Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
(Theo Những mẩu chuyện Lịch sử thế giới)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng từ phiên âm, tên riêng các số liệu thống kê.
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Châu Phi .
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK .
- Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .
TUẦN 6 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI (Theo Những mẩu chuyện Lịch sử thế giới) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng từ phiên âm, tên riêng các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Châu Phi . II. Đồ dùng D-H: - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK . - Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc . II. Hoạt động D-H: A. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 - 4 bài thơ Ê-mi-li, con, trả lời các câu hỏi SGK và nội dung bài. - 1HS giỏi đọc TL cả bài thơ B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - 1 HS đọc toàn bài. T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn, lặp lại nhiều lần, T kết hợp hướng dẫn HS: + Lượt 1: HS đọc bài, luyện phát âm các từ khó: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la. + Lượt 2: HS đọc bài, luyện đọc các số liệu thống kê: , ,... giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê. + Lượt 3: HS đọc bài, giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải ở SGK. - T đọc diễn cảm bài văn . b. Tìm hiểu bài : - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Dưới chế độ a-pac-thai người da đen bị đối xử như thế nào? - T ý đoạn 1 nói lên điều gì? (Cuộc sống của người dân da đen dưới chế độ a-pác-thai). - Lớp đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi: + Người dân Châu Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?( Đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi ) + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?(Vì những người yêu chuộng hòa bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man ) + Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. - T: ý đoạn 2,3 nói gì? (Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi). c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn : - HS 3 em nối tiếp đọc toàn bài. - T hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn mạnh các từ ngữ : bất bình , dũng cảm và bền bỉ , yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt .- HS tìm cách đọc phù hợp, giọng đọc: cảm hứng, ca ngợi, sảng khoái. - T đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. Lớp cùng T bình chọn bạn đọc hay nhất, biểu dương, ghi điểm. 3. Củng cố , dặn dò : - T: Bài đọc nói lên điều gì? (Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Châu Phi ). - T nhận xét tiết học . - Chuẩn bị “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” -------- a & b --------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động D-H: A. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé. Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. B. Bài mới: - HS đọc yêu cầu các bài tập, T hướng gẫn HS xác định yêu cầu từng bài. - HS làm bài vào vở *Bài 1: T cùng HS phân tích mẫu, HS dựa vào mẫu để làm bài. * Bài 2: Chuyển đổi 3cm2 5mm2 ra mm2 để chọn đáp án đúng. * Bài 3: HS nêu cách so sánh, chuyển đổi đơn vị đo rồi so sánh. * Bài 4: T đọc bài toán, HS phát hiện cách giải: Tìm diện tích 1 viên gạch => Tìm diện tích căn phòng => Chuyển về đơn vị đo là m2 - HS làm cả 4 bài tập vào vở. - T quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ kèm thêm cho HS yếu. - T chấm bài: 10 - 12 em, nhận xét và cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng ở bảng lớp, ví dụ: a. 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 ; 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2 b. 4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2 ; 95cm2 = dm2 * Bài 2: - Đáp án: Khoanh vào b. * Bài 3: > , < , = ? 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 207cm2 289mm2 * Bài 4: Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 150 = 240 000 (cm2) Đổi 240 000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2. C. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài đã làm. -------- a & b --------- Chính tả Nhớ - viết: Ê – MI – LI, CON ... I. Mục đích yêu cầu: 1. Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ thứ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con... 2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ. II. Đồ dùng D-H: - Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 3 III.Các hoạt động D-H: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con các tiếng: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: - 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3 và 4. - Cả lớp đọc thầm lại bài, chú ý các dấu câu, tên riêng. - HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài vào vở. - T chấm, chữa 10 bài, nhận xét bài viết của HS, chữa lỗi chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2, nêu nhận xét cách ghi dấu thanh - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. - Nhận xét cách ghi dấu thanh: + Trong tiếng giữa (không có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước , ngược (có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - HS điền miệng, hoàn thành nội dung câu thành ngữ, tục ngữ. - T giúp HS hiểu nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ. + Cầu được ước thấy: đạt đúng điều mình mong mỏi, ao ước. + Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn. + Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. - HSK G thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. -------- a & b --------- Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán HÉC – TA I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động D-H: 1.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta. - T giới thiệu: Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, diện tích của một xã người ta thường dùng đơn vị héc-ta. - T nói: 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông. Héc- ta viết tắt là ha. - Hướng dẫn HS phát hiện mối quan hệ giữa hé-ta và mét vuông. 1 ha = 10000 m2. - HS nối tiếp nhắc lại. 2.Luyện tập: * Bài 1: Rèn luyện cho HS cách chuyển đổi đơn vị đo. HS làm vào bảng con. - T quan sát, nhận xét và sửa sai cho HS.: 1a. 4ha = 40000 m2 ha = 5000m2 1b. 60000m2 = 6 ha 1800ha = 18 km2 800 000m2 = 80 ha 27 000 ha = 270 km2 * Bài 2: HS làm vở, đọc kết quả. - Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. HS đổi đơn vị đo từ ha ra km2 và nêu kết quả đúng. 222 000ha = 222km2 Diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2. * Bài 4: (Nếu còn thời gian) 2 HS đọc bài toán, nêu phương pháp giải (xác định dạng toán) giải vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp cùng T chốt kết quả đúng.. Giải 12 ha = 120000 m2 Diện tích đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là: 120000 : 40 = 3000 m2 Đáp số: 3000 m2 3. Củng cố- dặn dò: - T nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo diện tích, xem lại các bài tập đã làm. -------- a & b --------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. Đồ dùng D-H: - Một tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1,2. III. Các hoạt động D-H: A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở BT2,3. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện 2 – 3 nhóm thi làm bài. a. Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, hữu hảo, chiến hữu, bằng hữu, thân hữu, bạn hữu. b. Hữu nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. thi làm bài nhanh theo nhóm 5 a. Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi...nào đó: hợp tình, hợp lí, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, thích hợp. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. - T: Với những từ ở bài tập 1, 2 các em hãy chọn để đặt câu. Mỗi em ít nhất là đặt được 2 câu, 1 câu với 1 từ ở BT1, một câu với một từ ở BT2. - HS làm vào vở BT. - HS đọc những câu đã đặt. - T cùng cả lớp góp ý, sửa chữa. VD: BT1. a. Bác ấy là chiến hữu của bố em. b. Loại thuốc này thật hữu hiệu. BT2. a. Lớp chúng tôi đồng tâm, hợp lực ra một tờ báo tường. b. Khí hậu ở đây rất thích hợp với sức khỏe của tôi. * Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của BT. - T giúp HS hiểu nội dung 3 câu thành ngữ. + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình; thống nhất về một mối. + Kề vai sát cánh: sự đồng tâm, hợp lực. + Chung lưng đấu sức: (tương tự câu trên ). - HS làm bài vào vở, nêu câu của mình trước lớp. - T nhận xét, chữa từng câu sai cho HS, biểu dương những em có câu hay. VD: Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học.Dặn HS ghi nhớ những từ mới học, học thuộc lòng 3 thành ngữ ở BT4.Về nhà chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. - Kể tự nhiên, chân thực. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. II. Đồ dùng D-H: - Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. III. C ác hoạt động D-H: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể câu chuyện đã được nghe, được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. ... êu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của con người? - Kể tên các bãi tắm ở địa phương em? B. Bài mới: 1.Các loại đất chính ở nước ta - T tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu như sau: + Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta. CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM Đất phù sa Đất phe-ra-lit Đặc điểm: - Do sông ngòi bồi đắp - Màu mỡ Vùng phân bố: đồng bằng Vùng phân bố: đồi núi Đặc điểm: - Màu đỏ hoặc vàng - Thường nghèo mùn Nếu hình thành trên đá ba zan thì tơi, xốp và phì nhiêu - 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ T đã vẽ. - HS cả lớp đọc và nhận xét, bổ sung sơ đồ bạn đã làm. - T nhận xét, sửa chữa. - HS nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương (bón phân bừa cỏ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn....) 2.Các loại rừng ở nước ta - HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta. - HS đọc SGK. + Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở. + Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ. - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 1.Vai trò của rừng - HS làm việc theo nhóm 4 + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu.Rừng giữ cho đất không bị xói mòn.Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụtRừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống và các vùng ven biển + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí? + Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân cần làm gì? - Các nhóm trình bày. - Lớp cùng T bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động, sưu tầm được nhiều thông tin để xây dựng bài. ------------------------ a & b ----------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Thể dục BÀI 12 I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng theo đường dích dắc qua các bạn hoặc vật chuẩn. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - T nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ. - HS: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường rồi đi thường hít thở thật sâu, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai: 2-3 phút. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Đội hình đội ngũ: 10-12 phút. - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - T điều khiển lớp tập 1-2 phút, chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. - HS tập hợp cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn. - T quan sát nhận xét, biểu dương thi đua. - Tập cả lớp do cán sự lớp điều khiển để củng cố bài học. b. Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay” 7-8 phút. - T nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi quy định chơi. - HS cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. T quan sát, nhận xét biểu dương. 3.Phần kết thúc: 4 - 6 phút - HS thực hiện một số động tác thả lỏng.Đứng tại chổ hát một bài theo nhịp vỗ tay. - T cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. -------- a & b --------- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục đích yêu cầu: 1. Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. 2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể. II. Đồ dùng D-H: - Tranh ảnh minh họa cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ,... III. Các hoạt động D-H: A.KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này. B. Bài mới; 1. Giới thiệu bài: - T nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài tập 1: - HS làm việc theo cặp: Đọc 2 đoạn văn a và b ở SGK và trả lời câu hỏi trang 62. - T mời đại diện một số cặp trình bày câu trả lời. a/ + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? (Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời). + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào? + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? - T giảng từ: liên tưởng: từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác... (Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng). b/ + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? (vào mọi thời điểm trong ngày). + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng những giác quan nào? + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? (Giúp người đọc hình dung được cái nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc). b. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Vài HS nối tiếp trình bày kết quả quan sát ở nhà. - HS lập dàn ý chi tiết. 1 HS làm tốt lên trình bày bài ở bảng lớp. - Vài HS nối tiếp trình bày dàn ý. - Cả lớp và T sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý. - HS đối chiếu, bổ sung vào dàn ý của mình. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học. Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. -------- a & b --------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động D-H: A. KTBC: - KT vở bài tập của HS. B. Bài mới: T tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập rồi chữa bài. * Bài 1: Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS: 1 em nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - T: lưu ý HS ở bài 1b: Quy đồng mẫu số trước khi sắp xếp (so sánh). - HS 2 em nối tiếp nêu kết quả bài 1a, 1b. Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. a. b. * Bài 2: HS: 2 em nhắc lại cộng, trừ, nhân chia, phân số. - HS làm bài vào vở, 4 em làm bài ở bảng lớp. - Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. a. d. * Bài 4: HS đọc bài toán, nêu hướng giải. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi bố: 30 tuổi Tuổi con: ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi Bố: 40 tuổi. - T chấm bài tại chỗ, chốt kết quả đúng. C. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét tiết học.Về nhà ôn bài. Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà và nơi ngủ không có muỗi. - Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng D-H: - Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. III.Các hoạt động D-H: A. KTBC: - Chỉ nên dùng thuốc khi nào? - Khi mua thuốc chúng cần lưu ý điều gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - T: Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét chưa? Hãy nêu những gì em biết về bệnh này? (HS trả lời). 2. Tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm 4: * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - T chia lớp làm 6 nhóm 4 và giao nhiệm vụ: + Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 SGK, trả lời các câu hỏi: Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? * Bước 2: HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - T nhấn mạnh nguyên nhân gây bệng và cơ chế lây truền bệnh sốt rét. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận theo nhóm 8: * Bước 1: Thảo luận nhóm. - T phát các phiếu có câu hỏi sẳn cho các nhóm thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi: 1. Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở đâu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà? 2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? 3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? 4. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người? 5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? Bước 2: Thảo luận cả lớp. - Đại diện 1 nhóm trả lời câu hỏi 1. HS này trả lời tốt thì có quyền chỉ định một bạn khác bất kì ở nhóm khác trả lời câu hỏi 2. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. - Nếu HS của nhóm nào trả lời chưa đầy đủ thì HS của nhóm đó phải bổ sung, câu trả lời tốt mới có quyền chỉ định tiếp nhóm khác trả lời câu hỏi tiếp theo. - T tổng kết. - HS đọc mục Bạn cần biết SGK trang 27. - HS liên hệ ở gia đình. 3. Củng cố - dặn dò: - T nhận xét giờ học.Về nhà học bài. -------- a & b --------- SINH HOẠT ĐỘI I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động tuần 6. - Chuẩn bị kế hoạch cho tuần 7 II. Nội dung sinh hoạt 1/ Đánh giá của ban cán sự lớp, ban chỉ huy chi đội 2/ Đánh giá của GVCN: a.Học tập: - Nhìn chung vẫn duy trì được nề nếp học tập, có tinh thần xây dựng bài sôi nổi. - Nhiều em có sự tiến bộ rõ rệt: Kim Khoa, Dương Hải. - Tuy nhiên vẫn còn 1 số em lực học yếu nhưng chưa cố gắng, còn rất lười học: Cường, Phương Lâm, Thế Sơn. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sách vở. - b. Các hoạt động khác: - Vệ sinh lớp và sân trường chưa được tốt do thời tiết mưa . c. Tồn tại: - Tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học còn nhiều và có chiều hướng gia tăng: Cường, Thanh Hải, Đức Tuấn 3/ Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ 4/ Kế hoạch tuần 7 -Tăng cường hơn nề nếp học tập. - Tập trung mọi thời gian cho việc học bài. - Tăng cường kèm cặp bạn yếu. - Bầu 15 đại biểu dự đại hội liên đội, chuẩn bị tham luận chu đáo - Hạn chế và dần đến chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học - Tiên hành trang trí lớp học. -------------------------------------o0o-------------------------------------- KÍ DUYỆT:
Tài liệu đính kèm: