Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26

Tập đọc

Nghĩa thầy trò

I. Mục tiêu, yêu cầu

1- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.

2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dụng dạy – học

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 39 trang Người đăng hang30 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 
Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dụng dạy – học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
A,Kiểm tra bài cũ(4’)
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
H: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì?
B, Bài mới
*Giới thiệu bài mới(1’)
 Tôn sư trọng đoạ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, ông cha ta luôn vun đắp, giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biét thêm một ý nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
b ,Luyện đọc(10phút)
 HĐ1: Cho HS đọc bài văn
HĐ2: Cho HS đọc đoạn trước lớp
ã Đoạn 1: Từ đầu đến “...mang ơn rất nặng”
ã Đoạn 2: Tiếp theo đên “...tạ ơn thầy”
ã Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc các từ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng....
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài
 Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
ã Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật.
ã Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn
b ,Tìm hiểu bài(7phút)
ã Đoạn 1
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
H: Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
ã Đoạn 2
H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ.
ã Đoạn 3
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
H: Em còn biết thêm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
c ,Đọc diễn cảm(5’-6’)
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sơn đến dạ ran).
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay.
* Củng cố, dặn dò(3phút)
H: Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
Hoạt động của học sinh
- HS1: đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
- Trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ:
ã Là cửa nhưng không then, cũng không khép lại bao giờ: Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa khác bình thường. Cách nói của tác giả gọi là biện pháp chơi chữ.
HS2 đọc thuộc lòng.
- Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn
- HS lắng nghe.
- 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm theo trong SGK.
- HS dùng bút chí đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
- HS nối tiếp nhau đọc hết bài
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy những cuốn sách quí. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng,” họ đã đồng thanh dạn ran...
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng.
- Thầy mời các em học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ:
“Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy....
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Đó là 3 câu:
ã Uống nước nhớ nguồn.
ã Tôn sự trọng đạo.
ã Nhất tử vi sư, bán tự vi sư.
HS có thể trả lời:
ã Không thầy đố mày làm nên.
ã Kính thầy yêu bạn.
ã Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
ã Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét
- Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------
Khoa học
Bài 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa
- Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa nhuỵ hoa. Kể tên được các bộ phận chính của nhị hoa và nhuỵ hoa
- Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
- Hs thích tìm tòi quan sát 
II. Đồ dùng dạy học 
- HS mang hoa thật
- Gv chuẩn bị tranh ảnh về các loài hoa
- Phiếu bài tập
III. Phương pháp: 
IV. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Thế nào là sự biến đổi hoá học?
? Hãy nêu tính chất của đồng và nhôm?
? Em hãy nêu tính chất của thuỷ tinh?
? Dung dịch và hỗn hợp giống và khác nhau ở điểm nào?
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài(1phút): 
Có nhiều loài thực vật với quá trình sinh sản khác nhau. Bài học hôm nay các em cùng hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái(10phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 104 SGK và cho biết:? Tên cây
? Cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
KL: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa . Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy ta có thể KL rằng hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa 
? Trên cùng một loại cây , hoa được gọi tên bằng những loại nào? 
Thực vật có rất nhiều loài có hoa . Có hoa đực , hoa cái có những loài lại có hoa lưỡng tính . Vậy làm thế nào để phân biệt được đâu là hoa đực, hoa cái, hoa lương tính Các em cùng quan sát hình 3,4 trang 104 để biết đâu là nhị, đâu là nhuỵ nhé.
- GV treo tranh hoa sen, hoa râm bụt hoặc vẽ tượng trưng lên bảng 
- Gọi hS lên chỉ bảng cho cả lớp thấy nhị, nhuỵ của từng loại hoa
KL:
Bông hoa râm bụt phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ hoa tức là nhị cái có khả năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhị đực . ở hoa sen phần chấm đỏ lồi nên một chút là nhuỵ còn nhị hoa là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới 
Các em hãy quan sát hai bông hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa cái, hoa nào là hoa đực 
? Tại sao em có thể phân biệt được hoa đực và hoa cái?
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhị (8phút)
- HS thảo luận trong nhóm 
Phát phiếu báo cáo cho HS 
Các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp , chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị đực và nhuỵ cái; hao chỉ có nhị đực hoặc nhuỵ cái. ghi kết quả vào phiếu 
- Gọi từng nhóm lên báo cáo 
- GV kết luận 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính.
- Trên một bông hoa có một bông hoa mà có cả nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính.
- Các em hãy quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính 
- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡmg tính
- GV vẽ sơ đồ lên bảng - Gọi HS lên bảng ghi chú thích vào sơ đồ 
- Gọi HS khác nhận xét 
* Hoạt động kết thúc (7phút)
? Cơ quan sinh sản là gì?
? Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau, đọc mục bạn cần biết trong SGK
4 HS trả lời 
- Hs quan sát 
- Hình 1 cây dong riềng, cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.
hình 2: Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa
Cây phượng và cây dong riềng cùng là thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa 
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa 
- Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.
- HS quan sát 
- HS lên chỉ 
- 2 HS cùng trao đổi và chỉ cho nhau xem đâu là hoa đực đâu là hoa cái.
- Vì hoa mướp cái phần từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống qủa mướp nhỏ
- Các nhóm quan sát và ghi kết quả vào phiếu. VD: hoa có cả nhị và nhuỵ là hoa phượng, dong riềng, râm bụt, sen, đào, mơ, mận
Hoa đực hoặc hoa cái: bầu, bí, mướp, dưa chuột, dưa lê
- Hs quan sát hình 6
- HS vẽ vào nháp
- Hs lên bảng ghi và nêu tên các bộ phận 
- HS trả lời 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
---------------------------------------------
Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian
A: Mục tiêu: Giúp HS
- HS biết vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực hiện đơn giản có liên quan.
B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên
- Đặt vấn đề: Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời gian;vậy nhân số đo thời gian như thế nào? bài hôm nay sẽ rõ.
a) Ví dụ 1(3phút):
GV nêu bài toán.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính,HS dưới lớp đặt tính ra nháp ,thử làm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
- Gọi HS lên bảng tính.
- GV xác nhận cách làm:
+ Đặt tính như phép nhân các số tự nhiên đã biết.
+ Thực hiện tính tương tự.Chú ý sau mỗi kết quả tính phải ghi đơn vị đo tương ứng.
b) ví dụ 2(3phút):
- GV nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính(có đặt tính)
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét số đo ở kết quả.
- Yêu cầu HS đổi.
- GV kết luận.
 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút 
- GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây, nếu phần số nào lớn hơn 60 thì thực hiên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. 
1 giờ 10 phút x 3 = ?
 1 giờ 10 phút 
 x 
 3
 3 giờ 30 phút
- Nhân 3 số với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái).Kết viết kèm đơn vị đo.
- 3 giờ 15 phút x 5 =?
 3 giờ 15 phút
 x
 5
 15 giờ 75 phút
-75 phút có thể đổi ra giờ và phút.
-75 phút =1 giờ 15 phút
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng nhân số đo thời gian.
Bài 1(8phút):
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm2 phép tính :
4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với một sô đo tự nhiên.
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả các phần còn lại.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV đánh giá.
Bài 2(8phút):
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS nêu phép tính , HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nhận xét 
-GV đánh giá 
Bài 1:
Tính 
 4 giờ 23 phút 
 x 
 4
 16 giờ 92 phút 
(92 phút = 1 giờ 32 phút)
Vậy 4 giờ 23 phút x 4 -17 giờ 32 ... sao cho hay hơn.
1, Nhận xét kết quả(10’)
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- GV đưa bảng phụ lên
- Gv nêu những ưu điểm chính trong bài làm của HS:
 + Về nội dung
 + Về hình thức trình bày
- GV nêu những thiếu sót, hạn chế của HS:
 + Về nội dung
 + Về hình thức trình bày
HĐ2: GV thông báo điểm số cụ thể cho HS
2,Chữa bài(20’)
HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV trả bài cho HS.
- Cho HS chữa lỗi.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng những chỗ HS chữa vẫn còn sai
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
- GV kiểm tra HS làm việc
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS
HĐ4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
*Củng cố, dặn dò(2’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữ bài tốt trên lớp.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại vào vở.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết Tập làm văn tuần 27
Hoạt động của học sinh
- 3 HS lần lượt đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại 5 đề bài
- HS nhận bài, xem lại các lỗi mình mắc phải.
- Một số HS lên bảng chữ lỗi. HS còn lại chữ lỗi trên nháp.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc bài làm của mình, đọc lời nhận xét của cố (thầy) và sửa lỗi.
- Từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- HS lắng nghe, trao đổi thảo luận tìm ra cái hay cái đáng học tập của đoạn văn, bài căn (về nội dung, về cách dùng từ đặt câu...)
- Mỗi HS đọc lại bài của mình, chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS lắng nghe.
Toán
Tiết 13: Vận tốc
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về khái niệm vận tốc,đơn vị vận tốc.
- Biết vận tốc của một chuyển động đều.
B. Đồ dùng dạy học 
-Tranh vẽ 3 chuyển động ôtô,xe máy,xe đạp.
-Bảng phụ ghi phần ghi nhớ(in đậm và công thức tính vận tốc(SGK-139).
B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên làm bài,HS dưới lớp làm ra nháp.
-Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 2 phút 5 giây =........giây
135 phút =.........giờ 
b) 3 giờ 10 phút =..........phút
 95 giây =..........phút
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét đánh giá.
-HS làm bài
-Hs nhận xét.
 Hoạt động2: Giới thiệu khái niệm vận tốc 
A,Giới thiệu bài mới(1phút):
- GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và đặt vấn đề:Trong thực tế khi quan sát các chuyển động trên đường:Chuyển động của ôtô,chuyển động cảu xe máy,của xe đạp, chúng ta thấy xe nào chạy nhanh hơn ?
-GV xác nhận câu trả lời của Hs và giới thiệu:Người ta gọi mức độ nhanh,chậm của một chuyển động là vân tốc của chuyển động đó.
-GV nêu và viết tên bài lên bảng.
a) Bài toán 1(7phút):
- Nêu BT trong SGK,yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải.
- Gọi 1 HS(trung bình) lên tóm tắt BT bằng sơ đồ và giải BT.Các HS làm ra giấy nháp.
-GV có thể gợi ý:
+Đây thuộc dạng BT gì đã học?
+Muốn tính trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm thế nào?
-GV nói mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.Ta nói vân tốc trung bình, hay nói vắn tắt vận tốc của ôtô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là42,5km/giờ.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Vậy vận tốc của ôtô là:
 170 : 4 = 42,5(km/giờ)
Quãng đường : Thời gian = Vận tốc
-Hỏi :Nhìn vào cách làm trên hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động?
-GV xác nhận.
-GV gắn phần ghi nhớ lên bảng.
-Giải thích:Nếu quãng đường là s,thời gian là t,vận tốc là v,công thức tính vân jtốc là:
(GV ghi bảng) v = s : t
-Gọi HS nhắc lại cách tìm vân tốc và công thức tính vận tốc.
-Yêu cầu HS thảo luận,ước lượng vân tốc người đi bộ ,xe đạp ,xe máy,ôtô.
-Gọi HS khác nhận xét ,bổ xung.
-GV nhận xét sửa lại cho phù hợp với thực tế.
-Hỏi :Vận tốc của một chuyển động cho biết gì?
-Nhấn mạnh:Trong BT trên vận tốc của ôtô được tính với đơn vị là km/giờ.
b) Bài toán 2(5phút): 
- Nêu BT,yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải BT.
-Gọi 1 HS lên bảng làm;HS dưới lớp làm ra nháp.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-GV nhận xét(sửa chữa nếu cần).
-Hỏi :Đơn vị của vận tốc trong bài nàylà gì?
-Hỏi :Trong bài học hôm nay ta đã biết vận tốc của một chuyển động và làm quen được với những đơn vị vận tốc nào?
-Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
Trả lời:
-Xe ôtô chạy nhanh nhất.
-Xe máy và xe đạp chạy chậm hơn.
-HS lắng nghe và viết tên bài vào vở.
a)Bài toán 1: 
-HS suy nghĩ và tìm ra cách làm.
-HS làm bài; HS làm ra nháp.
-Tìm số trung bình cộng.
-Ta lấy số ki-lô-mét đã đi trong 4 giờ,chia đều cho 4.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5(km)
Đáp số: 42,5(km)
-HS nhắc lại câu kết luận của GV
-HS quan sát.
-Muốn tính vận tốc của mọt chuyển động ,ta lấy quáng đường chia cho thời gian.
-HS ghi vở,đọc nhẩm cách tính vận tốc.
V = s : t
-HS ghi vở.
-HS nhắc lại.
-Người đi bộ :6km/giờ
-Xe đạp khoảng:15 km/giờ
-Xe máy khoảng:35 km/giờ
-Ôtô khoảng:50 km/giờ
-Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian.
b) Bài toán 2:
-HS lắng nghe và đọc lại.
-HS làm bài.
Bài giải:
Vận tốc của người đó là:
60 : 10 = 6(m/giây)
Đáp số: 6(m/giây)
-HS nhận xét.
- m/giây 
 -km/giờ và m/giây
-HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành –luyện tập
Bài 1(6phút): 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Gọi 1 HS lên bảng viết bài giải,các HS còn lại làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
+HS khác chưac bài vào vở.
+GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần)
-Hỏi Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? 
-Hỏi :Đơn vị của vận tốc là gì?
Bài 2(10phút): 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ ,HS khác làm vào vở.
-Chữa bài:GV chú ý HS còn yếu nêu cách chia và ghi đơn vị trong kết quả.
+Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
+HS khác chưã bài vào vở.
+GV nhận xét ,đánh giá 
-Hỏi Nêu công thức tính vận tốc ?
-Hỏi :Đơn vị của vận tốc ở bài này là?
Bài 3(8phút): 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS gạch một gạch dưới yếu tố đã biết,gạch 2 gạch dưới diều đề bài hỏi.
-Hỏi :Bài này có điểm gì khác so với bài trên?
-Hỏi :Có thể thay vào công thức ngay không?Phải làm gì trước tiên?
-Yêu cầu HS làm bảng phụ ;HS còn lại làm vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
+HS khác chưac bài vào vở.
+GV nhận xét ,đánh giá.
-Hỏi:Đơn vị của vận tốc ở bài này là gì?
-Yêu cầu Hs nhắc lại công thức và cách tính vận tốc.
-ý nghĩa của đại lượng vận tốc?
-Xác định đơn vị đo vận tốc cần dựa vào đâu?
Bài 1: 
- HS đọc đề bài. 
- HS làm bài.
Bài giải :
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35km/giờ.
- Lấy quãng đươòng chia cho thời gian.
- km/giờ 
Bài 2: 
- HS đọc 
- HS làm bài.
- HS chữa bài.ảTình bày tương tự như bài 1.
Đáp số:720 km/giờ
v = s : t
- Vì đơn vị của quãng đường là km,đơn vị của thời gian là giờ,nên vận tốc là km/giờ.
Bài 3:
- HS đọc. HS thực hiện yêu cầu.
- Thời gian cho trong bài có đơn vị phức hợp;đề bài yêu cầu tính vận tốc bằng m/giây.
- Đổi đơn vị của số đo thời gian là giây;1 phút 20 giây = 80 giây 
- HS làm bài 
Bài giải
- Đổi :1 phút 20 giây = 80 giây 
Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5 (m/giây)
- Vì quãng đường là 400 m thời gian là 80 giây,nên đơn vị vận tốc trong bài là m/giây.
- HS nhắc lại : v = s : t
-Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ chuyển động nhanh hay chậm của chuyển động đó trong một đơn vị thời gian.
-Dựa vào đơn vị của quãng đường và của thời gian.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Trong bài này cần chú ý 3 ý quan trọng đẫ được thiết kế:
1.Giới thiệu sơ lược khái niệm vận tốc giúp HS biết được ý nghĩa của đại lượng vận tốc.
2.Giúp HS tự nhận ra cách tính vận tốc, nêu dược cách làm .Sau đó GV mới chính xác hoá và liên hệ thực tiễn .
2.Hình thàng kĩ năng giải BT tìm vận tốc của một chuyển động (một trong b3 BT điển hình về chuyển động).
GV cần xem kĩ các ý tưởng thiết kế và hệ thống câu hỏi để vận dụng đứng yêu cầu . 
-------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu, yêu cầu:
 1. Rèn luyện kĩ năng nói:
- Biết kể bằng lời một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện
 2. Rèn luyện kĩ năng nghe: HS lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dụng dạy – học
- Sách, báo, truyện có nội dung như bài học yêu cầu.
- Bảng lớp để viết đề bài
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
A, Kiểm tra bài văn(4’)
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS kể chuyện Vì muôn dân.
H: Câu chuyện nói điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm
B,Bài mới
*Giới thiệu bài(1’)
 Trong tiết Kể chuyện tuần trước cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết Kể chuyện hôm nay. Trong tiết Kể chuyện hôm nay, mỗi em sẽ lần lượt kể cho nhau nghe trong nhóm. Sau đó đại diện các nhóm sẽ thi kể chuyện trước lớp về câu chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể.
1,Hướng dẫn kể chuyện(6phút)
- GV chép đề bài lên bảng lớp.
- GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng. Cụ thể, gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
GV lưu ý HS: Các câu chuyện trong phần Gợi ý là những câu chuyện các em đã học. Đó chỉ là gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Các em có thể kể chuyện không có trong sách đã học, miễn sao đúng chủ đề.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
2,HS kể chuyện(20phút)
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm.
HĐ2: Cho HS thi kể trước lớp.
GV nhận xét + khen những HS chọn được chuyện hay đúng yêu cầu của đề, kể chuyện hay và nêu ý nghĩa của câu chuyện đúng.
*Củng cố, dặn dò(3phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể trên lớp cho người thân nghe.
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiếy Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ( tuần 27)
Hoạt động của học sinh
- HS1 kể + trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi 
Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà xoá bỏ hiền khích cá nhân với Trâng Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết để chống giặc.
- HS2: Kể chuyện + trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.
- Lớp nhận xét
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc