Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 23

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 23

Chào cờ

 NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 22.

 Tiết 2.

Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từn ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam và một số nước khác.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2009.
 Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết 1
Chào cờ
 Nhận xét hoạt động tuần 22.
 Tiết 2.
Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từn ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam và một số nước khác.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS nêu nội dung bài giờ trước?
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam:
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá , kinh tế , về truyền thống và con người Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk.
- Y/c HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời một số câu hỏi sau:
+ Kể tên một số hiểu biết của em về diện tích, vị trí địa lí của nước ta?
+ Kể tên các danh nam thắng cảnh ?
+ Kể tên một số phong tục tập quán của người Việt Nam?
+ Kể tên một số truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta?
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và móc thời gian quan trọng:
* Mục tiêu: HS có thêm hiêu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm bài tập 2 sgk
- Y/c HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS làm viẹc theo nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.
c. Hoạt động 3: Những khó khăn của đất nước ta.
- Y/c HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Y/c HS về nhà sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về đất nước và con người Việt Nam?
- Một số tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS đọc phần thông tin trong sgk.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời một số câu hỏi
+ Nước ta có diện tích đất liền là 33 triệu km 2, nằm ở bán đảo đông nam á.
+ Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
+ Việt Nam có phong cách ăn mặc đa dạng, mỗi vùng có một sản vật , ăn uống riêng.
- HS làm bài tập 2 sgk
- HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải.
Bạn có thể làm gì để góp phần khắc phục.
 Tiết 3
	Toán
Xăng-ti -mét khối. đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối; đọc và viết các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
- Biết giải các bài tập có liên quan đến xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
II. Đồ dùng.
Bộ đồ dung toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể.
ổn định tổ chức(2).
Kiểm tra bài cũ (3).
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành biểu tượng xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối:
- Cho HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét.
- Cho HS quan sát hình vẽ , nhận xét để rút ra được mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
- GV kết luận:
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần.
C. Thực hành:
Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu)
- HS làm miệng.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét.
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3
+ Đề-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 dm3
+1 dm3 = 1 000 cm3
- HS làm bài.
Viết số
Đọc số
76 cm3
Bẩy mươi sáu Xăng- ti- mét khối.
519 dm3
Năm trăm mười chín dm3
85,08 dm3
Tám mươi năm phẩy linh tám dm3
 cm3
Bốn phần năm cm3
192 cm3
Một trăm chín mươi hai cm3
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một dm3
 cm3
Ba phần tám cm3
- HS làm bài
a. 1 dm3 = 1 000 cm3
 5,8 dm3 = 5 800 cm3
 376 dm3 = 376 000 dm3
b. 2000 cm3 = 2 dm3
 490 000 cm3 = 490 dm3
 154 000 cm3 = 154 dm3
 5 100 cm3 = 5,1 dm3
 Tiết 4.
Tập đọc
Phân sử tài tình
I. Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, mu tả .
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
* Hiểu nội dung bài: Ca gợi trí thâng minh , tài sử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức (2).
2. Kiểm tra bài cũ(3).
- Yêu cầu HS đọc lại bài Cao Bằng.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.lấy trộm
+ Đoạn 2: tiếp .cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài.
- Tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân sử việc gì?
+ Quan án đẫ dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc là người lấy cắp?
+ Kể lại chuyện quan án tìm ra kẻ trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ Nội dung bài nói lên điêu gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò (5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2- 3 HS đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc bài trong nhóm.
- Vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
- Cho đòi người làm chứng nhưng không có .
- Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét , thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải.
- Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa, thấy một trong hai người bật khóc , qua sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải , mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật , cho gọi hết sư vãi, kể ăn, người làm trong chùa ra giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước,lập tức cho bắt vì theo quan chỉ có kẻ có tật thì mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng sẽ lộ mặt.
+ Quan án phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. ông nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
+ Ca ngợi trí thông minh, tài sử kiện của vị quan án.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 Tiết 5.
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta
I. Mục tiêu.
Sau bài học HS nêu được:
- Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng.
- Bản đồ thủ đô Hà Nội.
- Các hình minh hoạ trong sgk.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Nhiệm vụ của Miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội.
- Y/c HS đọc các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau hiệp định Giơ - ne – vơ, Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miềm Bắc là gì?
+ Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng nhà máy cơ khí hiện đại?
+ Đó là nhà máy nào?
b. Hoạt động 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc:
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội được xây dựng vào ngày/ tháng / năm nào? ở đâu? 
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội sản xuất ra những sản phẩm gì?
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
4. Củng cố – Dặn dò(5).
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS đọc các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi.
+ Sau hiệp định Giơ - ne – vơ, miềm Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng Miền Nam.
+ Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ở Miền Bắc để:
- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc , thay thế công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng suất và chất lượng lao động.
+ Đó là nhà máy cơ khí Hà Nội.
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội được xây dựng và tháng 12 đến tháng 4 năm 1958 tại phía tây nam thủ đô Hà Nội.
+ Máy bay, Máy tiện, máy khoan, ...tiêu biểu là tên lửa A12.
+ các sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội đã phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn , góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2009.
 Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết 1
Toán
Mét khối.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tượng về mét khối , biết đọc và viết đúng mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối , đề – xi – mét khối và xen – ti – mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: mét khối , đề – xi – mét khối và xen – ti – mét khối.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3
- Cho HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét về m3
- Cho HS quan sát hình vẽ , nhận xét để rút ra được mối quan hệ giữa mét khối, xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
- GV kết luận:
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần.
C. Thực hành:
Bài 1: 
a. Đọc các số đo sau:
- Y/c HS làm miệng.
b. Viết các số đo sau. ... với nội dung đề tài.
- Y/c HS nhận xét cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu ở một số bức tranh
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Cho HS xem một số bức tranh giới thiệu trong sgk.
- Nhắc các em vẽ theo tong bớc trong sgk.
- Y/c HS thực hành vẽ.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn yếu.
* Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá.
- Thu chấm một số bài.
- nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS quan sát.
- HS nhận xét bố cục, đặc điểm của bức tranh.
- HS quan sát và theo dõi.
- HS thực hành vẽ tranh vào vở
 Tiết 5.
Thể dục
Nhảy dây trò chơi “qua cầu tiếp sức ”
I. Mục tiêu.
 Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người , ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau , yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Tập bật cao , tập phối hợp chạy – mang vác , yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 Chơi trò chơi “ qua cầu tiếp sức” yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được 
II. Đồ dùng dạy học.
 Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn .
 Mỗi HS một dây nhẩy .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung 
Định lượng
Phương pháp tổ chức .
1. Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
- Ch HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay , khớp gối .
2: Phần cơ bản.
a. ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người 
GV cho các tổ tập theo khu vực đã quy định , dưới sự chỉ huy của tổ trưởng .
- GV quan sát nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, trật tự ,kỉ luật.
b. Ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau .
+ Cho HS luyện tập theo từng cặp , 2HS tự theo dõi và kiểm tra bạn mình nhẩy đợc bao nhiêu lần.
c.Tập bật cao -và tập chạy mang vác:
GV cho h/s tập bật cao theo tổ .
+ GV làm mẫu cách bật nhẩy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn ,sau đó cho HS thực hiện thử một vài lần .Rồi mới bật chính thức theo lệnh của giáo viên . Tập phối hợp chạy kết hợp mang vác theo từng nhóm 3 người , 
- GV cho HS làm theo.
- GV theo dõi sửa sai cho hs .
d.trò chơi “ qua cầu tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi , HD h/s chơi thử , tổ chức cho HS chơi thật 
- GV nhắc nhở h/s thực hiện cho an toàn tránh chấn thương và động viên các em trong khi chơi .
3. Phần kết thúc : 
- GV cho HS thực hiện động tác thả lỏng , hít thở sâu , 
- GV cùng HS hệ thống lại bài , nhận xét và đánh giá giờ học .
- GV giao bài về nhà : Nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau .
5- 8 p
18-20p
5-6 p
2-4 lần.
4-6 p.
Đội hình nhận lớp.
* * * *
* * * * *
* * * *
* * * *
* * * * *
* * * *
* * * *
* * * * *
* * * *
 Tiết 6. Hoạt động ngoại khoá.
Múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2009.
 Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết 1
Toán
Thể tích hình lập phương.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích hình lập phương
- Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương
- Biệt vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể.
1. ổn định tổ chức(2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình lập phương và khối lập phương xếp trong hình lập phương. HS quan sát.
+ Vậy muốn tính thể tích hình lập phương ta phải làm gì?
C. Thực hành. 
Bài 1:Viết số đo thích hợp vào chỗ trống.
- Hát.
- HS quan sát.
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Cạnh của hình lập phương
1,5m
 dm
6 cm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36cm2
Diện tích toàn phần
13,5 m2
 dm2
216 cm2
Thể tích
3,375 m3
 dm3
216 cm3
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề. 
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề. 
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài giải:
Thể tích khối kim loại hình lập phương là.0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 (m3)
 0,421 875 (m3) = 421,875 dm3
khối kim loại cân nặng là.
15 x 421,875 = 6328,125 (dm3)
Đáp số: 6328,125 (dm3)
Bài giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
Cạnh của hình lập phương là.
( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm)
Thể tích hình lập phương là:
8 x8 x8 = 512 (cm3)
Đáp số: 504 (cm3)
512 (cm3)
 Tiết 2. Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Nhận thức đúng các lỗi về câu , cách dùng từ , lỗi diễn đạt , trình tự mu tả ,..trong bài văn tả ngời của mình và của bạn khi đẫ đợc thầy cô chỉ rõ .
- Tự sửa nỗi trong bài văn của mình .
- Hiểu và học những cái hay cái đẹp của những bài văn bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bẳng phụ ghi sãn nội dung một số nỗi về chính tả , cách dùng từ ,cách diễn đạt ,cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức (2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài giờ trước
3. Bài mới(30).
A. Giới thiệu bài .
- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. GV Nhận xét chung bài làm của HS .
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi : Đề bài yêu cầu gì?
- GV nêu: Đây là bài kể chuyện . Trong bài văn các em cần kể lại những chi tiết nổi bất của câu chuyện
- GV nhận xét chung bài làm của HS .
* Ưu điểm .
- GV nêu lên những ưu điểm và nhược điểm của các bài văn của HS . Nêu một số bài làm tốt và một số bài làm chưa đạt .
- GV trả bài cho HS.
C. HD chữa bài.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 .
Hỏi : 
+ Em chọn đọan nào để viết lại ?
+ Yêu cầu tự viết lại đoạn văn mình chọn .
+ Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại .
- GV nhận xét khen ngợi HS có bài làm tốt .
4. Củng cố – Dặn dò (5).
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS nghe .
- HS đọc lại đề bài tập làm văn .
- HS trả lời .
+ Đề bài yêu cầu hãy kể lại một kỉ niệm khó quên về tình bạn; Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được nghe.
- HS nghe GV nhận xét và cùng sửa sai.
- HS Đọc bài.
- HS viết lại đoạn văn cần sửa .
 Tiết 3.
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
I. Mục tiêu.
Sau bai học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mách điẹn có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II. Đồ dùng.
- Pin, dây dẫn điện.
- phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể.
1. ổn định tổ chức ( 2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt độg 1: Thực hành lắp mạch điện:
* Mục tiêu: HS lặp được mách điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm thí nghiệm như hướng dẫn trong sgk.
- Y/c HS từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
Hỏi: Phải lắp mạch như thế nào thì dòng điện mới sáng?
- Y/c HS thực hành chỉ rõ cực âm, cực dương của pin, chỉ hai đầu dây tóc bóng đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài.
- Y/c HS làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Quan sát hình 5 và dự đoán mách điện ở hình nào thì đèn sáng và giải thích tại sao?
b. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện và vật cách điện.
* Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện và vật cách điện .
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhòm làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
* Kết luận: Các vật bàng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng.
- Các vật bằng cao su, nhựa, sứ chen vào chỗ hở của dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS làm thí nghiệm như hướng dẫn trong sgk.
- HS từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- Phải lắp mạch điẹn thành một mạch kín thì dòng điện mới sáng.
- HS thực hành chỉ rõ cực âm, cực dương của pin, chỉ hai đầu dây tóc bóng đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài.
- HS làm việc theo nhóm.
- + Các nhòm làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk.
- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.
- cây tươi, sắt, thép, nhôm
- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
- Nhựa, cao su, sành, sứ
 Tiết 4.
âm nhạc
Ôn tập hai bài hát: Hát mừng, Tre ngà bên lăng Bác. 
Ôn tập đọc nhạc số 6
I. Mục tiêu.
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài : Hát mừng, Tre ngà bên lăng Bác
- HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 6.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ quen dùng. Đàn giai điệu, đệm và hát tốt 2 bài hát.
- SGK, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động.
a. Ôn tập 2 bài hát.
+ Ôn bài Hát mừng 
- Tổ chức cho HS ôn theo nhóm, cá nhân.
- Tổ chức cho HS thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân.
- Nhận xét.
+ Tre ngà bên lăng Bác
- Tổ chức cho HS ôn theo nhóm, cá nhân.
- Tổ chức cho HS thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân.
b. Ôn tập đọc nhạc số 6:
- Tổ chức cho HS tập đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 6.
- Tổ, nhóm, trình bày bài hát.
3. Phần kết thúc.
- Hát lại 1 trong 2 bài hát đã ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS chú ý nội dung ôn tập.
- HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân.
- HS thi trình bày bài hát.
- HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân.
- HS thi trình bày bài hát.
- HS ôn bài TĐN số 6.
- Tổ, nhóm trình bày bài TĐN.
- HS hát 1 trong 2 bài hát đã ôn.
 Tiết 5 . 
Sinh hoạt 
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I. Nhận xét chung :
 - Đi học chuyên cần : Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lượng 2 buổi /ngày.
 - Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định 
 + Nề nếp truy bài : Thực hiện nghiêm túc 
 - Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt .
 - Thể dục giữa giờ nghiêm túc 
 +Học tập : Có ý thức học tốt các môn học . hăng hái phát biểu xây dựng bài làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp . Trật tự chú ý nghe giảng song còn một số em chưa chịu khó học tập : 
 + Đạo đức : Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè : 
II. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì tốt các nề nếp đã quy định 
- Thi đua học tập giữa các tổ 
- Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc