BÀI EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát, tranh vẽ về chủ đề Trường em.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. Hoạt động dạy và học: (Tiết 2)
A. Kiểm tra bài cũ:
- ? Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS
Tuần 2: Thứ 2: Ngày soạn: 28/8/2009 Ngày giảng: 7/9/2009 BÀI EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II.Tài liệu và phương tiện: - Các bài hát, tranh vẽ về chủ đề Trường em. - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. Hoạt động dạy và học: (Tiết 2) A. Kiểm tra bài cũ: - ? Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài a) Hoạt động1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. *Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. - Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5. *Cách tiến hành: - Mỗi HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm- Nhóm trao đổi góp ý kiến. - HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5,chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. b) Hoạt động2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu *Mục tiêu: HS biết thừa nhậnvà học tập theo các tấm gương tốt *Cách tiến hành: - HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu - Cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - GV giới thiệu thêm một số tấm gương khác sau đó kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt... c) Hoạt động3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em. *Mục tiêu: GDHS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp. *Cách tiến hành: - HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - HS múa,hát, đọc thơ về chủ đề Trường em. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; chúng ta rất yêu quý và tự hàovề trường lớp mình.Chúng ta phải học tập rèn luyệntốt để xứng đáng là HS lớp 5. 2/Củng cố, dặn dò: - Đọc ghi nhớ SGK. - GV hệ thống bài học; Giáo dục HS luôn có ý thức gương mẫu trong mọi hoạt động. - HS đọc trước truyện “Chuyện của bạn Đức”. - Nhận xét giờ học./. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Cần làm BT 1,2,3. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Kẻ tia số BT 1. - HS: SGK + Bảng con +Vở toán. III. Các hoạt động dạy - học : A/Bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập 4d . - GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà (VBT). B/ Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bảng. * GV tổ chức cho HS luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu: Viết phân số thập phân vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: 0 - 1 HS lên bảng làm bài - lớp làm nháp rồi chữa bài. + Cho học sinh tự viết các phân số thập phân để được: ; ; ... ; vào các vạch tương ứng trên tia số. + Sau khi chữa bài nên gọi học sinh đọc lần lượt các phân số thập phân từ: ; ... ; và nêu đó là các phân số thập phân. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: - Cho học sinh làm N2 rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS cần nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. - Chữa bài: Bài 3: HS nêu yêu cầu: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. - HS làm vào vở - thu chấm - chữa bài. Bài 4,5 : Dành cho HS khá, giỏi. - GV h.dẫn HS làm nháp - chữa bài: Bài 5 : 2 HS đọc đề toán. - Cho học sinh nêu tóm rồi giải bài toán. - GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài. Bài giải Số HS giỏi Toán của lớp đó là: 30 x (học sinh) hoặc: 30 : 10 x 3 = 9 Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 30 x (học sinh) Đáp số: 9 HS giỏi Toán 6 HS giỏi Tiếng Việt C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số. - Xem lại bài và làm vở bài tập. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao. - Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số./. Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.(Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Chuẩn bị : - GV : - Tranh văn miếu Quốc Tử Giám - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. - HS : SGK + vở ghi đầu bài. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - 2 HS đọc bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa", trả lời CH 1 và 4 (SGK 11) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. 2/ Hướng dẫn dọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: -1 HS đọc toàn bài -GV chia 3 đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau. Đoạn 2 : Bảng thống kê. Đoạn 3 : Phần còn lại - GV đọc bảng thống kê. * 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn lần 1: - Luyện đọc: đỗ, tiến sĩ, chứng tích... * 3 HS đọc nối tiếp lần 2: Nhận xét, hiểu các từ ngữ (văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sỹ, chứng tích). * 3 HS đọc nối tiếp lần 3: - nhận xét. - HS luyện đọc theo N2, 1 nhóm đọc bài. Nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b/ Tìm hiểu bài : Đọc thầm đoạn 1- TLCH: Câu1:( HS thảo luận nhóm đôi). Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? (...ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sỹ). + tiến sĩ Câu 2 : Triều đại nào tổ chức nhiều kha thi nhất?(Triều đại Lê: 1078) Câu 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?( Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học). Câu 4: Đoạn còn lại của bài văn cho biết điều gì? (...chứng tích về một nền văn hoá lâu đời). Câu 5: Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên điều gì?(...) c/ Luyện đọc lại : - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. Tìm giọng đọc. GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn trong văn bản. - Chọn đoạn 3. Luyện đọc N4 - thi đọc, nhận xét - ghi điểm. 3/ Củng cố, dặn dò : - HS rút nội dung của bài - GV bổ sung- HS nhắc lại. * Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - GDHS bảo tồn di tích lịch sử văn hoá, thi đua học tập tốt. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài văn và chuẩn bị bài sau: Sắc màu em yêu./. Chính tả: (Nghe viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : SGK - Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo tiếng trong BT3. - HS: bảng con + vở chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: A/ Bài cũ : - 2 HS lên bảng, trả lời và làm vào bảng lớp. - Lớp làm vào bảng con.( Tìm và ghi lai 3 cặp từ theo yêu cầu). ? Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. Tìm 3 cặp từ bắt đầu bằng ng - ngh, gh/ gh, c/k. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ghi bảng 2/ Nghe viết : - GV đọc bài chính tả một lượt: giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục. - Giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến ( SGV T65). - HS viết bảng con: Lương Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917, khoét, xích sắt ... - GV dặn HS trước khi viết: Lắng nghe, viết đúng, đẹp, sạch sẽ, rỏ ràng. - GV đọc cho HS viết theo qui trình. - Đọc cho HS dò bài . -GV chấm bài, HS đổi vở soát lại bài - nhận xét - ghi điểm. 3/ Làm BT chính tả : * Hướng dẫn HS làm BT2. - HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm vở BT. - Cho HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng ( SGV T65) * Hướng dẫn HS làm BT3: HS đọc yêu cầu BT: GV h.dẫn mẫu SGK(17) - HS làm việc cá nhân vào vở. - GV giao phiếu cho 3 HS, cho HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng( SGV T65). 4/ Củng cố, dặn dò :- Nhắc lại quy tắc viết chính tả đã học. - Nhắc những em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại vào vở BT3. - Xem bài sau: Thư gửi các học sinh./.
Tài liệu đính kèm: