Cạnh của cái sân gạch hình vuơng là: 48 : 4 = 12(m) Diện tích cái sân là: 12 x 12 = 142 (m2) Đáp số : 142m2 - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải. HS giải vào vở, 1 em lên bảng. Giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là : 100 x 60 = 16 000 (m2) 16000 m2 so với 100 m2 thì gấp 16000 : 100 = 160(lần) Số kg thĩc bác Năm thu hoạch trên thửa ruộngđĩlà: 55 x 160 = 8800(kg) Đáp số: 8800kg thĩc Cả lớp nhận xét. Đáp án: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình thang) 10 x10 = 100( cm2) Chiều cao của hình thang: 100 x 2 :(12 + 8) = 10 (cm) Hướng dẫn cách tính chu vi , diện tích cho hs yếu bằng cách dựa vào cơng thức. TẬP LÀM VĂN Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -Viết được một bài văn cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu dúng. II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. HS: Dàn bài chi tiết. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của 2 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. -Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? w Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật? - Nhắc nhở học sinh làm bài : GV gạch dưới từ quan trọng. - Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau: + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS xem vở của HS các năm trước để các em học tập). + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh -Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. -Thu bài. 3. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng - 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. - HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Giúp ghs yếu khi viết bài nháp --------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: