Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 29

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 29

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh đọc bài “Đất nước”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
- Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
- Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
- Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
- Giáo viên chốt bổ sung
- Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
- Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố; dặn dò:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
- Chuẩn bị: “Con gái” - Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo mẫu cô vừa nêu.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...(đọc 2 lượt)
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ và phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôm lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ 
- Ví dụ: · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện tổ thi đua đọc diễn cảm.
- HS chú ý lắng nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT).
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- BT cần làm : 1, 2, 4, 5a. HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ,...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên chốt – cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
Bài 1: - Giáo viên chốt kết quả: D. 
Bài 2:
- Giáo viên chốt kết quả: B. Đỏ.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
 ; 
Bài 4(a):
- Giáo viên chấm và chữa bài:
a) b) ; c) 
Bài 5: Cho HS làm
3. Củng cố; dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài “Ôn tập phân số”.
- Học sinh làm lại bài 4 tiết 140
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
Sửa bài
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
Kếtquả:a) b) .
- HS nhắc lại các tính chất của phân số.
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I. Mục tiêu:	
Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK trang 118 , 119 .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Sự sinh sản của ếch.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
* Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
- Gọi đại diện đặt câu hỏi.
- Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.
- Học sinh khác có thể bổ sung.
® Giáo viên kết luận:
- Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử.
- Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS nói được về sự nuôi con của chim.
 * Giáo viên kết luận:
- Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
. Củng cố; dặn dò:
- Chốt lại ý chính của bài - Ôn lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và 119 SGK.
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c.
- Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
- Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
- Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 119.
- Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
- Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN).
I. Mục tiêu:
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
Bài 1:
- Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
- Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2:
- Gợi ý đọc lướt bài văn.
- Phát hiện câu, điền dấu chấm.
Bài 3:
- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
- Sử dụng dấu tương ứng.
- Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng.
3. Củng cố; dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu ”.
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý lắng nghe
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp.
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.
- Nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- HS chú ý lắng nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- BT cần làm : 1, 2, 4a, 5. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét cho điểm
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh làm bài
- Giáo viên chốt lại cách viết.
Bài 3: Dành cho học sinh khá giỏi
GV chữa bài:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00.
Bài 4a: - GV chấm và chữa bài:
0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002.
0,25 ; 0,6 ; 0,85 ; 1,5.
Bài 5:
- Giáo viên chốt lại :
78,6 > 78,59 ; 28,300 = 28,3
9,478 0,906.
4. Củng cố; dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- Về nhà làm lại các bài làm sai.
- Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). ... ội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976:
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành là Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học:
Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập.
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã học?
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
H. động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm 6 câu hỏi sau:
+ Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội.
+ Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?
- Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử.
+ Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
3. Củng cố; dặn dò:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 Học sinh trả lời – Lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch dưới nội dung chính bằng bút chì.
- Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
® Một số nhóm trình bày ® nhóm` khác bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nêu ý nghĩa lịch sử.
- 3 HS lần lượt đọc lại ghi nhớ
- HS chú ý lắng nghe
Địa lý
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I. Mục tiêu:
	- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ôt-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
+ Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
 - HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi bài“Châu Mĩ” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ôxtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Sau khi HS trình bày, GV nhận xét, chốt ý và liên hệ GDSNLTK&HQ: Ở Ôt-xtrây-li-a ngành công nghiệp NL là 1 trong những ngành phát triển mạnh.
Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
3. Củng cố; dặn dò:
- Nêu nội dung của bài
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
- Hs trình bày kết quả.
- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
- Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác?
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
- Đọc lại ghi nhớ.
- 3 HS lần lượt thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2012
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc màn kịch hoàn chỉnh ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
* Ưu điểm chính về các mặt:
+ Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại).
+ Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày 
® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh.
* Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên - nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung.
- Thông báo kết quả điểm số cụ thể - theo phân loại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài.
- Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học).
- Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế).
- Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh.
3. Củng cố; dặn dò:
- Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”.
- 2 HS đọc màn kịch đã hoàn chỉnh ở nhà.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài).
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn).
- Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào.
- Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
- Học sinh phát hiện cái hay.
- HS chú ý lắng nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu:	- Biết:
	+ Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
	+ Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
	+ Làm các BT: 1a, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
Bài 1:
GV nhận xét, sửa bài:
a) 4km 382m = 4,382km ; 2km 79m = 2,079km ; 700m = 0,7km.
b) 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m ;
5m 75mm = 5,075m
Bài 2: Cho HS làm theo nhóm rồi chữa bài:
a) 2kg 350g = 2,35kg ; 1kg 65g = 1,065kg.
b) 8tấn 760kg = 8,76tấn ; 2tấn77kg = 2,077tấn.
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
3. Củng cố; dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm lại bài 3 tiết 144.
- Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vảng con.
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn:
3. a) 0,5m = 50cm ; b) 0,075km = 75m ;
 c) 0,064kg = 64g ; d) 0,08 tấn = 80kg.
HS nhắc lại bảng đơn vị đo đọ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS chú ý lắng nghe
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 29
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 Nề nếp (Chuyên cần, duy trì SS lớp, vệ sinh lớp) học tập, văn thể mĩ, hoạt động khác.
III. Kế hoạch tuần 30:
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
 - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo, bồi dưỡng.
 - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 	* Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức trong thời gian ở nhà.
 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
 - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:
V. Tổ chức trò chơi : 
 GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Kí duyệt
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
......................................................................
Vĩnh Bình, ngày......tháng 3 năm 2012
Tổ trưởng
Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc