Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 20

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 20

T1 - Tập đọc

 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ Mục đích yêu cầu

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm

 II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
T1 - Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
 II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
Tâu xằng, thềm cấm, khinh nhờn, chầu vua, chuyên quyền....
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong nhóm 4. 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
T2 - Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó
- Yêu cầu học simh làm được bài tập 1(a,b) bài 2c, bài 3.
II/ Đồ dùng: Bảng nhóm, thước kẻ
III/Các hđ dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-GTB
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 : Tính chu vi hình tròn
-GV nhận xét.
* Củng cố cách tính chu vi hình tròn
*Bài tập 2 : 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
Đ/V lớp làm cả Bài 3
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Chấm chữa bài
- Cho HS nêu lại cách tính CV hình tròn
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HDVN bài 1a, 4- VN làm BT, ôn bài.
- 2 HS nêu
- HS nêu y/c. Làm bảng con.
*Kết quả:
27,632dm
Đổi 2= 2,5
C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7cm
- HS nêu y/c.
- HS làm vào nháp. Bảng nhóm
- Chữa bài
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
- HS nêu y/c.
- Làm vở + bảng nhóm
- Dán bảng chữa bài 
*Bài giải:
a. Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 b.Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m; 204,1m
T3 - Khoa học.
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
(tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích tìm hiểu khoa học, biết vận dụng vào đời sống hằng ngày.
- Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
a.Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhịêt.
b. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK?
- Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi quần áo?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
- HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học và cho VD
*Mục tiêu: 
HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 4
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
- HS đọc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
- Do ánh sáng không tiếp xúc được tấm vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi.
- Sự biến đổi hoá học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra ngoài để tránh bị bạc màu	
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
T4- Đạo đức
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 	
- HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương.
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày. BVMT(Liên hệ): Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. TGHCM (Bộ phận): Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác.
II/ Đồ dùng dạy học	- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
2.3- Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.	
2.4- Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. 
2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
3. Củng cố, dặn dò: 
Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ?- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS trình bày.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b,c 
- HS thảo luận nhóm 2 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- HS trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 
- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được.
 Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
T1 – HĐNGLL : TẾT TRỒNG CÂY
1- Mục tiêu hoạt động 
- HS hiểu ý nghĩa to lớn của việc trồng cây: đem lại lợi ích kinh tế cho mỗi gia đình, cho đất nước; góp phần quan trọng bảo vệ môi trường sinh thái. 
- HS biết trồng, bảo vệ và chăm sóc cây là hưởng ứng lời kêu gọi “Tết trồng cây” cảu Hồ Chí Minh. 
2- Quy mô hoạt động 
Tổ chức theo quy mô lớp, khối hoặc toàn trường
3- Tài liệu và phương tiện
- Hình ảnh Bác Hồ với “Tết trồng cây) 
- Sản phẩm cây hoa, cây rau 
- Hạt giống rau
4- Các bước tiến hành 
Bước 1; Chuẩn bị 
Trước một tháng, GV giới thiệu cho HS lịch sử ra đời của “tết trồng cây” Nhân dịp kỉ niệm 30 năm thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, mùa xuân năm 1960, Bác Hồ kêu gọi toàn dân hưởng ứng một tháng trồng cây từ ngày mồng 06 tháng giêng đến mồng 06 tháng hai. Bác kêu gọi mỗi người trồng ít nhất một cây sống. Tự tay Bác đã trồng cây đa trong công viên thống nhất. Bác đặt tên phong trào này là “Tết trồng cây”. Từ đó cho đến nay, xuân về, tết đến, phong trào “Tết trồng cây” đã trở thành phong trào rộng lớn trong toàn dân. 
 Để hưởng ứng phong tào này,  ... iện tính chất mềm mại của giai điệu
4/ Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
GV nhận xét, dặn dò
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp 
Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS thực hiện, biểu diễn
HS nói tên nốt
- HS gõ tiết tấu
HS đọc nhạc , hát lời gõ phách
 - Năm cánh sao vui.
- Nhạc 2/4, có 8 ô nhịp. 
- Son-La-Son-la-Đố-Đố-Son-La-La.
-HS trình bày
HS trình bày
HS nghe và ghi nhớ.
T2 - ĐỊA LÍ :
 CHÂU Á ( tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :
+ Có số dân đông nhất
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
 - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.
 - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : 
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. 
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.
- BVMT (Liên hệ): Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số quốc gia. GDSDNL (Liên hệ): Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á.
II. Chuẩn bị :
 - Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á. VBT
III. Các hoạt động dạy- học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài
- GV gọi 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ:
+ Y/C HS nêu kết hợp chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của châu Á.
+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu á mà em biết.
- GV nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
- GV giới thiệu bài: Trong bài học trước các em đã tìm hiểu một số các hiện tượng về địa lí tự nhiên châu á. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về dân số và các hoạt động kinh tế xã hội của người dân châu á. Tìm hiểu đôi nét về khu vực Đông Nam á.
-2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe; xác định nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 1: Dân cư châu á
- GV y/c học sinh đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục bài 17 trang 103 SGK .
+Dựa vào bản số liệu, các em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số các châu lục khác.
+Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi: 
+ Người dân châu á có màu da như thế nào?
+ Em có biết vì sao người Bắc á có nước da sáng màu còn người Nam á lại có nước da sẫm màu?
+ Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+ Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không?
+Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng
 HDHS liên hệ thực tế ở Việt Nam.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?
GV nhận xét và kết luận: Châu Á dân số đông nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số.
GV kết luận: Phần lớn dân cư châu á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau.
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế của người dân châu á
- GVy/c HS quan sát lược đồ kinh tế một số nước châu Á(sgk- trang 106), yêu cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm các nội dung sau:
+ Nêu một số ngành sản xuất ở châu á? Ngành nào là ngành sản xuất chính?
+ Các ngành kinh tế đó được phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu á là gì?
+ Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á?
* GV nhận xét các câu trả lời của HS , sau đó kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á
- Y/c HS quan sát hình 5- gsk – trang 106. Xác định khu vực Đông Nam Á.
- Hãy nêu tên 11 quốc gia trong khu vực.
- Đông Nam Á có khí hậu gì?
- Với đới khí hậu như vậy, ĐNA chủ yếu có loại rừng gì?
- Đồng bằng khu vực ĐNA tập trung ở đâu?
- Nêu một số ngành sản xuất chính của khu vực ĐNA.
* Liên hệ thực tế Việt Nam.
* Rút ra bài học 
Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Việt Nam để chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát và nêu: 
+ Dân cư châu á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người da trắng hơn ( người Đông á ), có những tộc người lại có nước da nâu đen ( người Nam á ).
+Vì lãnh thổ châu á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới ( Bắc á ) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới ( Nam á ) thì thường có nước da sẫm màu.
+So sánh hai bức tranh hình 4a và 4b trang 105 và nêu: Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+ Họ sống tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Vài HS khá, giỏi : Giải thích được dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng vì: ở đó đất đai màu mỡ..... thuận lợi cho việc sản xuất...
- HS liên hệ thực tế về việc dân cư, dân số ở Việt Nam.
+ Phải giảm nhanh sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
- HS đọc tên lược đồ, đọc chú giải và nêu: Lược đồ kinh tế một số nước châu Á, lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu Á, một số nước, lãnh thổ và thủ đô của các nước này.
- HS chia thành nhóm đôi, thảo luận và hoàn thành nội dung thảo luận.
+ Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp....
+ Trồng lúa: Trung Quốc; Đông Nam á; ấn Độ.
+ Trồng lúa mì, bông: Trung Quốc; Ca- dắc – tan...; ấn Độ.
+ Chăn nuôi bò: Trung Quốc; Ấn Độ.
+ Khai thác dầu mỏ: Tây Nam Á, Đông Nam Á.
+ Sản xuất ô- tô: Nhật Bản; Trung Quốc; Hàn Quốc.
+Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu ấ.
+Các sản phẩm chủ yếu của người dân châu á là lúa mì, lúa gạo, bông, thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn.
+Ngành công ghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh vì các nước châu á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ.
HS quan sát hình 5- gsk – trang 106. HS khá, giỏi: Xác định khu vực Đông Nam Á.
2 HS nêu tên 11 quốc gia trong khu vực:
Mi-an-ma; Việt Nam; Lào, Cam- pu- chia,Thái Lan, Phi -Líp –Pin,BRu-nay, Xin-Ga-Po,Ma- Lai- Xi –A, In- Đô- Nê- Xi- A, Đông- Ti- Mo.
Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm nên
rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
Đồng bằng khu vực ĐNA tập trung ở dọc sông lớn( sông Mê- Công) và ven biển.
Một số ngành sản xuất chính của khu vực ĐNA là: Sản xuất lú gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
- 2 HS đọc bài học ( sgk- trang107)
T3 - LTT
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS lên bảng viết công thức tínhchu vi và diện tích hình tròn 
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó? 
Bài tập3: (HSKG)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m, Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
Bán kình nửa hình tròn là:
 6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2)
Diện tích tam giác là:
 6 x 6 : 2 = 18(cm2)
Diện tích hình bên là:
 14,13 + 18 = 32,13 (cm2)
 Đáp số: 32,13 cm2
Lời giải: 
Chu vi của bánh xe là:
 22,608 : 10 = 2,2608 (m)
Đường kính của bánh xe đó là:
 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m)
 Đáp số: 0,72m
Lời giải:
Diện tích mảnh đất đó là:
 30 x 20 = 600 (m2)
Diện tích cái ao đó là:
 8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2)
Diện tích đất còn lại là :
 600 – 200,96 = 399,04 (m2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
T4 – Thể dục
Tung và bắt bóng – nhảy dây 
I. Mục tiêu.
- Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay, ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân .Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác
- Làm quen bóng chuyền 6, yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng quy định
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện.
 III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. nhận lớp
*
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, 
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Phần Cơ bản
18-20 phút
- Chơi trò chơi bóng chuyền 6 
-Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay
- Ôn nhaỷ dây kiểu chụm 2 chân 
- củng cố: tung và bắt bóng 
10 phút
10 phút
GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
GV cho tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
 *
********
********
*******
các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác
GV và h /s hệ thống lại kiến thức
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 phút
*
*********
*********

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5Tuan 20 cktknbvmt.doc