Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13

Tập đọc

Tiết 25: Người gác rừng tí hon

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

2. Kĩ năng:Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn :truyền sang, loanh quanh rắn rỏi , loay hoay

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu .

 - Đọc diễn cảm , thể hiện giọng đọc phù hợp nội.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ rừng chính là bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng dạy - học

- GV:Tranh minh hoạ trang124, SGK, Bảng phụ

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc
Tiết 25: Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
2. Kĩ năng:Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn :truyền sang, loanh quanh rắn rỏi , loay hoay 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu .
 - Đọc diễn cảm , thể hiện giọng đọc phù hợp nội.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ rừng chính là bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy - học
GV:Tranh minh hoạ trang124, SGK, Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- G GV nhận xét, đánh giá.
3. 3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
- GV: Hướng dẫn cách đọc và chia đoạn . 
- GV: Sửa lỗi phát âm và ghi bảng và giúp đỡ HS khuyết tật
- GV: Kết hợp giải nghĩa từ : 
- GV: Hướng dẫn luyện đọc lời thoại trên bảng phụ. 
+ Bìa rừng: phía bên ngoài của rừng.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách nào tham quan nào ?
- Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa ?
- Alô, công an huyên đây !
- Cháu quả là chàng gác rừng duãng cảm !
- GV: Nhận xét, bình chọn
- GV đọc mẫu.
 3.3. Tìm hiểu bài.
- Ba của em bé làm nghề gì?
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
- Đoạn này nói lên điều gì?
- GV : Chốt ý và giảng: 
+ Bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng , bạn đã phát hiện ra vết chân lạ...
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh ?
+ Đoạn này nói lên điều gì?
+ Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được gì ở bạn nhỏ?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV: Ghi nội dung chính lên bảng.
3.4.Luyện đọc diễn cảm:
- GV:Gọi HS nêu các từ cần nhấn giọng.
- GV: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối của bài:
- GV: Nhận xét tuyên dương- cho điểm.
- CH: Bạn nhỏ trong bài người như thế nào?
4.Củng cố. 
- Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
 - GV nhận xét giờ học .
5. Dặn dò. 
- Về đọc lại bài . Đọc trước bài :Trồng rừng ngập mặn .
Hát + sĩ số
- 2 HS đọc thuộc lòng bài ‘‘Hành trình của bầy ong’’
-HS:Quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS: 1 HS khá đọc toàn bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến  bìa rừng chưa ?
- Đoạn 2: Tiếp đến  thu lại gỗ.
- Đoạn 3: còn lại. 
- HS: Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
 đọc nối tiếp lần 2 .
-HS : 1 HS đọc chú giải.
- HS: Luyện đọc cá nhân trên bảng phụ .
- HS: Đọc theo nhóm 3.
- HS: Thi đọc trong nhóm.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Ba của bé làm nghề gác rừng.
- Bạn nhỏ phát hiện có nốt chân người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành khúc dài.
*ý 1:Bạn nhỏ có thức bảo vệ rừng.
- HS : đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
- Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với chú công an để bắt bọn trộm.
*ý 2: Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ.
- HS: Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Vì bạn nhỏ rất yêu rừng , sợ rừng bị tàn phá.
 Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người...
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
+ Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lí tình huống bất ngờ.
* ý3:Tinh thần trách nhiệm của một công dân nhỏ bé.
*Nội dung:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ.
- HS: Dùng bút gạch chân những từ cần nhấn giọng.
- lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm.
 đêm ấy... dũng cảm!
- HS:Theo dõi và đọc theo sự hướng dẫn của GV . 
- HS:Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Bạn nhỏ là người rất có ý thức trong việc bảo vệ rừng, bạn rất dũng cảm để chống lại những hành vi ảnh hưởng đến môi trường.
- HS : Liên hệ bản thân qua bài học xem mình đã hành động được như bạn nhỏ chưa.
Tiếng Anh
GV bộ môn dạy
Toán
Tiết 61: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thực hiện phép cộng trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
2.Kĩ năng: 
 - Bước đầu biết nhận một tổng các số thập phân với một số thập phân.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét chung, ghi điểm
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Thực hành
Bài 1 (61 ): Đặt tính rồi tính :
- GV: Chữa bài.
Bài 2 (61): Tính nhẩm.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu.
- GV hướng dẫn bài tập 3
- GV nêu nhiệm vụ
+CH: Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân vói 10,100,1000,...?
+CH: Nêu cách nhân một số thập phân vói 0,1; 0,01; 0,001; ..?
- GV chốt kết quả đúng ghi bảng
a) 78,29 x 10 = 782,9.
 78,29 x 0,1 = 7,829.
 b) 265,307 x 100 = 26530,7.
 265,307 x 0,01 = 2,65307.
 c) 0,68 x 10 = 6,8.
 0,68 x 0,1 = 0,068.
- Bài tập củng cố kiến thức gì?
Bài 3 : ( 62 ) 
* Dành cho HS khá
- GVchốt lại bài giải đúng
Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700 ( đồng).
 Số tiền để mua 3,5 kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26 950 ( đồng).
 Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường cùng loại là:
 38500 - 26 950 = 11 550 ( đồng).
 Đáp số: 11 550 đồng.
Bài 4 : (62 )
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu.
GV hướng dẫn ý b.
- GV giao nhiệm vụ
- Kết quả cần điền là :
a , *( 2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x1,2 =7,44
 * 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 
 6,88 + 4,56 = 7,44 
 *(6,5 + 2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8 = 7,36 
 * 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 =
 5,2 + 2,16 = 7,36
Nhận xét:( a+b) x c = a x c+ b x c.
- GV chốt kết quả đúng ghi bảng
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
 = (6,7 + 3,3) x 9,3 
 = 10 x 9,3 = 93.
 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
 = (7,8 + 2,2) x 0,35.
 = 10 x 0,35 = 3,5.
- Bài tập củng cố nội dung gì?
3. Củng cố : 
- Bài học hôm nay các em củng cố những nội dung gì?
 - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập.
 4. Dặn dò : 
 - Về làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS trả lời
-HS: 1HS đọc yêu cầu của bài .
- HS: làm vào nháp .
 375,86 80,475 48,16
 + 29,05 - 26,827 x 3,4
 404,9 1 53,64 8 19 2 6 4
 144 4 8
 163,7 4 4 
- HS cả lớp nhẩm miệng bài 2 ghi kết quả ra nháp, HS Khá làm bài tập 3 vào nháp.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,chữ số
+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,chữ số.
- HS : Nối tiếp nêu miệng kết quả.
- HS khá nêu bài giải
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm bài ra nháp ý a (2 HS làm bài vào bảng phụ), xong làm tiếp ý b.
- Nhận xét bài ở bảng phụ
- HS khá nêu kết quả
- HS trả lời
Đạo đức 
 Tiết 13: Kính già, yêu trẻ ( tiết 2)
I. Mục tiêu :
 	1. Kiến thức: Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 	2. Kĩ năng: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
 	3. Thái độ:Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi và việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV:Nội dung tình huống
III .Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - 1 HS nhắc lại ghi nhớ của bài Kính già yêu trẻ. 
 2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Xử lí tình huống
Bài tập 2: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
a) Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ.
b) Thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để dành đồ chơi.
c) Đang chơi cùng các bạn thì có bạn đến hỏi đường.
- GV:Gọi HS trình bày trước lớp.
2.3. Làm bài tập 3 - 4 SGK
Bài 3 : Trong những ngày dưới đây, ngày nào dành riêng cho trẻ em ?Ngày nào dành riêng cho người cao tuổi ?
- GV: Kết luận
Bài 4: 
- CH: Tổ chức nào dành riêng cho trẻ em?
- CH:Tổ chức nào dành riêng cho người cao tuổi?
2.4. Tìm hiểu về truyền thống kính già, yêu trẻ ở địa phương, của dân tộc ta.
- Em hãy cho biết những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta ?
- Theo em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm đến người già và trẻ nhỏ?
- Vì sao cần quan tâm đến người già?
- GV: Kết luận
3. Củng cố : 
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ của bài. 
- GV nhận xét giờ học .
4. Dặn dò : 
- Về ôn lại bài,chuẩn bị bài sau : Tôn trọng phụ nữ.
- HS:Thảo luận theo nhóm về một tình huống được giao trong bài tập 2, góp ý kiến.
- HS: Trao đổi, nhận xét:
- HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS : Nối tiếp trả lời.
* Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01- 10 hằng năm; ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1/ 6 hàng năm. 
- Các tổ chức dành cho trẻ em là : Đội Thiếu niên Tiền phong HCM, Sao Nhi đồng.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi, 
- Là luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi , tặng quà cho ông bà, bố mẹ. Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ. Trẻ em được yêu thương, được mừng tuổi và tặng quà vào dịp như: trung thu, ngày 1/6 hằng năm, tổ chức sinh nhật
- Chúng ta cần yêu quý người già vì họ đã cống hiến cả cuộc đời cho gia đình và xã hội. Về già sức khoẻ yếu cần được quan tâm nhiều hơn
- Về phong tục: Người già luôn được chào hỏi và ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi , tặng quà cho ông bà, bố mẹ. Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ. Trẻ em thường được mừng tuổi và tặng quà vào dịp như: trung thu, ngày 1/6 hằng năm, tổ chức sinh nhật.
- 2 HS đọc
Khoa học
Tiết 25: Nhôm
 I .Mục tiêu : 
 1.Kiến thức: 
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. 
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
 2. Kĩ năng: 
- Quan sát và phát hiện được một vài tính chất của nhôm.
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
 3. Thái độ: ý thức cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm, hoặc hợp kim của 
 nhôm có trong gia đình .
 II .Đồ dùng dạy học :
	- GV: Hình và thông tin trang 52,53 SGK. Phiếu bài tập.
	- HS: Một số đồ dùng bằng nhôm: thìa, dây phơi, mắc áo,...
III .Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11. Kiểm tra bài cũ: 
-- GV nhận xét ghi điểm
2 2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Làm việc với các thông tin.
- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3.
- GV:Yêu cầu HS kể tên các ... ện. 
– HS: Trao đổi trước lớp về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện của mình vừa kể .
-HS: Nhận xét và bổ sung cho bạn về nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn. Tiến hành bình chọn bạn kể hay nhất
- HS: Trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS:Thi kể trước lớp:
- VD: Tôi muốn kể câu chuyện tuần qua, chúng tôi đã tham gia ngày làm sạch, đẹp ngõ xóm 
- Tôi muốn kể câu chuyện về hành động dũng cảm của một chú kiểm lâm ngăn chặn bọn lâm tặc ăn trộm gỗ.
- HS trả lời theo ý hiểu
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Toán
Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10, 100,1000 , ...
I .Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Biết chia một số thập phân cho 10,100, 1000 , ...và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
 3. Thái độ : HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - CH : Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên ? SGK/64
( Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau :
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vao bên phảiphép chia.
- Tiếp tục chia  của số bị chia)
- GV nhận xét- cho điểm.
3 . Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Ví dụ
- GV : Nêu ví dụ và ghi bảng.
- GVYêu cầu HS nêu điểm giống và khác nhau của số bị chia và thương tìm được ?
- GVYêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10.
GV : Nêu ví dụ và ghi bảng. 
Ví dụ 2 : 
- GV: Hướng dẫn để HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ..
- GV: Ghi trên bảng phụ.
- HS: 1 HS số HS nhắc lại.
- GV: Kết luận
3.3. Luyện tập.
Bài 1 (66) : Tính nhẩm
- GV Cùng HS nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a, 43,2 : 10 = 4,32 
 0,65 : 10 = 0,065 
 432,9 : 100 = 4,329 
b, 32,7 : 10 = 3,27
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 :100 = 0,0223
Bài 2 ( 66 ):Tính nhẩm rồi so sánh kết quả :
- GVHD ý c, d
- Giao nhiệm vụ
- GV chốt kết quả đúng ghi bảng.
a, 12,9 : 10 =1,92 
 12,9 x 0,1= 1,29
 So sánh : 1,29 = 1,29 
b, 123,4 : 100 = 1,234
 123,4 x 0,01 =1,234
 So sánh : 1,234 = 1,234 
c, 5,7 :10 = 0,57 
 5,7 x 0,1 = 0,57
 So sánh : 0,57 = 0,57
Bài 3 ( 66 )
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toàn hỏi gì?
+ Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
GV Thu một số bài chấm và chữa bài.
 Bài giải
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn).
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,35 - 53,725 = 483,525 ( tấn).
 Đáp số: 483, 525 tấn.
4. Củng cố: 
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...ta làm như thế nào?
- GVnhận xét giờ học. Khen HS có tiến bộ trong học.
 5. Dặn dò:
- Về ôn lại bài ,chuẩn bị bài sau:Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
- 1 HS nêu
Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
- HS: Thực hiện phép chia trên bảng vào giấy nháp. 
 213,8 10
 13 21,38
 3 8
 80
 0
 213,8 : 10 = 21,38
- 213,8 và 21,38 có điểm giống nhau vẫn là các chữ số đó không hề thay đổi và khác nhau ở chỗ dấu phảy được dịch chuyển sang bên trái một chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
- HS: Thực hiện phép chia trên bảng vào giấy nháp. 
89,13 : 100 = ?
 89,13 100 
 9 13 0,8913 
 130
 300
 0
 89,13 : 100 = 0,8913
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 10 , 100 1000 , ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một , hai ba, ... chữ số.
- Không cần thực hiện phép chia mà ta vẫn tìm được kết quả của phép tính . Bằng cách ta dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
- HS: Nối tiếp tính nhẩm miệng 
- HS:1 HS đọc yêu cầu của bài .
- HS cả lớp nhẩm miệng ý a,b ghi kết quả ra nháp HS khá làm ý c, d vào nháp.
- Nối tiếp nêu kết quả 
- HS khá nêu kết quả ý c, d
- HS: 1-2 HS đọc đề bài 
- Có 537,25 tấn gạo, lấy ra số gạo đó
- Trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo ?
- Ta tính số gạo lấy ra bằng cách:
+ Lấy 537,25 chia cho 10 được bao nhiêu ta lấy số gạo của kho trừ gạo đã lấy ra còn lại trong kho. 
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chữa bài. 
- 2 HS nêu
Tập làm văn
 Tiết 26: Luyện tập tả người 
( tả ngoại hình) 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát. 
2. Kĩ năng : Viết được đoạn văn
3. Thái độ : Ý thức được việc dùng từ , đặt câu đúng trong viết văn. 
 II. Đồ dùng dạy -học : 
- HS : Dàn ý giờ trước.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt 1 câu có sử dụng quan hệ từ : Em dỗ mãi mà em bé vẫn cư khóc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
- GV: Ghi bảng đề bài.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý đã lập giờ trước .
- GV: gợi ý
- Đây là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn có câu mở đoạn, phần thân đoạn nêu đủ, đúng, những nét sinh động, tiêu biểu về ngoại hình. Đó là thể hiện thái độ của em đối với người đó. Trong câu văn sắp xếp hợp lí câu sau làm rõ ý cho câu trước...
- GV: Giúp đỡ những HS gặp khó khăn khi viết bài.
- GV: Cùng HS nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố:
- Bài học hôm nay các em được củng cố nội dung gì?
GV nhận xét giờ học .
- Khen HS có bài văn hay, tiến bộ.
4. Dặn dò: 
- Về viết hoàn chỉnh bài văn .Chuẩn bị bài sau: Lập biên bản cuộc họp.
1 HS
Đề bài: Dựa theo dàn ý đã lập , hãy viét một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- HS:1 HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc
- HS: Nối tiếp nhau đọc gợi ý 
 ( SGK/ 132 )
- HS :Làm bài vào vở.
- HS: Nối tiếp đọc bài của mình.
-HS: Nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn.
- HS trả lời
 _______________________________________
Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Khoa học
Tiết 26: Đá vôi 
I. Mục tiêu: 
 	1. Kiến thức: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. Quan sát, nhận biết đá vôi
 	2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
 	3. Thái độ: Ý thức được việc khai thác và sử dụng đá vôi không hợp lí sẽ dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường( ô nhiễm nguồn nước, nguồn đất, nước,..)
II. Đồ dùng dạy học :
	 - GV:Hình trang 54,55 SGK.
	 - HS: Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, 1 ít dấm (ST ) 
III. Hoạt động dạy- học :	 	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm ?
- Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo dài thành sợi, dát mỏng, nhôm có tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ. Tuy nhiên một số a- xít có thể ăn mòn nhôm. 
 - GV nhận xét- cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Làm việc theo nhóm .
- GV: Chia nhóm 3, HS viết tên những vùng có núi đá vôi.
- CH: Kể tên những vùng có núi đá vôi và hang động của chúng mà em biết?
- GV kết luận:
*Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như Hương Tích( Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha( Quảng Bình), 
2.3. Thí nghiệm
- Cho HS Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm 4
1, Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội .
2, Nhỏ một vài giọt dấm lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội
- GV: Nhận xét và kết luận. 
- GV: Giảng thêm
*Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a- xít thì đá vôi bị sủi bọt .
2.4. ích lợi của đá vôi .
- Nêu ích lợi của đá vôi?
3. Củng cố 
- GV: Con người cần có ý thức được việc khai thác và sử dụng đá vôi không hợp lí sẽ dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường
( ô nhiễm nguồn nước, nguồn đất, nước,..)
- GV nhận xét giợ học .
 4 . Dặn dò : 
- Về ôn lại bài . Chuẩn bị bài sau : Gốm xây dựng : gạch ngói .
1HS
+ Hương Tích( Hà Tây), 
+ Bích Động (Ninh Bình), 
+ Phong Nha( Quảng Bình), các động khác như: 
+Vịnh Hạ Long( Quảng Ninh) 
+ Ngũ Hành Sơn ( Đà Nẵng),
+ Hà Tiên( Kiên Giang),...
- HS: Mô tả hiện tượng
Thí nghiệm.
Mô tả hiện tượng.
Kết luận.
1- Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
 - Trên mặt đá vôi. Chỗ cọ sát vào đá cuội thì bị mài mòn.
-Trên mặt đá cuội. Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. 
 Đá vôi mềm hơn đá cuội.
( đá cuội cứng hơn đá vôi)
2- Nhỏ một vài giọt dấm (hoặc a- xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
 Khi bị dấm chua hoặc a- xít loãng nhỏ vào:
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên.
+ Trên hòn đá cuội hông có phản ứng gì, giấm hoặc a- xít bị chảy đi.
- Đá vôi tác dụng với dấm hoặc a- xít loãng tạo thành một chất khác và các a- xít sủi lên.
- Đá cuội không có phản ứng với a- xít.
- Đá vôi dùng làm nguyên liệu để lát đường, tạc tượng, nung vôi, sản xuất xi măng, Nung vôi lấy vôi xây dựng, làm phấn viết , xây nhà, tạc đồ lưu niệm .
Kĩ thuật
Tiết 13: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 
I. Mục tiêu :
 	1. Kiến thức: Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn .
 	2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
 	3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập và lao động .
 II. Đồ dùng dạy- học ;
 - HS : Dụng cụ học tập .
III. Hoạt động dạy -học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ của HS .
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành 
- GV Đến từng nhóm quan sát HS thực hành và hướng dẫn nếu HS lúng túng .
2.3. Đánh giá kết quả thực hành.
- GV tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- GV khuyến khích, tuyên dương HS, đánh giá sản phẩm của HS ở các mức hoàn thành và hoàn thành tốt.
3. Củng cố :
GV nhận xét giờ học .
Khen HS có sự chuẩn bị bài tốt 
4. Dặn dò:
- Về ôn lại bài , chuẩn bị tiết 3 .
- HS đặt dụng cụ lên bàn .
- HS thực hành nội dung tự chọn .
- Các nhóm trình bài sản phảm .
- Các nhóm đánh giá chéo kết quả thực hành .
- Đại diện báo cáo kết quả .
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 13
I- Mục tiêu :
- Nhận xét , đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 13.
- Lên kế hoạch tuần 14
II- Nội dung :
1/ Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 13
- Các tổ trưởng báo cáo việc theo dõi trong tuần 
- Nội dung báo cáo : Việc thực hiện nề nếp, việc học tập , việc thực hiện các hoạt động của lớp , của tổ .
- Các HS có ý kiến bổ sung .
- GV nhận xét chung .
2/ Kế hoạch tuần 14:
- Duy trì tốt mọi nề nếp chung của nhà trường.
 - Tích cực phát huy những ưu điểm, khắc phục và sửa chữa những khuyết điểm.
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập, nâng cao chất lượng học của HS .
 - Rèn chữ viết cho những HS viết chưa đạt yêu cầu.
 - Tăng cường phụ đạo cho HS yếu, HS giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5(5).doc