Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I/. Yêu cầu:

Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

Giáo dục HS biết yêu quí và bảo vệ thiên nhiên.

II/. Chuẩn bị:

Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/. Lên lớp:

A/. Bài cũ:

HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc. GV nhận xét, ghi điểm.

B/. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

Một em đọc toàn bài.

? Bài văn chia làm mấy đoạn?

3 đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân

 Đoạn 2 : Từ nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo.

 Đoạn 3 : phần còn lại .

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn: 23/10/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/10/2009
Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I/. Yêu cầu: 
Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
Giáo dục HS biết yêu quí và bảo vệ thiên nhiên.
II/. Chuẩn bị: 
Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc. GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*Luyện đọc:
Một em đọc toàn bài.
? Bài văn chia làm mấy đoạn?
3 đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu đến lúp xúp dưới chân 
 Đoạn 2 : Từ nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo.
 Đoạn 3 : phần còn lại .
Giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK .
- HS đọc nối tiếp lần 1
? Tìm các tiếng, từ khó đọc? loanh quanh, len lách, giẫm, sặc sỡ.
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó: lúp xúp dưới bóng cây thưa , màu sặc sỡ rực lên , lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động 
- HS đọc nối tiếp lần 3 trôi chảy.
Luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài: 
? Những cây nấm rừng đã cho tác giả liên tưởng thú vị gì? Mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài .dưới chân.
? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp như thế nào?Lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng
? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
? Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi”? Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
+ Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng.
?Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? Làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên *Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn: 
+ Đoạn 1 : Đọc khoan thai, thể hiện thai độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ 
+ Đoạn 2 : Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú .
+ Đoạn 3 : Đọc thông thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
Thi đọc diễn cảm.
C/. Củng cố, dặn dò: 
? Nêu nội dung của bài? Mục yêu cầu.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Trước cổng trời. 
Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I/. Yêu cầu: Biết: 
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Làm BT1,2
Giáo dục HS chăm học toán.
II/. Chuẩn bị: 
SGv, SHS
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 4 ( 39). Chữa bài. Ghi điểm
B/. Bài mới: 
1. Đăc điểm của số thập phân:
GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 
( Như SGK ).
Cho nhiều em nhắc lại.
HS nêu các ví dụ :
8,75 = 8,750 ; 8,750 = 8,7500 ; 8,7500 = 8,75 
Số tự nhiên ( chẳng hạn 12 ) được coi là số thập phân đặc biệt ( có phần thập phân là 0 hoặc 00 ) 
12 = 12 ,0 = 12, 000 
2. Thực hành: 
Bài 1: HS làm bảng con. Gọi HS lên bảng làm, chữa bài.
Yêu cầu: bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải để được số thập phân gọn.
Chú ý: 3,0400 khi viết dưới dạng gọn hơn có thể là: 3,040 hoặc 3,04 .Không bỏ chữ số 0 ở giữa.
Bài 2:HS làm vở. 
Yêu cầu viết thêm các chữ số 0 vào bên phải để được số thập phân bằng nhau .
Kết quả của phần a) là : 5,612 ; 17,200 ; 480,590
C/. Củng cố, dặn dò: 
-Cho ví dụ về số thập phân bằng nhau .
Nhận xét tiết học
Anh văn: Unit three: THINGS WE CẠN DO( B 1,2,3)
 Ngày soạn: 24/10/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/10/2009
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TC “TRAO TÍN GẬY”
(CÓ GIÁO VIÊN BỘ MÔN)
Địa lý: DÂN SỐ NƯỚC TA 
I/. Mục tiêu: HS :
Biết được nước ta có dân số đông .Nhớ số liệu của dân số nước ta ở thời điểm gần nhất.
Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh.
Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
II/. Chuẩn bị: 
Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á.
Biểu đồ tăng dân số VN.
Tranh ảnh thể hiện hậu quả do dân số tăng nhanh.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
? Nêu vai trò của rừng đối với đời sống nhân dân ta?
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Dân số: 
· Hoạt động 1: Làm theo nhóm 3.
HS quan sát bảng số liệu dan số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận:
Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.
Dân số nước ta đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
2.Gia tăng dân số: 
· Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2
HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK .
HS trình bày kết quả,GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
GV liên hệ với dân số của tỉnh.
 · Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận:
? Hậu quả của dân số tăng nhanh như thế nào ? 
GV trình bày thêm cho HS rõ: Trong những năm gần đây, tốc độ gia tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước ta tích cực vận động nhân dân thực hiện công tac kế hoạch hoá gia đình. .
C/. Củng cố, dặn dò: 
Đọc bài học .
Trả lời câu hỏi SGK .
Chuẩn bị bài : “ Các dân tộc , sự phân bố dân cư “ 
Toán: 	 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
I/. Mục tiêu: 
Giúp HS biết so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
II/. Chuẩn bị: 
SGV, SHS.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 3 ( 40 ).
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Hướng dẫn HS so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, so sánh: 8,1 và 7,9.
HS tự so sánh 2 độ dài 8,1 m và 7,9 m .
+ 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9 
+ Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1 > 7,9 .
HS tự nêu được nhận xét : như trong SGK .
GV nêu ví dụ và cho HS giải thích .
2.Hướng dẫn HS so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, so sánh 35,7 và 35,698.
Tương tự như hướng dẫn trên.
Nêu cách so sánh 2 số thập phân như SGK. 
Nhiều em nhắc lại.
3.Thực hành:
Bài 1:HS nêu yêu cầu
HS làm miệng. Giải thích.
Bài 2, 3:
Yêu cầu viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
HS làm vào vở. GV thu vở, chấm, nhận xét, gọi HS chữa bài tập.
Lời giải: Bài 2: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
 Bài 3: 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0, 197 ; 0, 187
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương những HS học tốt.
Chính tả:( Nghe - viết ): KỲ DIỆU RỪNG XANH
I/. Mục tiêu: 
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
II/. Chuẩn bị: 
Bảng con
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS viết những tiếng chứa ia / iê trong các thành ngữ , tục ngữ : viếng, hiền, liệu.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS nghe - viết: 
HS đọc bài chính tả.
? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? Làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- Luyện viết từ khó vào bảng con.
GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ , len lách ,mải miết 
-HS gấp sách, nghe đọc và viết bài.
Đọc dò bài.
Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2: HS đọc đề bài. Cả lớp làm bài vào VBT
HS viết các tiếng có chứa ya, yê.
Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được. Nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài 3: 
HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập theo nhóm đôi.
Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên. 
Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên
Bài 4 : Cả lớp làm vào vở, GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.
HS quan sát tranh để làm bài tập.
Lời giải : yểng , hải yến, đỗ quyên.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: HTL bài Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà để tiết sau viết chính tả trí nhớ.
Ngày soạn: 25/10/2098
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28/10/2009
Lịch sử: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 
I/. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng việt Nam trong những năm 1930 – 1931.
Nhân dân một số địa phương Nghệ- Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.	 
II/. Chuẩn bị: 
Bản đồ Việt Nam.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày, tháng, năm nào? 
Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng? Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS .
+ Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm. 
1930 – 1931 ( tiêu biểu qua sự kiện 12- 9 – 1930 )
+ Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
+ Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh .
Hoạt động 2: 
GV cho HS đọc SGK , sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 –1930; nhấn mạnh: ngày 12 – 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết - Nghệ Tĩnh.
GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm3 
? Những năm 1930 – 1931, trong các thôn xã ở Nghệ - Tĩnh có chính quyền Xô Viết đã diễn ra điều gì mới? 
HS đọc SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập. 
HS trả lời câu hỏi.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống.
Hoạt động 4:
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ? (Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.)
C/. Củng cố, dặn dò: Đọc bài học
Học bài - trả lời câu hỏi SGK
Chuẩn bị: Cách mạng mùa thu 
Tập đọc: TRƯỚC CỔNG TRỜI 
I/. Mục tiêu: 
Đọc trôi chảy ... iểu kết bài nào? (không mở rộng, mở rộng):
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.
GV góp ý, sửa chữa:
Giống nhau
Khác nhau
Đều nói về tình cảm yêu quí,gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường
- Kết bài không mở rộng:khẳng con đường rất thân thiết với bạn học sinh.
- Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quí con đường vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
Bài 3:
HS giới thiệu cảnh đẹp ở quê hương mình.
Gợi ý cho SH mở bài kiểu gián tiếp. ( Đọc VD cho HS nghe )
Giúp HS viết mở bài kiểu mở rộng (Đọc VD cho HS tham khảo )
HS làm bài vào vở.
Chấm 1 số bài, nhận xét.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài.
Viết lại bài nếu chưa hay.
 SINH HOẠT ĐỘI
I. Yêu cầu: 
Đội viên trong chi đội thấy những mặt mạnh, yếu của các hoạt động tuần qua.
Lập kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II. Lên lớp:
1.Văn nghệ tập thể: 5 phút.
2.Đánh giá hoạt động tuần qua:
Phân đội trưởng của các tổ lên nhận xét về tuần học vừa qua.
Chi đội trưởng nhận xét chung .
GV nhận xét chi đội trong tuần học vừa qua:
Trực nhật sạch sẽ, tình hình làm bài tập ở nhà đã có nhiều tiến bộ: đã làm đủ bài tập như: Lãm, Đồng, DũngNhiều em có ý thức trong việc tự học : Hiếu, Khánh, Giang
.+ Vẫn tồn tại các đội viên chưa chịu học bài ở nhà.
+ Nề nếp tự quản của các đội viên chưa thực sự nghiêm túc.
3.Kế hoach tuần tới:
 Phát động phong trào Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/11
 + Thi vở sạch chữ đẹp.
 + Tập 2 tiết mục văn nghệ
 + Thi đua đạt nhiều điểm tốt.
4. Dặn dò: Cố gắng thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( TIẾT 2)
I/. Mục tiêu: 
Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
Giáo dục HS biết ơn tổ tiên và thể hiện bằng việc làm cụ thể.
II/. Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Nêu những việc làm tốt biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Đọc ghi nhớ. Nhận xét.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giổ tổ Hùng Vương( bài 4, SGK).
Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 3
Nhóm HS lên giới thiệu tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giổ Tổ Hùng Vương.
Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe về những thông tin trên?
Việc nhân dân ta tổ chức Giổ tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm có ý nghĩa gì? 
GV kết luận về ý nghĩa của ngày Giổ Tổ Hùng Vương.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK ).
Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
Cách tiến hành: 
GV mời 1 số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình .
GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó .
Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
Cách tiến hành: Chơi trò chơi theo nhóm tổ.
HS trình bày.
Cả lớp trao đổi, nhận xét. Bình chọn nhóm đọc nhiều câu, hay.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Đọc lại ghi nhớ.
Chuẩn bị: “ Tình bạn” 
Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( TIẾT 2)
I/. Mục tiêu: 
Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
Giáo dục HS biết ơn tổ tiên và thể hiện bằng việc làm cụ thể.
II/. Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Nêu những việc làm tốt biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Đọc ghi nhớ. Nhận xét.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giổ tổ Hùng Vương( bài 4, SGK).
Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 3
Nhóm HS lên giới thiệu tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giổ Tổ Hùng Vương.
Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe về những thông tin trên?
Việc nhân dân ta tổ chức Giổ tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm có ý nghĩa gì? 
GV kết luận về ý nghĩa của ngày Giổ Tổ Hùng Vương.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK ).
Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
Cách tiến hành: 
GV mời 1 số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình .
GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó .
Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
Cách tiến hành: Chơi trò chơi theo nhóm tổ.
HS trình bày.
Cả lớp trao đổi, nhận xét. Bình chọn nhóm đọc nhiều câu, hay.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Đọc lại ghi nhớ.
Chuẩn bị: “ Tình bạn” 
Khoa học: PHÒNG TRÁNH BỆNH HIV / AIDS 
I/. Mục tiêu: HS biết :
Giải thích HIV là gì, AIDS là gì. 
Nêu được đường lây truyền và cách phòng bệnh.
Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
II/. Chuẩn bị: 
Thông tin , tranh ảnh về HIV / AIDS. Bộ phiếu ghi câu hỏi và trả lời ở trang 34.
II/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ? 
Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? 
B/. Bài mới: 
Em biết gì về HIV / AIDS? ( HS trả lời – GV giải thích thêm )
HĐ 1 : Trò chơi : “ Ai nhanh , ai đúng ?”
Mục tiêu: 
Giúp HS giải thích đơn giản HIVlà gì, AIDS là gì. 
Nêu được các đường lây nhiễm HIV .
Cách tiến hành : 
GV phát phiếu cho các nhóm có nội dung như SGK .
Trong nhóm sắp xếp câu trả lời tương ứng rồi gián vào giấy khổ to .
Trình bày kết quả lên bảng lớp .
Nhóm nào làm đúng và nhanh là thắng cuộc .
Đáp án : 1 – c 2 – b 3 – d 4 – c 5 – a
Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh và thông tin 
Mục tiêu: 
Nêu được cách phòng tránh HIV / AIDS.
Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người phòng tránh.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 6
Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh  trong nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày bài của mình xong thì đại diện nhóm thuyết trình cho cả lớp nghe.
Chọn ra nhóm có bài đẹp, chất lượng nhất.
GV cung cấp thêm thông tin.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Em hiểu gì về HIV / AIDS? Tuyên truyền cho mọi người cùng biết.
Chuẩn bị : “ Thái độ đối với người bị nhiễm HIV / AIDS”
Ngày soạn: 27/10/2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30/10/2009
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
I/. Mục tiêu: 
- Biết kể tự nhiên,, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi, đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện. Biết nhận xét, chăm chú nghe lời bạn kể. 
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II/. Chuẩn bị: 
Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS kể 1 –2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. GV nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề : 
Một HS đọc đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
? Đề bài yêu cầu kể chuyện gì? GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 ,2 ,3 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
GV nhắc HS: Nên chọn câu chuyện ngoài SGK .
Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể .
 b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện , trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? 
HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
Thi kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể.
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện. 
Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. .
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9: nhớ lại 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/. Mục tiêu: 
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
Giáo dục HS biết cách làm toán nhanh.
II/. Chuẩn bị: 
SGV, SHS
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 3 ( 43 ).
Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
 Bài 1 : Đọc các số thập phân.
Cả lớp làm miệng.Gọi HS lần lượt đọc các số trong SGK – Các HS khác nghe rồi nêu nhận xét .
 Bài 2 : HS viết số vào vở. GV thu vở, chấm, nhận xét.
Một em lên bảng viết.
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm bài vào vở nháp, gọi HS lên bảng làm, nhận xét, chữa bài:
Kết quả là: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
 Bài 4: Thi đua làm theo nhóm 3
Yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV gợi ý HS tự làm rồi chữa bài .
 Kết quả: a) 54 b) 49 
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Về nhà làm lại bài tập 4.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I . Yêu cầu : 
Biết lập dàn ý cho 1bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh.
Giáo dục HS có ý thức rèn làm văn.
II/. Chuẩn bị: 
VBT. Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
GV nhận xét, chấm điểm.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập : 
Dựa trên kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài – thân bài - kết bài.
Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh .
+ Mở bài nêu gì? ( Giới thiệu cảnh đẹp ở quê hương em )
+ Thân bài? (Tả từng phần của cảnh, cần có sự thay đổi của cảnh theo thời gian)
+ Kết bài? Em nghĩ gì về cảnh đẹp của quê hương em?
Cho HS đọc dàn bài Quang cảnh ngày mùa để tham khảo.
HS làm dàn ý vào VBT
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
HS đọc phần gợi ý SGK.
GV hướng dẫn .
HS viết đoạn văn vào vở.
Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. GV chấm điểm đoạn viết của 1 số HS.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Khen ngợi những HS có tiến bộ.
Chuẩn bị xem trước bài luyện tập tả cảnh: dựng đoạn mở bài và kết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(37).doc