Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 5

Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 5

I.Mục tiêu:

+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.

+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5 
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.
+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
HĐ 1: Luyện đọc:
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn
 *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời.
-GV nhận xét và rút nội dung của bài.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp 
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
 *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay .lắc mạnh và nói.
- GV đọc mẫu đoạn 4. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố- Dặn dò
 -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài sau .
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
-HS đọc .
-4 HS theo đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Toán 
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Bài
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:BT1: On tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV nhận xét và viết vào cột mét: 
 1m = 10dm = dam 
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
4. Củng cố- Dặn dò :
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học	
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
----------------------------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình by kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
* GDKNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin
-Hợp tác(cùng tìm kiễm số liệu, thông tin)
-Phản hồi / lắng nghe tích cực
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi bảng thống kê kết quả học tập.
-Phiếu ghi điểm của từng HS, giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kế đã lập ở tuần 2 có những cột nào, ghi những gì? 
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 
-Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.
-Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:
 a) Số điểm dưới 5.
 b) Số điểm từ 5 đến 6.
 c)Số điểm từ 7 đến 8.
 d)Số điểm từ 9 đến 10.
-GV gọi một số HS trình bày, GV nhận xét khen ngợi những HS làm nhanh.
-GV có thể hỏi thêm với HS khá, giỏi:
H: Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về kết quả học tập của mình trong thang? (Em học như thế nào, đã cố gắng, đã chăm chưa?)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
STT
Họ và tên
Số điểm
-Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.
-GV có thể hỏi thêm:
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà viết lại bảng thống kê vào vở.
-1 em đọc bài tập 1,lớp đọc thầm.
-HS thống kê ra giấy nháp, sau đó làm vào vở.
-HS trình bày số điểm của mình đạt được.
-HS nêu nhận xét kết quả học tập dựa vào số điểm đã đạt được.
-1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) lập bảng thống kê.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.
-HS nhận xét, đánh giá, so sánh kết quả học tập của từng bạn và cả tổ trong tháng.
---------------------------------------------------
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
 -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.
*GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng)
-KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập .
-Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ có phần bài cũ.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG.
H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
-Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại:
-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
-HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung.
HĐ 2:Xử lí tình huống.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống.
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào?
Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: .
HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp.
-GV nhận xét chốt lại đáp án đúng:
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: 
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thảo theo cặp làm bài tập 1.
-HS nhận xét trả lời, chọn đáp án đúng.
-Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: 
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Chính tả:(Nghe viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục đích yêu cầu:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II.Chuẩn bị: 
Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Hoạt động daỵ học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc từ”Qua khung cửa giản dị, thân mật”) SGK/45
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn.
 Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận xét và chốt lại;
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu  ... ông du.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và thảo luận nhóm, trả lời các yêu cầu sau: 
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích gì?
Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du ? 
 Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Vì sao?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung - GV bổ sung và chốt lại: 
HS trả lời câu hỏi: 
-HS đọc nội dung SGK, 1-2 em thực hiện trả lời trước lớp.
1-2 em thực hiện trả lời trước lớp .
Nhóm 3 em thảo luận nội dung GV nêu , cử thư ký ghi.
-Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nghe nhận xét và bổ sung.
H: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? 
HĐ 3: Rút ra bài học. 
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhở thêm HS.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
2-3 em đọc phần ghi nhớ.
-------------------------------------------------------
Khoa học
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị: 
	-Hình trang 22, 23 SGK.
	-Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định nề nếp:
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?
-Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:
-GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
-GV nhận xét và kết luận:
4. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt
-Quan sát hình minh họa.
 +Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
-Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
Theo dõi nắm bắt cách chơi
-HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
----------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 201
 Toán 
MI-LI-MT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bi cũ: dam2, hm2 
- HS nu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 HS 
Ÿ GV nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xt
2. Giới thiệu bài mới: Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
3. Các hoạt động: 
1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích Mi-li-mét vuông:
- HS nêu lên những đôn vị đo diện tích đ học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
a) Hình thành biểu tượng Mi-li-mét vuông inhHin
- Mi-li-mét vuông l gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh l Mi-li mét
- Mi-li-mt vuơng viết tắt l mm2
- mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 v mm2. 
- Các những thao tác trn bìa cứng hình vuông 1cm. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
Ÿ GV chốt lại 
- GV hỏi HS trả lời điền bảng đ kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
Ÿ Bài 1:
- HS đọc đề 
- HS làm bài
Ÿ GV chốt lại 
- HS sửa bài 
Ÿ Bài 2a (cột 1)
- HS đọc đề - Xác định dạng 
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi 
- HS làm bài
- HS sửa bài 
GV nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò :- Nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm 
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
*HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng m qua BT3, BT4
II. Chuẩn bị:
GV và HS: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau
III.Các hoạt động dạy học 
.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). -GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài:– GV ghi đề bài lên bảng
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau:
 * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
-Gọi HS trả lời cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a)
 +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản (1b)
H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?
(giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau)
-GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: 
 *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:
Ghi nhớ:
 Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ.
-GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tiết học-Dặn HS
-2 HS đọc
-HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ.
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài.
-HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
--------------------------------
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I.Mục tiêu 
- Kể lại được câu chuyện đ nghe, đ đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: . – GV ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Tìm hiểu đề:
-Gọi 1 em đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh). – GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài 
HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù hợp).
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? 
-GV chốt: 
 * Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?). 
 * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh). 
-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
 + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
 + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể .
 -Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế
-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm.
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn.
-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5TUAN 5 KNS giam tai.doc