Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 9

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 9

Toán:

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Cần làm bài 1, 2, 3, 4a,c.

II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy

 HS: xem trước các bài tập

III/ Các hoạt động dạy học:

 A/ Bài cũ: - Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

 B/ Bài mới:

 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: 
Ngày soạn: 30/10/2009 
Thứ hai, ngày giảng: 2/11/ 2009
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Cần làm bài 1, 2, 3, 4a,c.
II/ Chuẩn bị:	GV: bài dạy 
	HS: xem trước các bài tập	
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: - Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
	B/ Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2/ Luyện tập:
Bài 1:(45): Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: (45) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- H. dẫn HS tìm hiểu mẫu: 315cm = 3,15m
- Cho HS làm vào vở nháp 
- Mời 3 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: (45) Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km:
- GV h. dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài - ghi điểm 
Bài 4: (45) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả: a) 35m 23cm = 35,23m
 b) 51dm 3cm = 51,3dm
 c) 14m 7cm = 14,07m
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở nháp 
*Kết quả: 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm ra nháp.
*Kết quả: a) 3km 254m = 3,245km ; 
 b) 5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
*Lời giải: a) 12,44m = 12m 44cm
 c) 3,45km = 3450m
Phần b, d dành cho HS khá, giỏi:
b) 7,4dm = 7dm 4cm 
d) 34,3km = 34 300m
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân./.
Tập đọc:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.)
II/ Chuẩn bị: 	GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	HS: đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2/ H. dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV và HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - nhận xét
- HS đọc đoạn trong nhóm 2 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng, Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm - nhận xét - ghi điểm.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- Chuẩn bị bài: Đất Cà Mau./.
- Lớp đọc thầm SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc 3 phút
- HS lắng nghe
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị 
- HS nêu: ...
- 5 HS đọc.
- tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Người lao động là đáng quí nhất.
Thể dục:
ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật:
LUỘC RAU
GV bộ môn dạy
Ngày soạn: 31/10/2009
Thứ ba, ngày giảng: 3/11/2009
Chính tả: (nhớ - viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:	GV: bảng nhóm hoặc phiếu học tập
	HS: Đọc thuộc bài thơ
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS thi viết tiếp sức các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
- Nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một tổ bài để chấm - nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2 (86): Tìm những từ ngữ có các tiếng đó. M: la hét / nết na 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (87): Thi tìm nhanh
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét - nết na ; con la - quả na
 b) Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng trăng
- 1 HS đọc đề bài
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập./.
Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
	- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
	- Cần làm bài 1, 2a, 3.
	II/ Chuẩn bị:	GV: Bài dạy 
	HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
	B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đề
2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
- Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
c) Ví dụ: GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
- GV h.dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
3. Luyện tập:
Bài 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
- H.dẫn HS tìm hiểu cách làm
- Cho HS làm vào nháp - Mời 2 HSchữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (44): 2 HS đọc đề
- GV h. dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm - chữa bài.
- Các đơn vị đo khối lượng :
tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (hoặc 0,1) đơn vị liền trước nó
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn 132kg = 5,132 tấn
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Đáp số:
4 tấn 562kg = 4,562 tấn
3 tấn 14kg = 3,014 tấn
12 tấn 6kg = 12,006 tấn
500kg = 0,5tấn
- 1 HS đọc đề bài
*Kết quả: a) Có đơn vị là kg:
2,050kg; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
b) Có đơn vị đo là tạ: 
Dành cho HS khá, giỏi: 
2,5tạ; 3,03tạ; 0,34tạ; 4,5tạ.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Lượng thịt cần để nuôi 6 con một ngày là: 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm VBT.
	- Chuẩn bị bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ./.	
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1, BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, thiên nhiên. Biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A/ Bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu
- Mời HS đọc nối tiếp bài văn.
- GV và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
Bài 2: Tìm những từ tả bầu trời trong mẫu chuyện. Từ nào thể hiện sự so sánh, từ nào thể hiện sự nhân hoá?
- GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
- GV h. dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng,công viên, 
+Viết đoạn văn khoảng 5 câu, sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV cho HS làm vào vở - thu chấm 
- Cho một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
- 1 HS đọc bài văn. Lớp theo dõi SGK
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu - thảo luận - t.bày
*Lời giải:
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm ...
- Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm vào vở.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
	 - Chuẩn bị bài: Đại từ./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
	- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Chuẩn bị:	GV: Câu chuyện
	HS: Câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Bài cũ:	 HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
Đề bài: Kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
- GV kiểm tra ... ải:
 -Đại từ thay thế: nó
 -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
$9: Tình bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận: 
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
	2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
	HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
	-Mời 1-2 HS đọc truyện.
	-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
	-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
-HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày.
	2.5-Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
	 -GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
	 -Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
	 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.	
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 4: Địa lí
$9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I/ Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS:
	-Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
	-Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
	-Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
	-Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp)
a) Các dân tộc:
-Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh.
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi:
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
-Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
 2.2-Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
b) Mật độ dân số:
-Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
-Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
c) Phân bố dân cư:
-Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
+Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
-GV kết luận: SGV-Tr. 99.
-GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 
-Nước ta có 54 dân tộc.
-Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
-Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy
-Là số dân trung bình sống trên 1km2.
-Nước ta có mật độ dân số cao
-Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt
	3-Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc
$9: Học hát bài
Nhữngbông hoa những bài ca
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. 
+Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
+Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (91):
 -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -Lời giải:
+)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
-Hùng : Quý nhất là gạo 
-Quý : Quý nhất là vàng .
-Nam : Quý nhất là thì giờ .
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
-Có ăn mới sống được 
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
-Nghề lao động là quý nhất 
-Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
*Bài tập 2 (91):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS tranh luận.
*Bài tập 3 (91):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Khoa học
$18: Phòng tránh bị xâm hại
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
	-Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
	-Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	-Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK.
	 -Một số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
	2-Bài mới: 
2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”.
-GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
-Cho HS chơi.
-Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
-Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
-GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80.
-HS thảo luận nhóm.
-Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ
-Đại diện nhóm trình bày.
	2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	 -Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
-Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
-Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
-GV kết luận: SGV-tr.81.
	2.4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
-Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
-HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
-GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK.
-HS vẽ theo HD của GV.
-HS trao đổi nhóm 2.
-HS trình bày trcs lớp.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
$45: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
*Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Kết quả: 
 a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
 *Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
 *Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
 *Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
 *Lời giải:
 a) 1,8kg
 b) 1800g
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(36).doc