Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
(Nguyễn Hoàng)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa".
- Lớp: Trả lời những câu hỏi 1 và 4 (SGK trang 11).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS: 1em giỏi đọc toàn bài
- HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. GV chia đoạn bài đọc:
Đoạn 1 : Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau:
Đoạn 2 : Bảng thống kê.
Đoạn 3 : Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn - đọc vài ba lượt. GV kết hợp:
+ Sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng.
+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài.
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài (văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sỹ, chứng tích).
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV: Đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài : - HS: Đọc thầm đoạn 1:
Câu hỏi 1: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
- Phần vừa tìm hiểu giiúp em nhận ra điều gì? (Rút ý đoạn 1: Nước ta mở khoa thi tiến sĩ từ rất sớm (1075).
Câu hỏi 2 : Từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu.
+ Bảng thống kê cho em biêt điều gì? (Rút ý đoạn 2 : Những chứng tích về nền văn hiến lâu đời ở nước ta).
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Nguyễn Hoàng) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa". - Lớp: Trả lời những câu hỏi 1 và 4 (SGK trang 11). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - HS: 1em giỏi đọc toàn bài - HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. GV chia đoạn bài đọc: Đoạn 1 : Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau: Đoạn 2 : Bảng thống kê. Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn - đọc vài ba lượt. GV kết hợp: + Sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng. + Tìm hiểu giọng đọc toàn bài. + Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài (văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sỹ, chứng tích). - HS luyện đọc theo cặp. - GV: Đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài : - HS: Đọc thầm đoạn 1: Câu hỏi 1: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? - Phần vừa tìm hiểu giiúp em nhận ra điều gì? (Rút ý đoạn 1: Nước ta mở khoa thi tiến sĩ từ rất sớm (1075). Câu hỏi 2 : Từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu. + Bảng thống kê cho em biêt điều gì? (Rút ý đoạn 2 : Những chứng tích về nền văn hiến lâu đời ở nước ta). ? Bài văn giúp em hiểu thêm điều gì về truyền thống văn hoá của Việt Nam. c. Luyện đọc lại: - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. - GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn trong văn bản. - GV: Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 của bài. - HS: Tìm cách đọc. - GV: Chốt lại và đọc mẫu. - HS: Luyện đọc trong nhóm 2 và thi đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và cho điểm những em đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV: Bài văn nói về điềugì? (Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.). - HS nhắc lại rút nội dung của bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài văn. -------------------------------a&b------------------------------ Âm nhạc (GV chuyên dạy) -------------------------------a&b------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. II. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: - HS làm bài tập c, d của bài 3. - GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà. B. Bài mới: Bài 1: GV: Kẻ tia số như ở SGK lên bảng, HS tự mlàm bài sau đó 1 em lên điền ở bảng lớp. - HS tự viết các phân số thập phân để được: ; ;... ; vào các vạch tương ứng trên tia số. - HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ: ;...; ; và nêu đó là các phân số thập phân. Bài2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS làm bài vào bảng con. - GV: Khi chữa bài, HS nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở - GV: Chấm bài tại chỗ một số em. Sau đó gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 4:- HS: Làm nhanh ra giấy nháp và nêu kết quả, giải thích kết quả của mình: VD: Bài 5: - HS: Đọc bài toán, xác định dạng toán: Tìm phân số của một số - HS: Giải bài toán theo nhóm đôi, đại diện 1 cặp lên chữa bài - GV: Cùng cả lớp chữa bài và nhắc lại dạng toán: Giải Số HS giỏi toán của lớp đó là: 30 x = 9 (học sinh) Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 30 x = 6 (học sinh) C. Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao. - Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số. ------------------------------a&b------------------------------ Chính tả Nghe viết: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả bài: Lương Ngọc Quyến. - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo tiếng trong BT3 III. Các hoạt động dạy - học: KTBC : 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. Tìm 3 cặp từ bắt đầu bằng ng- ngh, gh/ gh, c/k. 1. Giới thiệu bài: 2. Nghe viết: - HĐ1: GV đọc bài chính tả một lượt: giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục. GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến - SGV T65. HS luyện viết những từ dễ viết sai: Lương Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917, khoét, xích sắt ... - HĐ2: GV đọc cho HS viết: - HĐ3: Chấm, chữa bài. + GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. + GV chấm 7 - 9 bài. Nhận xét về ưu, khuyết điểm. 3. Làm BT chính tả: HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2. - HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm vở. - HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3: - HS đọc yêucầu BT; HS làm việc cá nhân vào vở. - GV giao phiếu cho 3 HS, làm bài vào phiếu và trình bày, GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được nghi bằng chữ cái o hoặc u. + Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính, âm cuối. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại vào vở BT3. -------------------------------a&b------------------------------ Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SÓ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và trừ hai phân số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số: - GV nêu các ví dụ + và - - HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác nhau. - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở nháp rồi - HS nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, trừ hai phân số. Cộng, trừ hai phân số Có cùng mẫu số Có mẫu số khác nhau - Cộng trừ hai tử số - Quy đồng mẫu số - Giữ nguyên mẫu số - Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số chung 2. Thực hành: Bài 1: - HS làm vào bảng con - HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài vào vở sau đó 3 em lên bảng chữa bài. VD : 3 + = = Bài 3: HS đọc bài toán rồi tự giải bài toán. Chú ý: - Khi học sinh chữa bài GV nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng phân số chỉ số bóng của cả hộp bóng là . - HS có thể giải bài toán bằng cách khác. GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nào thuận tiện hơn. - GV chấm bài, sau đó gọi học sinh lên chữa bài. Giải Phân số chỉ số bóng màu xanh và màu đỏ là: (số bóng) Phân số chỉ số bóng màu vàng là: (số bóng) Đáp số: số bóng C. Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao. - Về nhà : Xem lại bài: ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. -------------------------------a&b------------------------------ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: TỔ QUỐC I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hoá vón từ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. II. Đồ dùng D-H: - Bút dạ và bảng nhóm (6 cái). III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC : HS1: Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen. HS2: Em hãy làm BT3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: *Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1; HS làm việc theo cặp. - GV: Các em đọc lại bài Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu, tìm từ đồng nghĩa với Tổ quốc. - HS: 1 vài cặp trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với Tổ quốc là: nước nhà, non sông. *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2 - Lớp : Làm bài theo nhóm 6 - GV: Ngoài từ nước nhà, non sông đã biết, các em tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - HS các nhóm thi trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương,... *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3. - Các em hãy tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng Quốc và ghi những từ vừa tìm được vào giấy nháp. - HS làm việc cá nhân, 6 em làm vào phiếu to đính bảng, GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng - HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại những từ đúng. *Bài tập 4: HS đọc yêu cầu BT4 - HS làm việc cá nhân, mỗi em đặt một câu vào vở - HS nối tiếp nêu câu của mình, GV sữa chữa những câu chưa phù hợp - GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết vào vở các từ đồng nghĩa với Tổ quốc. -------------------------------a&b------------------------------ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng D-H: - Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước III. Các hoạt động dạy - học: A. KTCB: 2 HS kể lại câu chuyện "Lý Tự Trọng" và trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi đề lên bảng, 1 HS đọc đề bài. Đề bài: Hãy kể mộ tcâu chuyện đã được nghe hoặc được dọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân. - HS: 4 em nói tiếp đọc 4 gợi ý ở SGK - GV lưu ý HS: + Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là những truyện các em đã học + Cần tìm những câu chuyện ngoài SGK - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS: Nối tiếp nêu tên câu chuyện của mình trước lớp. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện trong nhóm: + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp: - HS: Cử đại diện các cặp lên thi kể - T: Đính bảng tiêu chuẩn dánh giá bài kể chuyện - HS: Mỗi em kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp và trả lời thêm câu hỏi của bạn HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, HS đọc lại gợi ý ... quay phải, quay trái, quay sau. - Lần 1-2: Lớp trưởng điều khiển lớp tập - GV: Quan sát và uốn nắn kĩ thuậ động tác - HS: Chia tổ và luyện tập theo tổ theo khu vực phân công. - HS: Thi trình diễn giữa các tổ - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chon tổ thựchiện tốt nhất, biểu dương - GV: Điều khiển lớp tập lại để củng cố. b. Trò chơi vận động: Trò chơi: “Kết bạn”. - GV: Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS: Chơi thử 2 lần và chơi chính thức có thi đua và phạt nhẹ nhàng. - GV: Nhận xét và tổng kết trò chơi. 3. Phần kết thúc - HS: Hát một bài tại chỗ - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà. -------------------------------a&b------------------------------ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục đích yêu cầu - Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS biết cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu vè từng tổ HS trong lớp. Trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II. Đồ dùng D-H - Bảng nhóm ghi sẵn mẫu bảng thống kê. III. Các hoạt độngD-H A. Bài cũ: - HS: 1số em đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân - GV: các em phải đọc lại bài "Nghìn năm văn hiến" lần lợt trả lời đầy đủ 3 yêu cầu a, b, c đề bài đặt ra. - HS làm bài và nối tiêp nêu ý kiến - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng của từng ý a, b, c. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2. HS làm bài theo nhóm 4. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ thống kê học sinh từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau : Số HS trong tổ, số HS nữ, số HS nam, số HS khá, giỏi. - Phát mẫu kẻ sẵn cho các nhóm - HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm - HS: Các nhóm trình bày. - GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, chính xác. - GV: Theo em bảng thống kê có tác dụng gì? (Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê vào vở. ------------------------------a&b------------------------------ Toán HỖN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết chuyển một hỗn số thành phân số II. Đồ dùng D-H: - Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động D-H: A.Bài cũ: - Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta làm thế nào ? - Kiểm tra bài tập về nhà của HS B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số - GV dán hình vẽ như trong SGK lên bảng - Dựa vào hình vẽ hãy đọc hỗn số chỉ số phần đã tô màu ? ( Đã tô màu 2 hình vuông ) - Nêu ý nghĩa của hỗn số 2 ? - 2 có thể chuyển thành phân số nào ? + HS nêu và giải thích cách làm của mình, lớp nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh tự giải quyết vấn đề: 2 = 2 + = = - GV giúp học sinh tự nêu cách chuyển 2 thành . * GV hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số ở dạng sơ đồ : Phần nguyên Mẫu số Tử số 2 * Hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. Cho vài học sinh nhắc lại. 3. Thực hành: Bài1: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bảng con 3 bài nhỏ : 2 ; 4; - HS: nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. - HS tự làm bài, chữa các phần còn lại. 9 ; 10 Bài 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. - HS tự bài các phần còn lại. - GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài. VD: a) ; c) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao. - Về nhà: Xem lại bài: luyện tập. ------------------------------a&b------------------------------ Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10, 11 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi: - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? B. Dạy học bài mới: 1. Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. *Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a. Cơ quan tiêu hóa. b. Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan tuần hoàn. d. Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. 3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. Bước 2: GV giảng: - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: *Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. *Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a,1b,1c,và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày. Đáp án: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Bước 2: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - GV dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lên trình bày. Đáp án: Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. Hình 3: Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện. Hình 4: Thai được 3 tháng, hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể. Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã mô tả được sự phát triển của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. *Kết luận: Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3), thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20 ( tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh những câu hỏi: + Quả trình thụ tinh diễn ra như thế nào? + Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - Dặn dò: Học bài, ghi lại vào vở và tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và không nên làm - Xem trước bài 5. ------------------------------a&b------------------------------ SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Bầu BCH chi đội lâm thời. - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá tình hình tuần 2 a. Nền nếp: - Sĩ số: 35 em duy trì tốt, đi học đúng giờ. - Cơ bản đã ổn định và đã có sự tăng cường hơn trong nền nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể. - Duy trì tốt các nền nếp đầu giờ đã xây dựng ở lớp 4. b. Học tập: - Bước đầu đã ổn định được nền nếp học tập, xây dựng được các nhóm bạn học tập. - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo thầy giáo kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Quỳnh Lưu, Đình Sơn, Ái Diễm, Phương Thảo. - Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập: Dũng, Cường, Vũ. c. Lao động vệ sinh: - Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. d. Hoạt động Đội: - Tham gia tập luyện Nghi thức Đội chuẩn bị khai giảng nghiêm túc. e. Chi đội sinh hoạt văn nghệ. II. Kế hoạch tuần 3: a. Nền nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nền nếp lớp, đặc biệt là nền nếp ra vào lớp, các nền nếp hoạt động Đội - Học các động tác đội hình đội ngũ của Đội. - Ôn các bài múa, tập thể. b. Học tập: - Đưa các hoạt động học tập vào qui cũ - Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. - Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu, kịp thời báo cáo với thầy giáo chủ nhiệm. c. Các hoạt động khác: - Chuẩn bị các điều kiện cho đại hội Chi đội ------------------------------a&b------------------------------ KÍ DUYỆT Học hát: REO VANG BÌNH MINH (Lưu Hữu Phước) I. Mục tiêu - Hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ. - HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát. - Giúp HS biết qua về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước thích học môn nhạc, tạo không khí vui vẻ trong tiết học. II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Chép lời ca của bài hát Reo vang bình minh. 2. Học sinh: - SGK âm nhạc. - Nhạc cụ gõ phách. III- Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát . 2. Bài cũ: - GV kiểm tra các bài hát vừa ôn ở tiết 1. - GV nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề bài. b. Phần hoạt động: *Nội dung: Học hát bài hát Reo vang bình minh. * Hoạt đông1: - GV gợi ý : Giới thiệu qua bài hát và nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. - GV hát mẫu hoặc nghe băng đĩa. - GV cho HS đọc lời ca, phân chia theo câu hát để HS đọc rõ ràng, diễn cảm. - GV dạy hát từng câu cho HS. Phân chia theo câu hát để tập lấy hơi đúng chỗ. + Ví dụ: Reo vang reo, ca vang ca ( lấy hơi ) Cất tiếng hát vang rừng xanh ( lấy hơi ) Vang đồng la bao la, tươi xanh tươi ( lấy hơi ) ánh sáng tưng bừng hoa lá ( ngân dài- lấy hơi)... * Hoạt đông 2: - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp ( hoặc phách) 1 lần. - Vận động theo nhạc . 3.Phần kết thúc: - GV nêu câu hỏi: Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc về thiên nhiên nói chung? - HS xung phong hát lại bài hát - GV nhận xét ghi điểm khuyến khích HS - GV nhận xét - Dặn dò. ------------------------------------------o0o------------------------------------
Tài liệu đính kèm: