TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo nã .)
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ, thân hành, du học, .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoanSGK.
TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo nã ...) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ, thân hành, du học, ... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoanSGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng một số từ khó đọc. - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc3 đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý câu hỏi: + Điều bất ngờ gì đã xảy ra ở phần cuối đoạn 3 - Gọi HS đọc phần chú giải. - Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. - GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại cả bài. - Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau. - 2 em lên bảng đọc và trả lời. - Lớp lắng nghe. - HS đọc đồng thanh các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn,.... - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Đoạn 1: Từ đầu ... cười cợt. - Đoạn 2: Tiếp theo ... không vào. - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. - 1 HS đọc. - 2 HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; Cam - pu - chia - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng soi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên mọi mái nhà ... - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Nói lên cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười. - 2HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận và phát biểu: - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH: - Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười. - 2 HS đọc. - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện -------------------- ------------------ TOÁN : ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 4 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b. - GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Vương quốc vắng nụ cười " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn viết trong bài. - Đoạn này nói lên điều gì ? - Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn văn trong bài " Vương quốc vắng nụ cười ". Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : GV dán phiếu đã viết sẵn BT lên bảng. - Lớp đọc thầm câu chuyện vui, sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS . - HS làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - Đọc liền mạch cả câu chuyện vui " Chúc mừng năm... thế kỉ " hoặc câu chuyện vui: " Người không biết cười " - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết. - HS ở lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - Lắng nghe giới thiệu. - 2HS đọc đoạn bài viết, lớp đọc thầm. - Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương quốc vắng nụ cười. - HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài. - Nghe và viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - HS cả lớp thực hiện. ------------------------------- -------------------- -------------------------------------------- Thứ Ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Tính được giá trị biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân , chia các số tự nhiên. - Giải các bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên. - GD HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài 1(163) - Nhận xét cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi bảng. HD HS ôn tập : * Bài 1 a (164)Làm phần a - GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức chứa chữ. * Bài 2 (164) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV chữa bài. YC HS nêu thứ tự thực hiện phép tính ? * Bài 3 (164) (Dành cho HS khá, giỏi) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài - HS chữa bài. - GV nhận xét. * Bài 4 (164) - Gọi HS đọc đề - GV HD - YC HS làm bài. - GVcho HS chữa bài. - GV chốt kết quả. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau BTVN : 1 b , 5(164) - HS chữa bài. - HS nhận xét. - 1HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - HS làm bài a) Với m = 952 ; n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 - 4HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. - 2HS làm bảng. - HS lớp làm vở. - Nêu các tính chất đã áp dụng để tính giá trị các biểu thức trong bài - HS làm bảng ; HS lớp làm vở. Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 76 = 395 (m) Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 359 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình 1 ngày bán được số m vải là 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51m -------------------- ------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngưữcho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS ... Đại diện nhóm lên bảng làm vào phiếu. - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời các câu hỏi: Nhờ đâu ? - Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Nhận xét tuyên dương những HS có câu trả lời đúng nhất. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS cần phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu sau đó tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho mỗi câu. - HS làm việc cá nhân. HS lên bảng làm bài. - Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó. - BT2 : - TN Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi: - Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu. - HS lắng nghe. - Phát biểu trước lớp. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe hướng dẫn. - Làm bài cá nhân. HS đại diện lên bảng làm trên phiếu. - Tiếp nối phát biểu. - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn viết hay nhất. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ về phân số BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: -HS nêu đề bài. - GV treo các hình vẽ biểu thị phân số. - HS quan sát và nêu tên các phân số tương ứng ở mỗi hình vẽ. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi) -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV treo tia số đã vẽ sẵn lên bảng. - HS tự thực hiện tính vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: -HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách rút gọn phân số. - HS tự tìm cách tính vào vở. - HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV nhắc HS cách quy đồng mẫu số các phân số. - HS tự thực hiện tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 5: -HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát hình vẽ. - HS ở lớp làm vào vở, làm trên bảng: Hình 1 Hình 2 Hình 3 - Hình 3 chỉ phân số - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát và nêu các phân số thích hợp. - HS lên bảng thực hiện. 0 1 - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -------------------- ------------------ KĨ THUẬT: LẮP Ô TÔ TẢI (T2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu “Ô tô” đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định tổ chức : Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì? Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? + GV yêu cầu HS lên lắp. * Lắp ca bin (H3-SGK) - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. c) Thực hành: - HS thực hành lắp xe ô tô tải. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 . Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. - HS lắng nghe - HS chọn và để vào nắp hộp. - HS trả lời. - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. - Có 4 bước như SGK. - HS theo dõi - HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp - HS theo dõi. - Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được. - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp ------------------------------------------------- --------------------------------------------- Thứ Sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 (Ngày dạy: / 4 / 2010) TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số. - HS tự tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - HS tự tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề. - HS tự thực hiện tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng tính. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở, làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - HS thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -------------------- ------------------ TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật có ích. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( gián tiếp ) ở BT2 và kết bài (mở rộng) trong bài tập 3 văn miêu tả con vật. - 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài trong bài văn tả. - Treo bài văn: " Con công múa " Yêu cầu HS đọc thầm bài văn. - Trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Nhận xét chung. Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - Viết 2 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó là hai đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo kiểu gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài phải gắn kết với đoạn thân bài. -Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách (gián tiếp) cho bài văn. - Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2 - 3 câu không nhất thiết phải viết dài. - HS trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét chung. Bài 3 : - HS đọc đề bài. - GV gợi ý HS: - Các em đã viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp ở bài tập làm văn tiết trước. - HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - HS phát biểu. - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bài văn: - Chuẩn bị bài sau, kiểm tra viết miêu tả con vật. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - 2 HS trao đổi, và thực hiện yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu: - 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Nhận xét cách mở bài của bạn. - HS đọc. - HS lắng nghe. - 2 HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu - Trình bày, nhận xét. - Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay. - Về nhà thực hiện lời dặn của GV -------------------- ------------------ HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI (Hoạt động ngoài trời) --------------------------------------------------- ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: