Đạo đức: (tiết 5)
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu
-Biết được một số cơ bản của người sống có ý chí.
-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chívượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình.
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 20/09/2010 Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học 5 10 21 10 Có chí thì nên Một chuyên gia máy xúc Ôn bảng đo độ dài Thực hành: Nói không với các chất gây nghiện Thứ ba 21/09/2010 Chính tả Toán Nhạc Lt và câu Lịch sử 5 22 5 10 5 Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc Ôn bảng đơn vị đo khối lượng Mở rộng vốn từ về Hòa bình Phan Bội Châu và phong trào Đông Du Thứ tư 22/09/2010 Tập đọc Toán Thể dục Tập làm văn Địa lý 11 23 10 10 5 Ê-mi-li con.. Luyện tập Lập bảng thống kê Vùng biển nước ta Thứ năm 23/09/2010 Toán Mĩ thuật Lt và câu K chuyện Khoa học 24 5 11 5 11 Đề ca mét vuông, Héc tô mét vuôn Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật quan trọng Từ đồng âm Kể chuyện đã nghe đã đọc Thực hành nói không với các chất gây nghiện Thứ sáu 24/09/2010 Toán T. Làm văn Thể dục Kĩ thuật Sinh hoạt 25 11 11 5 5 Mi li mét vuông, bảng đo đơn vị diện tích Trả bài văn tả cảnh Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình Sinh hoạt tuần 5 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Ngày soạn:18/09/2010 Ngày dạy: 20/09/2010 Đạo đức: (tiết 5) CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu -Biết được một số cơ bản của người sống có ý chí. -Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. -Cảm phục và noi theo những gương có ý chívượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vợt khó của Trần Bảo Đồng. a) Mục tiêu: - Gv nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK. * Hoạt động 2: xử lí tình huống a) Mục tiêu: - Gv nêu. b) Cách tiến hành - GV chia lớp thành nhóm 4 . Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống * Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong SGK aMục tiêu: GV nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình * Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu bài học - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng nghe. - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời. - Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm - lớp nhận xét bổ xung. - HS thảo luận nhóm 2 - HS giơ thẻ theo quy ước - Hs đọc ghi nhớ IV- Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc:(tiết 9) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu -Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn,tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. -Hiểu nội dung:Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. -HSKT: Biết đọc các câu đơn giản trong bài. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận... III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc- 1 HS đọc - Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn GV nêu các đoạn - Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc GV sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó HS đọc sai - HS đọc nối tiếp lần 2 GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu , đoạn khó đọc - GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng phụ) - Yêu cầu hS đọc - GV đọc - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn - HS đọc câu hỏi - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu? - Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? - Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào? - Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì sao? H: Nội dung bài nói lên điều gì? - GV ghi nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc (Đ4) - GV đọc mẫu - HS thi đọc diễn cảm -HSKT: GV HD cho HS đọc một số câu trong bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu hỏi trong SGK - HS nghe - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ chú giải trong SGK - HS đọc - HS đọc - HS đọc thầm doạn - 1 HS đọc câu hỏi + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng + Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ + Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở công trường + Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch xây. Họ rất hiểu nhau về công việc . Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật . - HS nêu Nội dung: Tình hửu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - HS nhắc lại nội dung bài - HS đọc - HS nghe - HS thi đọc , nhận xét bạn đọc hay. -HSKT đọc bài -IV- Rút kinh nghiệm: Toán:(tiết 21) ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. -Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài với các đơn vị đo độ dài. -HSKT:Biết làm các bài toán đơn giản. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Họat động học 1.Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi : 1m bằng bao nhiêu dm ? - GV viết vào cột mét : 1m = 10 dm - 1m bằng bao nhiêu dam ? - GV viết tiếp vào cột mét để có : 1m = 10dm = . - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc đề bài. - HS : 1m = 10dm - 1m = . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lớn hơn mét Mét bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km = 10hm 1hm =10dam = hm 1m = 10dm =dam 1m = 10dm = dam 1dm = 10cm = m 1cm = 10mm = dm 1mm = cm - GV hỏi : Dựa vào bảng đơn vị hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV HD HSKT làm bài - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 135m = 1350 dm b) 8300m = 830dam c) 1mm = ... cm 342dm = 3420cm 4000m = 40km 1cm = ... m 15cm = 150mm 25000m = 25km 1m = ... m (dành cho HS khá,giỏi làm) - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chèo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng 4km 37m = .m và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bàn. - Nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm. Bài 4(dành cho HS khá,giỏi làm) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu các HS khác tự làm bài, hướng dẫn các HS khác vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : 4km37 = 4km + 37m = 4000m + 37 = 4037m Vậy 4km37m = 4037m - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. IV-Rút kinh nghiệm: Khoa học: (tiết10) THỰC HÀNH: NÓI “ KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu -Nêu đươc một số tác hại của ma tuý,thuốc lá,rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. II.Chuẩn bị: Hình trang 20; 21; 22; 23 SGK III. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Giói thiệu bài:Thuốc lá,rượu, bia , ma là những chất chất như thế nào và nó gây hại gì cho sức khoẻ,ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin -yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và hoàn thành bảng sau: Tác hại của rượu,bia Tác hại của ma tuý Tác hại của thuốc lá Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh GV kết luận Hoạt động 2: Trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi -Phổ biến luật chơi: 3 hộp đựng phiếu,mỗi hộp có các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá,rượu bia,ma tuý Kết luận: Rượu,bia,thuốc lá,ma tuý đều là những chất gây nghiện có hại cho sức khoẻ Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Nghe giới thiệu bài -Làm cá nhân -Một số HS trình bày,mỗi HS chỉ trình bày một ý -HS khác bổ sung -cử một bạn làm ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi một chủ đề,các bạn còn lại là quan sát viên -Đại diện lên bốc thăm Nhóm nào có điểm trung bình cao nhất là thắng IV-Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:19/09/2010 Ngày dạy: 21/09/2010 Chính tả:( tiết5) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: -Viếtđúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn . -Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các ... iểm cho bản thân hoặc người khác mà vẫn có người làm. Từ đó có ý thức tránh xa nguy hiểm. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV chuẩn bị và phổ biến luật chơi. Bước 2: GV nhắc nhở HS khi chơi. Hoạt động 2. Đóng vai. MT: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. - GV Tổ chức và hướng dẫn. Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm. GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. 1/ Việc từ chối hút thuốc lá, uống, rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? 2/ Trong trường hợp doạ dẫm, ép buộc, chúng ta phải làm gì? 3/ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? GV kết luận. 3. Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị cho giờ sau. Nêu tác hại của rượu, bia? Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiéc ghế? - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, phải đi chậm để không chạm vào ghế? - Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm bạn chạm vào ghế? - Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế? Tại sao có người lại tự mình tự ngã vào ghế? HĐ2: Thảo luận - Các nhóm đọc tình huống, các nhóm nhận vai và thể hiện, các nhóm khác nhận xét góp ý. - Các nhóm trình diễn. - HS trả lời. lớp đóng góp ý kiến nhận xét. IV-Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/09/2010 Ngày dạy: 25/09/2010 Toán: (tiết 25) MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.Mục tiêu -Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-met vuông. -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. HSKT: Biết làm các bài đơn giản. II. Đồ dùng – dạy học Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK. Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông - GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã học. - GV nêu : Trong thực tế hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những dịên tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét vuông. - GV treo hình vuông minh hoạ như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì ? - GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông. b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? - Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ? 2.3.Bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích. - GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ? - GV viết vào cột mét : 1m2 = 100dm 2 = dam2 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác. ? - Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ? 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1 a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc. b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV. GV HD HSKT đọc Bài 2(2b dành cho hs khá giỏi làm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : 7hm2 = m2 7 hm2 = 70 000 m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn : 90 000m2= ...hm2 90 0000m2 = 9hm2. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nêu các đơn vị : cm2, dm2 dam2, hm2, km2. - HS nghe GV giới thiệu. - HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là : 1mm x 1mm = 1mm2 - HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu : mm2. - HS tính và nêu : 1cm x 1cm = 1cm2 - HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS : 1cm2 = 100mm2. - 1mm2 = cm2 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự. - HS nêu : 1m2 = 100dm2 - HS nêu : 1m2 = dam2 - 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các HS khác làm vào vở. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. 1mm2 = cm2 1dm2 = m2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 3. Củng cố – dặn dò IV-Rút kinh nghiệm: Tập làm văn: (tiết10) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu -Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý,bố cục,dùng từ, đặt câu);nhận biết được lỗi trong bài và tự sữa được lỗi. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bảng thống kê - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung + Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - c Có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... + Nhược điểm: GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - Trả bài cho HS b). Hướng dẫn chữa bài - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV theo dõi giúp đỡ c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt - GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe. GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. d). Viết lại đoạn văn - GV gợi ý viết lại đoạn văn. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan sát một cảnh sông nước, biển, suối. - 5 HS nộp bài chấm - HS nghe 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài - HS xem lại bài của mình. - HS chữa bài - HS đọc - HS trả lời - HS viết IV-Rút kinh nghiệm: KĨ THUẬT MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . TTCC 1 của NX2 : Cả lớp. II. CHUẨN BỊ :- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu :- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình . MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ nấu ăn trong nhà . - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình . Hoạt động lớp . Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm - Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . - Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK . * GDSDNLTK&HQ: +Chọn loại bếp nấu ăn TKNL. + TKNL khi nấu ăn. + Có thể dùng NLMT, khí bioga để nấu ăn. Hoạt động nhóm . - Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . 5. Dặn do : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau . IV-Rút kinh nghiệm: Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 5 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. - Bắt đầu thực hiện phong trào nuôi heo đất. III. Kế hoạch tuần 3: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ chức duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: