TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
* Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa ở SGK.- Tranh cây thảo quả.
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc NGU CÔNG Xã TRịNH TƯờNG I. MụC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Biết đọc diễn cảm bài văn. * Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng, lưu loát toàn bài. II. Đồ DùNG DạY HọC:- Tranh minh họa ở SGK.- Tranh cây thảo quả. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra : "Thầy cúng đi bệnh viện" - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Phân đọc: 3 đoạn - HS đọc tiếp nối đoạn - Luyện đọc từ khó: ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phàn Ngan... - giải nghĩa từ: tập quán, canh tác - GV đọc mẫu bài b/ Tìm hiểu bài - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nêu nội dung chính ? ( bảng phụ) c/ Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cách đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - Tổ chức thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa - Dặn dò: Học bài và chbị bài tiết sau: Ca dao về lao động sản xuất. - Nhận xét tiết học, biểu dương - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi -1 HS đọc - Ba HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 cặp đọc lại . - Đọc lướt phần 1 - trả lời - Lần mò cả tháng trong rừng ... cùng vợ con đào suối một năm ... - Đọc thầm phần 2 - trả lời: Không làm mương ... trồng lúa nước ...không còn nạ phá rừng ...không còn hộ đói. - HS đọc phần 3 - trả lời - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thân vượt khó ... - HS nêu: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Ba em đọc tiếp nối bài - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS đọc diễn cảm đoạn 1 - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất - 2-3 HS nhắc lại -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Toán LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIÊU: 1. KT: Luyện tập về các phép tính với số thập phân 2. KN: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. TĐ: Tích cực , cẩn thận, chính xác. II. Đồ DùNG DạY HọC:Bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 (a): Tính.( HS khuyết tật làm) Gọi HS nêu kết quả Bài 2 (a) - Gọi hai em lên làm - GV chữa bài Bài 3: Tóm tắt: - Cuối năm 2000: 15 265 người - Cuối năm 2001: 15 875 người. a/ 2000 – 2001 tăng: .... % b/ 2001 – 2002 tăng: ....% 2001 có: .... người? Hướng dẫn HS giải theo các bước - Dặn dò : xem lại bài ,ch bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học,biểu dương - HS nhận xét, nêu cách tính. HS đặt tính rồi tính 1HS làm bảng, lớp làm vở. a/ 216,72 : 42 = 5,16 - HS đặt tính ở vở nháp a/(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 - HS đọc đề bài a/ Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % của số dân tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b/Từ cuối năm 2001 – 2002số người tăng thêm: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Đạo đức HợP TáC VớI NHữNG NGƯờI XUNG QUANH I. MụC TIÊU: 1. KT: Hiểu được một số biểu hiện về hợp tác với những người xung quanh. 2. KN: Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. 3. TĐ: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công tác của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Đồ DùNG DạY HọC: Phiếu học tập III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra bài tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 - Gọi HS trình bày từng nội dung - GV kết luận * Hoạt động 2 :Xử lí tình huống - GV giao nhiệm vụ - GV kết luận * Hoạt động 3 :Làm bài tập 5 - Gọi HS trình bày - Nhận xét về những dự kiến của HS. - Dặn dò HS thực hành hằng ngày - Nhận xét tiết học,biểu dương Làm bài tập 3 - HS thảo luận theo cặp bài tập 3. - Một số em trình bày - HS khác bổ sung + Việc làm của Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng. + Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng. - Các nhóm thảo luận để làm bài tập 4 - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung a/ Trong khi thực hiện sông việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b/ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào ... - HS làm bài , trao đổi với bạn cùng bàn - Một số HS trình bày - HS khác góp ý -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu ÔN TậP Về Từ Và CấU TạO Từ I. MụC TIÊU: - Củng cố về từ và cấu tạo của từ. - Tìm và phân biệt được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ hiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong sách. II. Đồ DùNG DạY HọC:- Bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra : HS làm bài tập 1,3 - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS làm bài tập Bài 1 - Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - GV treo bảng phụ - GV phát phiếu kẻ sẵn mẫu - HS dán phiếu - GV chốt ý đúng Bài 2 - Chia nhóm, giao nhiệm vụ Gọi HS nêu kết quả - Chấm, chữa bài. Bài 3 Gọi HS trình bày Bài 4 - GV chữa bài - Dặn dò Về nhà ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI - Nhận xét tiết học,biểu dương Hai em lên làm bài tập - HS đọc bài tập - HS trả lời + Từ đơn + Từ phức ( từ ghép, từ láy) - Hai HS đọc lại ghi nhớ - Hai HS làm ở phiếu, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét - HS đọc bài tập và làm bài a/ Từ nhiều nghĩa b/ Từ đồng nghĩa c/ Từ đồng âm - HS đọc nội dung bài tập, trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày a/ Tinh ranh, tinh khôn, tinh nghịch, ma lanh, ... b/ Dâng, tặng, biếu, cho, ... c/ Êm đềm, êm ả, êm ấm, ... - HS đọc đề và làm bài a/ Có mới nới cũ. b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn. c/ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Toán LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIÊU: 1. KT: Luyện tập về thực hiện các phép tính với số thập phân. 2. KN:- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. TĐ: Tích cực , cẩn thận, chính xác. II. Đồ DùNG DạY HọC: Bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 ( HS khuyết tật làm) Hướng dẫn HS cách làm Bài 2 : Tìm x Gọi HS nêu kết quả Bài 3 Gọi một em lên làm Củngcố Nêu cách chuyển HS – STP - Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách chuyển HS – STP Cách 1: Chuyển PS – STP với viết số thập phân tương ứng: 4 = 4 = 4,5 Cách 2: Chia tử số của phần phân số cho MS : = 1 : 2 = 0,5 4 = 4,5 1 = 1 = 1,48 - HS làm tương tự với các bài còn lại. HS thực hiện theo các qui tắc đã học. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. a/ x X 100 = 1,643 + 7,357 b/0,16 : x = 2 - 0,4 x X 100 = 9 0,16 : x = 1,6 x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 x = 0,09 x = 0,1 - HS đọc đề và giải - Các phép tính là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Chính tả NGƯờI Mẹ CủA 51 ĐứA CON I. MụC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( BT1). - Làm được BT2 II. Đồ DùNG DạY HọC: Bảng nhóm III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra Làm lại bài tập 2a - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS nghe - viết chính tả - GV đọc toàn bài - Đoạn văn nói về ai? - Đọc các từ viết dễ sai: Lý Sơn, Quãng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - GV đọc bài - Đọc lại toàn bài - Chấm, chữa bài: 1/3 lớp - Nhận xét chính tả. 3. HS làm bài tập Bài 2: - GV phát phiếu cho một số em. - GV chữa bài. - Gọi HS trả lời - Giảng thêm về cách bắt vần trong thơ lục bát. - Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên. - Dặn HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng, Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiếng học, biểu dương -Một em lên làm bài. - HS theo dõi ở SGK - .... mẹ Nguyễn thị Phú, bà không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 đứa bé mồ côi. - HS viết vở nháp. - Nhận xét các hiện tượng chính tả cần chú ý. - HS viết chính tả - HS soát bài - Lớp đổi vở, chữa lỗi. - HS đọc bài tập a/ HS làm bài - HS dán kết quả lên bảng. b/ HS nêu yêu cầu bài tập - ... là những tiếng có phần vần giống nhau. - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Khoa học ôn tập và kiểm tra học kì i I. Mục tiêu Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy - học - Thông tin và hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Trong hai tiết học này, chúng ta cùng thực hành ôn tập và kiểm tra lại các kiến thức đã học trong hai chủ đề đó. Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 1 : Làm bài trong phiếu học tập. Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập cho từng HS yêu cầu : từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập. - HS nhận phiếu và tự làm bài. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài yêu cầu cả lớp theo dõi. - HS lên chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV nhắc nhở những HS chưa làm đúng, sửa ... eo hướng dẫn. - GV chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm cử một đại diện làm trọng tài. - GV giao nhiệm vụ cho ban trọng tài : Mỗi trọng tài có nhiệm vụ đếm số đáp án đúng sau mỗi câu hỏi của một nhóm (mỗi trọng tài phụ trách một nhóm). - Bạn trọng tài nhận nhiệm vụ. Bước 2 : Trình bày trước lớp - GV lần lượt đọc từng câu hỏi của bài 2 SGK trang 69 và đáp án đúng của từng câu để trọng tài đếm - HS nghe và giơ đáp án. Bước 3 : Nhận xét, tổng kết - GV tổng hợp số lần đúng của ba nhóm ở cả bốn câu hỏi, nhóm nào có số lần đúng nhiều nhất là thắng cuộc. Hoạt động 4 : Trò chơi “Đoán chữ”. Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề : “Con người và sức khoẻ”. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn chơi - GV chuẩn bị kẻ sẵn một bảng gồm 12 ô chữ từ 1 - 12 - GV chia lớp thành 4 nhóm ; mỗi nhóm nhận một chuông báo hiệu. - HS về vị trí nhóm. - Hướng dẫn chơi : Lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 4 gc được chọn đoán ô số mấy trong các ô đã cho. GV đọc câu hỏi ở ô đó, nhóm nào đoán ra chữ ở ô đó thì dùng chuông báo hiệu. Nếu câu trả lời đúng thì được 20 điểm, nếu không đoán đúng thì các nhóm còn lại được nhấn chuông dành quyền trả lời tiếp theo nhưng nếu trả lời đúng ở lần nhấn chuông thứ 2 chỉ được 15 điểm, đúng ở nhấn chuông thứ 3 được 10 điểm, đúng ở lần nhấn chuông thứ 4 được 5 điểm. - HS nghe hướng dẫn. Bước 2 : Tiến hành chơi - GV cho HS chơi : ghi lại số điểm của nhóm đạt được lên bảng lớp. - HS thực hành chơi theo hướng dẫn. Bước 3 : Nhận xét, tổng kết - Cuối cùng GV tổng hợp điểm và công bố nhóm thắng cuộc. - HS tuyên dương đội thắng cuộc. Củng cố, tổng kết - Nhận xét về ý thức thái độ học tập của HS. Nhắc nhở HS áp dụng những điều đã biết qua bài học vào cuộc sống và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện theo yêu cầu của GV. Khoa học kiểm tra học kì I. Mục tiêu Kiểm tra HS về: - Con đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết, sốt rét. - Cách phòng chống bệnh viêm não - Tính chất và công dụng của nhôm. II. Đồ dùng dạy - học.- Phiếu kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài 2. Tiến hành - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Nội dung kiểm tra: 1) Nêu con đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết, sốt rét. 2) Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? 3) Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. Nên làm gì để phòng bệnh viêm não? 4) Nêu tính chất và công dụng của nhôm. Gv theo dõi nhắc nhở HS. GV thu bài của Hs chấm 3.Củng cố dặn dò:GV nhận xét tiết học - HS theo dõi lắng nghe - HS làm bài. - HS thu bài Kể chuyện Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC I. MụC TIÊU: 1. KT: Hiểu được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. 2. KN: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 3. TĐ: Có ý thức sống tốt, sống có ích cho mọi người, cho xã hội. II. Đồ DùNG DạY HọC:- Sách, truyện, báo III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra : Kể lại chuyện tiết trước - Nhận xét- ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a/ Phân tích đề bài: Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý - Kiểm tra HS tìm truyện - Gọi HS giới thiệu truyện sẽ kể cho các bạn biết. b/ Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện c/ Kể trước lớp. - Tổ chức thi kể chuyện - GV nhận xét - Dặn dò Kể chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học, biểu dương Một HS kể - Một HS đọc đề bài - Theo dõi xác định nhiệm vụ của tiết học - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS chuẩn bị - Một số em giới thiệu - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân vật - HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS hỏi bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán HìNH TAM GIáC I. MụC TIÊU: 1. KT: Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. 2. KN: Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) . Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 3. TĐ: Học tập tích cực, tự giác. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Các dạng hình tam giác ; Ê - ke, bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài a/ Đặc điểm của hình tam giác A Giới thiệu hình tam giác ABC B C - Chỉ tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của hình tam giác. - Viết tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. b/ Ba dạng hình tam giác: - Giới thiệu đặc điểm của 3 dạng hình tam giác - Vẽ lên bảng các hình tam giác c/ Đáy và đường cao - Giới thiệu hình tam giác ABC có đáy BC và đường cao AH. - Giới thiệu đường cao - GV vẽ một số hình tam giác lên bảng 3. Thực hành Bài 1 (HS khuyết tật làm) Gọi HS đọc kết quả Bài 2: (bảng phụ) Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng ở mỗi hình tam giác Gọi HS nêu kết quả 4. Củng cố - Nêu đặc điểm của hình tam giác? - Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - HS lên bảng chỉ - HS Viết vở nháp - HS theo dõi - HS nhận dạng các hình tam giác - HS quan sát - HS dùng ê - ke để nhận biết đường cao - HS đọc đề bài - Viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình tam giác - Ba em đọc - HS nêu yêu cầu bài tập - Một số em lên chỉ ở bảng -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Tập làm văn TRả BàI VĂN Tả NGƯờI I. MụC TIÊU: 1. KT: Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). 2. KN: Nhận biết được lô gic trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 3. TĐ: HS học tập tích cực. II. Đồ DùNG DạY HọC: Bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra: Kiểm tra vở và chấm điểm đơn xin học môn tự chọn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét kết quả làm bài của cả lớp a/ Nhận xét kết quả làm bài: - Ưu điểm : + Việc nắm yêu cầu đề: Bài làm đúng trọng tâm theo đề đã chọn + Bố cục: Bố cục đầy đủ, rõ ràng các phần. + Dùng từ, chính tả: Dùng từ chính xác có hình ảnh gợi tả, viết đúng, trình bày đẹp ( Tú, Linh, Chi, Huy, Huyền, Đức ...) + Diễn đạt: diễn đạt mạch lạc - Nhận xét hạn chế, thiếu xót: + Một số HS chưa trình bày đúng trọng tâm, sa nhiều vào văn kể. + Bố cục không rõ ràng, trình bày chưa hoàn chỉnh. + Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ địa phương. b/ Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn chữa bài - GV trả bài a/ Hướng dẫn chữa lỗi chung - Gọi HS lên chữa từng lỗi - GV chữa lại cho đúng b/ Từng HS chữa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra c/ Học tập đoạn văn, bài văn hay - Đọc những đoạn văn, bài văn hay... - Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương Hai em được chấm - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS nhận bài - Lớp chữa vở nháp - Lớp trao đổi bài chữa ở trên bảng - Đọc lời nhận xét của cô, phát hiện lỗi và chữa lỗi - Đổi bài cho bạn để rà soát việc chữa lỗi - Chọn để viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Luyện từ và câu ÔN TậP Về CÂU I. MụC TIÊU: 1. KT: Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. 2. KN: Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu dấu hiệu mỗi kiểu câu đó. Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì); xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu. 3. TĐ: HS học tập tích cự c II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra: HS làm lại bài tập 1 - Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 - Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? - GV hỏi tương tự với câu kể, câu cảm, câu khiến. - Dán phiếu viết nội dung ghi nhớ - GV phát phiếu cho hai em - HS dán phiếu lên bảng - GV nhận xét - GV chốt ý Bài 2 - Các em đã biết những câu kể nào? - Dán nội dung ghi nhớ lên bảng - GV phát phiếu kẻ sẵn bảng phân loại - Dán kết quả lên bảng - GV bổ sung, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - HS nắm vững các kiểu câu - Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương Một em lên bảng làm bài - HS đọc nội dung bài tập - Để hỏi về điều chưa biết. Nhận biết bằng dấu chấm hỏi. - HS trả lời - Một em đọc lại - HS đọc thầm mẩu chuyện vui, làm bài - 2 HS làm bài ở phiếu, lớp làm bài vào vở, - Lớp nhận xét - HS trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc thầm mẩu chuyện - HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào vở - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà I - mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần : - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoạc địa phương. II - tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh minh họa, phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu * Kiểm tra bài cũ:Kể tên những giống gà mà em biết? * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà Gọi HS đọc nội dung mục 1SGK Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? GV kết luận Hoạt động2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? Cho HS quan sát h.1- trả lời. GV ghi bảng các thức ăn nuôi gà. Gọi nhiều HS nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà. HS đọc nội dung mục 1SGK - HS trả lời - Học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS trả lời - HS trả lời - Học sinh theo dõi - HS trả lời - HS quan sát h.1- trả lời. - HS nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà. *- Nhận xét - dặn dò: GV nhận xét tiết học Xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: