Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 18

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 18

Tiét 2 Đạo đức

 Đ18 Thực hành cuối kỳ I

I. MỤC TIÊU

- Qua bài giúp học sinh

+ Củng cố kiến thức: Kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh.

+ Vận dụng các kiến thức đã học để xử lí một số tình huống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu câu hỏi

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần18
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
Chào cờ
Sơ kết tuần 17
Tiét 2
Đạo đức
 Đ18
Thực hành cuối kỳ I
i. mục tiêu
- Qua bài giúp học sinh 
+ Củng cố kiến thức: Kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để xử lí một số tình huống.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập - thực hành
Hoạt động 1: Ôn tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài đạo đức số 6, 7, 8
a. Vì sao phải kính trọng người già?
- 2 học sinh nêu
- Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm gì đối với em nhỏ?
- Nêu những biểu hiện thể hiện tình cảm mến già yêu trẻ
- 2 học sinh nêu
b. Vì sao cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ
- 1 học sinh nêu
- Trẻ em có quyền gì?
- Quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai hay gái.
- Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
- 1 học sinh nêu
- Kể một số công việc của em đã hợp tác với những người xung quanh?
- 2 học sinh nêu
Hoạt động 2: Sắm vài xử lí tình huống
* Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động 2
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh trao đổi theo phiếu
- Nhóm xử lí tình huống
- Nhóm phân vai
- Giáo viên gọi mối tổ 2 nhóm tham gia thi giữa các tổ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chốt lại hoạt động 2
- Lớp theo dõi bình chọn
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
Tiét 3
Toán
 Đ86
Diện tích hình tam giác
i. mục tiêu
- Giúp học sinh 
+ Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
+ Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa) 
- Học sinh: Chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ hình tam giác có 3 góc nhọn ABC và đường cao ứng với đáy BC
- 2 học sinh thực hiện, lớp vẽ nháp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
B. Bài mới
1. Hướng dẫn bài
2. Hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Học sinh sử dụng đồ dùng trực quan
* Cắt hình
- Chồng 2 hình tam giác lên nhau và so sánh diện tích của 2 hình
- 2 hình diện tích bằng nhau
- Giáo viên gắn 2 hình tam giác lên bảng yêu cầu học sinh
- Dùng êke vẽ đường cao của 2 hình tam giác trên?
- Học sinh thực hành vẽ đường cao
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ 1 hình tam giác theo đường cao
- Học sinh thực hành cắt hình tam giác theo đường cao
- Sau khi cắt em được hình gì?
- 2 hình tam giác
A
E
D
H
B
C
1
2
* Ghép hình
- Học sinh ghép hình
- Yêu cầu học sinh ghép 2 hình tam giác trên với hình tam giác còn lại để 1 hình chữ nhật
? Từ 2 hình tam giác có diện tích bằng nhau cắt 1 hình tam giác thành 2 hình tam giác ta ghép 2 hình tam giác vừa cắt với hình tam giác còn lại ta được 1 hình gì?
- Vẽ đường cao EH
- Một hình chữ nhật
- Học sinh vẽ
3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
? So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích 2 hình tam giác không bị cắt.
- Bằng nhau
? - Nêu chiều dài, chiều rộng hình tam giác.
- Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của hình tam giác.
- Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
- Nêu tên đường cao, cạnh đáy của tam giác EDC.
- Đường cao EH
- Cạnh đáy DC
- So sánh chiều rộng của hình chữ nhật với đường cao của hình tam giác.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài DC của hình tam giác EDC.
- So sánh chiều rộng của hình chữ nhật với đường cao của hình tam giác.
- Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
- So sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD với diện tích hình tam giác EDC
- Diện tích hình chữ nhật bằng 2 lần diện tích hình tam giác.
4. Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác
- Khi biết SHCN ta có thể tìm được diện tích hình tam giác không? Bằng cách nào?
- Lấy SHCN : 2
- Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
- Giáo viên cho học sinh tính SHCNABCD. Vậy diện tích hình tam giác EDC bằng?
- SHCNABCD = DC x AD = DC x EH
S hình tam giác EDC = 
E
C
D
h
a
H
- Giáo viên vẽ hình
- Biết EH = H, DC = a công thức tính diện tích hình tam giác?
- Trong đó S là gì? a là gì? và h là gì?
- S là diện tích
- a là độ dài
- h là đường cao
- Từ công thức trên em hãy phát biểu thành lời quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- 1 số học sinh nêu: 
Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng
5. Thực hành
Bài tập 1
- Học sinh đọc thầm yêu cầu - tự làm bài, lần lượt 2 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bài vào vở
- Nêu cách làm
Bài giải
a. Diện tích hình tam giác là
 (cm2)
b. Diện tích hình tam giác đó là
 (dm2)
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng và cho điểm
Đáp số: a. 24 cm2
 b. 1,38 dm2
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Trong bài toán cần lưu ý gì?
- Độ dài đáy và chiều cao không cùng nhau
- Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa
- Giáo viên khuyến khích học sinh giải bằng nhiều cách
Bài giải
a. Đổi 5 m = 50 dm
Diện tích hình tam giác là
 (dm2)
Đáp số : 600 dm2
- Diện tích hình tam giác là
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 (m2)
Đáp số: 110,5 m2
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bài
Tiét 4
Tập đọc
 Đ35
Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1)
i. mục tiêu
- Kiểm tra đọc hiểu lấy điểm
- Nội dung: Các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17
- Kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ tốc độ, tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.
- Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- Biết lập bảng thống kê cácbài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy mùa xuân xanh về tên tác giả, tên thể loại.
- Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài tập, đọc và lấy dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét ấy.
II. Đồ dùng
- Phiếu ghi các bài tập đọc trong học kỳ I
- Bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học
2. Kiểm tra
- Giáo viên gọi học sinh bốc thăm bài học
- Lần lượt học sinh bốc thăm (mỗi lượt 3 - 5 học sinh) chuẩn bị 2 phút tại chỗ 
- Yêu cầu học sinh đọc bài và bốc thăm câu trả lời câu hỏi nội dung bài
- Lần lượt học sinh nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên đánh giá theo hướng dẫn của bộ
- Lớp theo dõi nhận xét
3. Bài 2
- Cần thống kê các bài tập đọc như thế nào?
- 1 học sinh nêu
- Nội dung, tên bài, tên tác giả, thể loại.
- Hãy nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh.
- Học sinh nêu
- Như vậy cần lập bảng thống kê mấy cột dọc, mấy cột ngang
- 3 cột dọc, 7 cột ngang
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Học sinh làm bài, 1 học sinh làm vào phiếu khổ to - lớp theo dõi
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả đúng
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bày ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
Bài 3
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau, đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Dưới lớp theo dõi, nhận xét
- Giáo viên chốt lại bài đọc mẫu
Bạn nhỏ trong chuyện người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện ra có có dấu hiệu kẻ gian đi trong rừng cậu liền đi theo và nghe hai gã trộm bàn bạc với nhau. Cậu lén chạy theo và gọi điện thoại đến đồn công an gần nhất. Bạn nhỏ dám cùng với các chú công an bắt trộm. Bọn trộm đã bị bắt sống
IV. Củng cố - dặn dò
Tiết 5
Kỹ thuật
 Đ18
Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà
i. mục tiêu
- HS cần phải:
+ Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà.
+ Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống
+ Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ cho chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ích lợi của việc nuôi gà
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- 2 HS nêu
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng đặc điểm của chuồng nuôi gà
- Yêu cầu HS đọc mục 5 SGK
- Nêu tác dụng của chuồng nuôi gà 
- Để bảo vệ gà không bị cáo chồn, chuột cắn và che nắng, mưa chắn gió cho gà
- Quan sát hình I: Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dung của chuồng nuôi gà? 
- Có nhiều hình dạng, kích cỡ khác nhau và làm bằng nhiều loại vật liệu khác nhau.
- Giáo viên nhận xét chốt lại HĐ1
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong môi trường.
a. Dụng cụ dùng cho gà ăn uống
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 2 SGK trả lời câu hỏi.
- Kể tên dụng cụ cho gà ăn uống và nêu tác dụng của việc sử dụng dụng cụ đó?
- Dụng cụ cho gà ăn uống là máng ăn hình trụ tròn, máng ăn uống dài
+ Sử dụng dụng cụ cho gà ăn uống nhằm đảm bảo vệ sinh thức ăn, nước uống cho gà tránh lãng phí thức ăn.
- Khi sử dụng dụng cụ cho gà ăn uống ta cần chú ý điều gì?
- Máng ăn uống phải phù hợp với tầm vóc của gà
- Trước khi cho gà ăn phải cọ rửa sạch
b. Dụng cụ để làm vệ sinh chung nuôi gà
- Kể tên những dụng cụ để làm vệ sinh chuồng nuôi
- Chổi, xô, thùng, xẻng, khẩu trang, ủng. 
- Vì sao nuôi gà phải có các dụng cụ để làm vệ sinh chuồng nuôi
- Để vệ sinh chuồng nuôi cho sạch sẽ và đảm bảo vệ sinh cho người đọc
- Giáo viên nhận xét chốt lại hoạt động 2
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Ôn tập chuẩn bị bài tiếp theo.
 _______________________________________________
Buổi chiều
Toán
Bài 1 Đặt tính rồi tính:
 32,65 + 55,32 = 89,66 : 2,2 =
 65,12 – 43,25 = 45,7 x 81,2 =
Bài 2 Một lớp học có 48 học sinh,trong đó học sinh nữ chiếm 30%.Tính số học sinh nữ?
Tập đọc: Luyện đọc các bài từ tuần 11 đến tuần 17
Thứ ba ngày15 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
Toán
 Đ87
Luyện tập
i. mục tiêu
- Giúp học sinh 
+ Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác.
+ Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông)
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
? Tính diện tích hình tam giác biết:
 ... ang trí hình vuông, hình tròn
- Học sinh biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí
II. Chuẩn bị
- Một số bài trang trí hình chữ nhật
- Hình gợi ý cách vẽ
- Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học 
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật
- Em hãy nêu những điểm giống nhau của các bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn.
+ Giống nhau:
- Hình mảng chính ở giữa được vẽ to, các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các trục.
- Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ trọng tâm
- Trang trí hình chữ nhật có điểm gì khác trang trí hình tròn và hình vuông?
+ Khác nhau:
- Hình vuông trang trí theo 1, 2 hoặc 3 trục
- Hình tròn trang trí theo 1, 2, 3 hoặc nhiều trục
- Hình chữ nhật thường trang trí đối xứng qua 1 hoặc 2 trục
- Giáo viên nhận xét, chốt lại hoạt động 1
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trang trí dựa trên hình gợi ý
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ
- Một vài học sinh nêu lại các bước vẽ trang trí hình chữ nhật
- Giáo viên nhận xét, chốt lại hoạt động 2
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh thực hành vẽ trang trí hình chữ nhật
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
- Học sinh thực hành vẽ
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên lựa chọn 1 số bài gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại
- Học sinh trình bày1 số bài
- Lớp quan sát dựa vào gợi ý của giáo viên để đánh giá bình chọn.
- Giáo viên nhận xét, khen gợi học sinh.
IV. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bài 19
Tiết 5
Thể dục
Đ36
Sơ kết học kỳ I
I. Mục tiêu
- Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kỳ II.
- Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức 
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường kẻ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
6-10'
ĐHTT
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng quanh sân.
- Trò chơi kết bạn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- Thể dục bài thể dục phát triển chung
2lần x 8 N
- Giáo viên điều khiển cả lớp
2. Phần cơ bản
18-22'
- Sơ kết học kỳ I
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I
10-12'
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong học kỳ I
- Giáo viên gọi học sinh thực hiện lại 1 số động tác đã học
- Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng học sinh cả về ưu điểm, khuyết điểm, nhắc nhở các em cùng cố gắng trong học kỳ II
-Học sinh lắng nghe ghi nhớ
Trò chơi "Chạy tiếp sức" theo vòng tròn
8-10'
- Vài học sinh nhắc lại cách chơi
- Học sinh chơi thi giữa 3 tổ. Giáo viên điều khiển
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 1 bài
- Giáo viên hệ thống bài
- Ôn bài TD PTCT và RL TTCB
4-6'
ĐHKT
Tiết 6:
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tập trung toàn trường múa hát tập thể
_______________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
Toán
Đ90:
Hình thang
i. mục tiêu
- Giúp học sinh:
+ Hình thành được biểu tượng về hình thang.
+ Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
+ Biết vẽ hình để rèn luyện kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang
II. Đồ dùng
- Chuẩn bị bộ đồ dùng toán học lớp 5
III. Các hoạt động dạy học 
A. Giới thiệu bài
B. Bài mới
1. Hình thành biểu tượng về hình thang
- Giáo viên cho hs quan sát hình vẽ "Cái thang" để nhận ra hình ảnh của cái thang sau đó yêu cầu học sinh quan sát hình thang ABCD trong SGK trên bảng
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
- Yêu cầu hs quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang và trả lời câu hỏi
- Hs quan sát mô hình về hình thang và hình vẽ tiêu biểu
? Hình thang có mấy cạnh?
Có 2 hình nào song song với nhau
- 4 cạnh
A
D
H
C
B
- Có 2 cạnh đối diện song song với nhau
* Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC đáy bé AB) 2 cạnh kia gọi là 2 cạnh bên.
- Yêu cầu hs quan sát hình thang ABCD trong SGK (hoặc trên bảng) và giới thiệu về đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- Quan sát hình và cho biết đường cao AH có quan hệ như thế nào với 2 đáy của hình thang.
- Đường cao AH vuông góc với 2 đáy của hình thang
- Giáo viên kết luận về đặc điểm của hình thang.
- Nêu đặc điểm của hình thang
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- 1 số em nêu
3. Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng
- Học sinh đọc bài - tự làm - đổi vở kiểm tra chéo nhau
H 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang
Vì sao em lựa chọn hình đó là hình thang
- 1 vài học sinh giải thích
Bài 2
- Học sinh nêu yêu cầu bài - tự làm
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài
- Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song: 
- Hình 3 chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song
- Hình 1 có 4 góc
- Trong 3 hình trên hình nào là hình thang
- Hình 3 là hình thang
- Giáo viên chốt hình thang chỉ có một cặp cạnh đối diện song song
Bài 3:
- Học sinh nêu yêu cầu - tự làm bài - đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
- 1 học sinh lên bảng
- Giáo viên chốt kết quả đúng
- Lớp so sánh đối chiếu, nhận xét
Bài 4:
A
D
C
B
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
- Hình thang ABCD có những góc nào vuông?
- Hình thang ABCD có: cạnh AB và DC nên hình thang ABCD là hình thang vuông
- Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về hình thang vuông SGK - 92
- Hình thang ABCD có cạnh bên AD vuiông góc với 2 đáy nên hình thang ABCD gọi là hình gì?
- Hình thang vuông
IV. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài diện tích hình thang.
Tiết 2
Tập làm văn
Kiểm tra học kỳ I:Nhà trường ra đề
Tiết 5
Khoa học
 Đ36
Hỗn hợp
i. mục tiêu
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Cách tạo ra một hỗn hợp.
+ Kể tên một số hỗn hợp
+ Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II. Đồ dùng
- Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa.
+ Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc bông.
+ Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan vào nhau (dầu ăn - nước) cốc, thìa.
+ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
? Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- 3 học sinh nêu
? Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Thực hành tạo một hỗn hợp gia vị
* Mục tiêu: Biết cách tạo ra hỗn hợp
* Cách tiến hành
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột, công thức do các nhóm chọn và ghi vào báo cáo.
- Các nhóm hoạt động
- Trong quá trình tạo ra hỗn hợp, nhóm trưởng cho các bạn nếm riêng từng chất.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Trộn đều rồi nếm hỗn hợp ghi nhận xét vào báo cáo.
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần những chất nào?
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị có muối tinh, mì chính, hạt tiêu
- Hỗn hợp là gì?
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo nên
- Giáo viên nhận xét kết luận hoạt động 1
2. Hoạt động 2 Thảo luận
* Mục tiêu: Kể tên một số hỗn hợp
* Cách tiến hành
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi.
- Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp?
- Không khí là một hỗn hợp.
Vì sao em biết
- Vì trong không khí có chứa ôxi, khí nitơ và khí cacboníc trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo...
Kết luận: Không khí là một hỗn hợp
3. Hoạt động 3: Trò chơi tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
* Mục tiêu: Biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành 
- Giáo viên đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng, nhóm nào giơ bảng trước - kết quả đúng là thắng cuộc.
- Học sinh tham gia chơi thi giữa các nhóm.
Kết quả
H1: làm lắng
H2: sảy
H3: lọc
- Giáo viên nhận xét chốt lại HĐ 3
4. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
* Mục tiêu: HS thực hành tách ra khỏi 1 số hỗn hợp
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hành các bước ở mục thực hành thí nghiệm sau đó ghi kết quả và phiếu mỗi nhóm chỉ làm 1trong 3 bài thực hành trên
- Các nhóm tiến hành làm thực hành và ghi kết quả vào phiếu
+ Đại diện 3 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung.
VD: Kết quả báo cáo bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
+ Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước)
+ Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc nước chảy qua phễu xuống chậu 
- Giáo viên nhận xét chốt cách làm đúng
IV. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 37.
IV. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Âm nhạc
 Đ18
Tập biểu diễn hai bài hát
Những bông hoa, những bài ca ước mơ
ôn tập TĐN số 4
i. mục tiêu
- Học sinh hát thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu và sắc thái của hai bài hát "những bông hoa những bài ca, ước mơ" tập biểu diễn bài hát.
- Học sinh đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ
III. Các hoạt động dạy học 
1. Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung bài học
2. Phần hoạt động
a. Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra hai bài hát
* Hoạt động 1: Những bông hoa những bài ca
- Giáo viên cho HS ôn
- Ôn lại bài hát những bông hoa những bài ca.
- Giáo viên kiểm tra theo nhóm
- Các nhóm trình bày
- Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày bài hát
- 2-3 HS trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét động viên HS
* Hoạt động 2: Bài ước mơ
- Giáo viên kiểm tra theo nhóm
- Giáo viên gọi 1 số học sinh biểu diễn cá nhân
- Các nhóm trình bày
- 2-3 học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, khen gợi học sinh
b. Nội dung 2: Ôn TĐN số 4 
- Cả lớp đọc nhạc hát kết hợp với gõ phách bài TĐN số 4
- Giáo viên gọi tổ nhóm trình bày lại bài TĐN
- Tổ nhóm trình bày lại TĐN
3. Phần kết thúc
- Đọc lại bài TĐN két hợp gõ phách
Tiết 5
Sinh hoạt lớp
Đ18:
Nhận xét tuần 18

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18_5.doc