Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2

TẬP ĐỌC:

Tiết 29 : BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

 -Hiểu nội dung:Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

*TT HCM: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Đồng Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
TậP ĐọC:
Tiết 29 : BUÔN CHƯ-LÊNH ĐóN CÔ GIáO
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
 -Hiểu nội dung:Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
*TT HCM: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1.ổn định
-HS chơi trò chơi
2.KTBC 
-Gọi HS đọc bài Hạt gạo làng ta và TLCH sgk.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
b/Luyện đọc -Gọi HS khá đọc toàn bài.
-Mời HS trình bày.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi.
-Mời HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc chú giải sgk.
-Cho HS luyện đọc theo bàn.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV đọc mẫu toàn bài.
c/Tìm hiểu bài:
-GV nêu câu hỏi:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
+Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi thức trang trọng như thế nào?
+ Tình cảm của cô giáo với dân làng thể hiện qua chi tiết nào?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
* TT HCM: Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?
+ Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ ?
-Giáo viên kết luận: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
-Bài văn cho em bíêt điều gì?
-GV ghi bảng nội dung.
-Gọi HS đọc nối tiếp bài.
-HS phát biểu.
d/Luyện đọc diễn cảm:
-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 + 4.
+GV đọc mẫu.
+Y/c HS phát hiện từ nhấn giọng.
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét kết luận.
-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố 
-Nhắc lại nội dung bài.
5.NX-DD
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau. 
-Chơi trò chơi
-Học sinh lần lượt đọc bài.
-1 học sinh khá giỏi đọc.
-Lớp đọc thầm và tìm xem bài văn chia mấy đọan.
-Bài chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
-4 HS đọc.
-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Để dạy học.
-Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
-Cô giáo thực hiện rất nghiêm túc những nghi thức của dân làng – nhận con dao, cô giáo nhằm cây cột nóc chém một nhát thật sâu khiến già làng rất hài lòng khi xoa tay lên vết chém – Cô đã làm cho dân làng rất hài lòng, vui sướng khi nhìn thấy hai chữ “Bác Hồ” do chính tay cô viết.
-Mọi người im phăng phắc – Y Hoa viết xong – bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo – Ôi! Chữ cô giáo này. 
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. 
-Ham học, ham hiểu biết, biết viết chữ, mở rộng hiểu biết.
-Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em mình được học hành thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.
-2 HS nhắc lại.
-4 HS đọc.
-Lớp tìm giọng đọc của bài.
-Nhiều HS nêu.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đua đọc trước lớp.
-Nhận xét bạn đọc.
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
TOáN
Tiết 71 : LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
Biết:-Chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
-HS làm được BT1(a,b,c);BT2(a);BT3.
HS khá giỏi làm thêm được BT1(d),BT2(b,c);BT4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1.ổn định: -Cho HS chơi trò chơi
2.KTBC Tìm x biết:
a/ x + 1,6 = 86,4
b/ 32,68 x x = 99, 3472
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu Luyện tập.
b/Hướng dẫn luyện tập: 
	 Bài 1-Y/c HS đặt tính và tính.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
 -Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Bài 2: -Y/c HS làm bài.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 3: -HS đọc bài toán và tự làm.
-GV giúp HS chậm.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
-Y/c HS tự làm bài.
-GV nhận xét, sửa bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
Bài tập: Tìm x biết:
	(x + 3,86) x 6 = 24,36
4.Củng cố 
-Nhận xét, tuyên dương.
5.NX-DD 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
-Chơi trò chơi
-2 HS thực hiện
-HS làm bài vào vở.
-4 HS làm bảng nhóm
HS nêu.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng nhóm:
a/ x x 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
b/ x = 3,57
c/ x = 14,28
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ.
1 lít dầu hỏa nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
ĐS: 7 lít.
.-HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng:
218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033
-HS nêu
-HS thực hiện.
-Lắng nghe và thực hiện.
Kể CHUYệN:
Tiết 15 : Kể CHUYệN Đã NGHE HOặC Đã ĐọC 
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được những câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo,lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện;biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn.
- Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu.
 * TT HCM: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Sưu tầm nhiều câu chuyện.
+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định – kiểm tra
-Gọi HS kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
-Giáo viên nhận xét – cho điểm 
2. Bài mới
a. Giới thiệu Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
b. Hướng dẫn kể chuyện 
-Gọi HS đọc đề bài. GV ghi bảng.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
-GV phân tích đề, gạch chân các từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
-Y/c HS đọc phần gợi ý sgk
* TT HCM: Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân
-Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình kể.
-GV lưu ý HS kể về những người thật, việc thật mà em được đọc trên báo hay xem trên truyền hình.
-Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
-GV hướng dẫn:
+Giới thiệu câu chuyện.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật.
+Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Mời HS kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố
-Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
-Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS kể
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS giới thiệu.
-HS kể chuyện theo nhóm đôi.
-Nhiều HS kể.
-Lớp đặt câu hỏi cho bạn.
+Bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+Nêu ý nghĩa câu chuyện?
+Bạn học tập điều gì qua câu chuyện?
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
************************
Âm nhạc
(GVchuyên dạy)
************************
Buổi chiều :
TIếNG VIệT*
LUYệN ĐọC : buôn chư lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu: 
- HS đọc đúng các từ khó,tên riêng của người dân tộc, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Luyện đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, đoạn cuối đọc với giọng hồi hộp.
- ND : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành 
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1 Giới thiệu 
2. Luyện đọc
- Nêu cách đọc của toàn bài, từng đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS lần lượt đọc bài từng đoạn. 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- Học sinh đọc 
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét.
- Học sinh đọc diễn cảm . 
Giọng phù hợp với lời nhân vật.
* Bài văn nói lên điều gì?
* Chữa BT trắc nghiệm Bài 1,2 (Tuần 15)
- Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành
3 Củng cố – Dặn dò:
ĐạO ĐứC:
Tiết 15 : TÔN TRọNG PHụ Nữ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
 - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
HS khá giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái,bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
* TT HCM: Lòng nhân ái, vị tha.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Chuẩn bị: 
-GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1.ổn định 
2.KTBC 
-Kể những công việc của người phụ nữ trong xã hội mà em biết?
-Vì sao phải tôn trọng phụ nữ?
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: 
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp
b/Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c HS thảo luận xử lí các bài tập 3 sgk..
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai. Mỗi người có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 4 sgk -GV phát phiếu bài tập, y/c HS thảo luận để hoàn thành.
-Mời HS trình  ...  chúng thật thảm hại.
Nhận xét, kết luận: Thắng lợi của chiến dịch BGTĐ 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vài giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường bắc bộ.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch BGTĐ 1950. Gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn cầu
-Y/c HS làm việc cá nhân, xem hình minh họa 1 và nói rõ suy nghĩ của em về Bác Hồ trong chiến dịch 1950?
-Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh la Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố Gọi HS đọc nội dung bài học
5.NX-DD 
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhiều HS nêu: Trong chiến dịch BGTĐ 1950 BH đã trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ động viên cán bộ, chiến sĩ, dân công tham gia chiến dịch,
-Nhiều HS nêu.
-2 HS đọc.
Toán*.
Ôn luyện phép chia số thập phân cho số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
 - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm nháp, bảng lớp.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- HD rút ra cách tìm số bị chia.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.
-Chữa bài, rút ra cách tìm số dư.
Bài 4: HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu bài toán.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả của phép chia và số dư.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Thể dục.
Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Thỏ nhảy.
I/ Mục tiêu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
TL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
b/ Trò chơi: “Thỏ nhảy ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp tập 8 động tác 1-2 lần.
+ Chia nhóm tập luyện
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TOáN:
Tiết 75 : GIảI TOáN Về Tỉ Số PHầN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán dạng tìm đơn giản có nội dung tỉ số phần trăm của hai số. HS làm được BT1, BT2 (a,b), BT3. HS khá giỏi làm thêm được BT2 (c).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm. 
+ HS: Vở nháp, SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định
2. Kiểm tra
-Tìm tỉ số của 75/300; 60/400 viết dưới dạng phần trăm..
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.
a. Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm
-GV nêu bài toán như sgk.
-Y/c HS:
+Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường?
+Tìm thương của 315 : 600.
+Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
+Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm?
-GV nêu: các bước trên chính là bước ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường.
-Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường là 52,5%.
-Ta có thể viết gọn các phép tính trên như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
-Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600?
-Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
* Ví dụ 2:
-GV nêu bài toán như sgk.
-Y/c HS làm bài.
-GV nhận xét.
b. Luyện tập
Bài 1: Y/c HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả.
-GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:	
-HS đọc yêu cầu và tự làn bài.
-GV giúp HS yếu
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 3 Gọi HS đọc bài tóan.
+Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ta làm thế nào?
-Y/c HS làm bài.
-GV giúp HS yếu.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét
4. Củng cố
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện
-HS thực hiện:
-315 : 600
-0,525
-0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
-52,5%
-Tìm thương của 315 và 600
-Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải.
-3 HS đọc.
-HS làm bài vào nháp.
-1 HS lên bảng:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
ĐS: 3,5%.
-HS làm bài vào vở.
-Nhiều HS nêu:
0,75 = 75%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng lớp:
a/ 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
b/ 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c/ 1,2 : 36 = 0,0333 = 3,33%
-1 HS đọc.
-Tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và học sinh cả lớp.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
13 : 2,5 = 0,52 = 52%
ĐS: 52%
-2 HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
TậPLàM VĂN:
Tiết 30 : LUYệN TậP Tả NGƯờI (Tả hoạt động)
I. Mục tiêu: 
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập,viết được đoạn văn tả hoạt động của người(BT2).
-Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy to + bút.
+ HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổn định HS hát
2. Kiểm tra
-GV gọi HS đọc bài tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài 1.
-Hát
-2 HS.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Lắng nghe GV hướng dẫn
 -GV hướng dẫn:
+Mở bài: Giới thiệu em bé định tả. Em bé đó là bé trai hay bé gái? Tên bé là gì? Bé mấy tuổi? Bé là con nhà ai? Bé có nét gì đáng yêu?
+Thân bài:
Tả bao quát về hình dáng bé: Thân hình, mái tóc, khuôn mặt, tay, chân,
Tả hoạt động của bé: Nhận xét chung về bé. Em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của bé: khóc, cưới, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, đùa,
+Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về bé.
Y/c HS tự lập dàn ý.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình.
-GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Y/c HS dựa vào dàn ý em đã lập và các hoạt động của em bé em đã xác định để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện những nét đáng yêu của em bé và tình cảm của em dành cho bé.
-Y/c HS viết bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn.	
-GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Củng cố
-Tuyên dương những bạn viết câu văn hay.
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS ghi vào giấy khổ to.
-Nhiều HS đọc.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS viết bài vào VBT
-Nhiều HS đọc.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
KHOA HọC:
Tiết 30 : CAO SU
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng ,cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Kể tên
các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 56, 57.
 Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp.
- Học sinh : SGK. Một số đồ vật làm bằng cao su.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1. Hoạt động khởi động: ổn định kiểm tra:
Nêu tính chất của thủy tinh?
-Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động chính 
Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su.
Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em biết?
HS nêu: ủng, dép, nệm, quả bóng, dây thung, .
Nhận xét, kết luận: Trong cuộc sống có rầt nhiều đồ dùng được làm bằng cao su
Hoạt động 2: Tính chất của cao su. Trong cuộc sống có rầt nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Vậy cao su có tính chất gì?
-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các nhóm thảo luận, quan sát, mô tả và ghi kết quả quan sát.
+Nhóm 1 + 2: Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.
+Nhóm 3+4: Kéo căng sợi dây thung rồi thả ra.
+Nhóm 5 +6: Thả một đoạn dây thung vào chén có nước.
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: 
-GV thực hiện tiếp thí nghiệm 4: Mời 1 HS cầm dây cao su một đầu. Đầu kia GV bật lửa. Em có thầy nóng tay không? Điều đó chứng tỏ điều gì?
-Qua các thí nghiệm trên, cao su có những tính chất gì?
-Các nhóm thực hành thí nghiệm.
-HS nêu.
+Khi ném quả bóng xuống nền nhà, thấy quả bóng nẩy lên. Cao su có tính đàn hồi.
+Sợi dây dãn ra rồi trở về hình dạng ban đầu.
+Thả vào nước không có hiện tượng gì xảy ra. Cao su không tan trong nước.
-Tay không bị nóng. Cao su dẫn nhiệt kém.
-Cao su có tính đàn hồi, không tan trong nước, cách nhiệt.
Nhận xét, kết luận: Cao su có hai loại: Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao su. Cao su nhân tạo thường được chế biến từ than đá, dầu mỏ. Cao su có tính đàn hồi tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước và trong một số chất lỏng khác
Hoạt động 3: Công dụng và cách bảo quản cao su
-Y/c HS thảo luận theo cặp, trả lời hai câu hỏi:
+Cao su thường được sử dụng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
-HS trao đổi theo cặp.
-HS trình bày
Nhận xét, kết luận: Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe, các chi tiết của đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không đoể ngoài nắng, không để hóa chất dình vào, không để nơi có nhiệt độ quá cao hay quá thấp.
3. Hoạt động kết thúc
-Đọc mục bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 15 2 BUOICKTKNS.doc