Toán 5 - Bài tập tuần 24, 25

Toán 5 - Bài tập tuần 24, 25

Bài 1:

Cho dãy số 31, 33, 35, x

Tìm x để số chữ số của dãy gấp 3,5 lần số số hạng của dãy.

Bài 2:

Lớp 5A xếp hàng hai được một số hàng không thừa bạn nào, xếp hàng ba hay hàng bốn đều được một số hàng không thừa bạn nào. Nếu lấy tổng các hàng xếp được đó thì được 39 hàng. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?

Bài 3:

Hai số thập phân có hiệu là 9,12. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng, rồi cộng với số lớn ta được 61,04. Tìm hai số đó.

Bài 4:

Lấy một số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7. Trong hai lần chia đều được một số thương như nhau. Hãy tìm hai số

đã cho.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán 5 - Bài tập tuần 24, 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập tuần 24 – 25
Bài 1: 
Cho dãy số 31, 33, 35,  x
Tìm x để số chữ số của dãy gấp 3,5 lần số số hạng của dãy.
Bài 2: 
Lớp 5A xếp hàng hai được một số hàng không thừa bạn nào, xếp hàng ba hay hàng bốn đều được một số hàng không thừa bạn nào. Nếu lấy tổng các hàng xếp được đó thì được 39 hàng. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?
Bài 3: 
Hai số thập phân có hiệu là 9,12. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng, rồi cộng với số lớn ta được 61,04. Tìm hai số đó.
Bài 4: 
Lấy một số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7. Trong hai lần chia đều được một số thương như nhau. Hãy tìm hai số
đã cho.
Bài 5: 
Cô giáo cho học sinh làm phép trừ một số có ba chữ số cho một số có một chữ số, một học sinh đãng trí đã viết số trừ dưới cột hàng trăm của số bị trừ nên tìm ra hiệu là 486. Tìm hai số đó, biết hiệu đúng là 783. 
Bài 6: 
	Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng là 265,3. Khi lấy hiệu hai số đó, một bạn đã quên mất chữ số 0 tận cùng của số tự nhiên nên hiệu tìm được là 9,7. Tìm hai số đã cho.
Bài 7: Tìm ba số, biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 1,875 và và khi nhân mỗi số lần lượt với 8, 10, 14 thì được ba tích bằng nhau.
Bài 8: 
	Người ta viết các tiếng KIM, MỘC, THUỶ, HOẢ, THỔ thành dãy dài KIM MỘC THUỶ HOẢ THỔ KIM MỘC, bằng ba màu xanh, đỏ, vàng, mỗi tiếng một màu. Hỏi chữ cái thứ 2000 là màu gì?
Bài 9: 
An đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư đọc được số trang còn lại và 10 trang cuối. 
Hỏi cuốn sách An đọc có bao nhiêu trang? 
Bài 10:
	Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại nhanh lên 3 giây. Buổi sáng lúc 6 giờ để đồng hồ theo giờ đúng, vậy buổi chiều lúc 6 giờ (giờ đúng) thì đồng hồ này chỉ mấy giờ.
Vậy lúc 6 giờ chiều đúng, đồng hồ chỉ 6 giờ 48 giây chiều.
Bài 12:
	Có một cái đồng hồ cứ mỗi ngày (24 giờ) lại chậm 5 phút. Đúng 8 giờ sáng hôm nay người ta để nó theo giờ đúng . Tính xem bao nhiêu ngày nữa nó lại chỉ giờ đúng vào lúc 8 giờ sáng.
Bài 13:
Lớp 5A có 43 học sinh. Trong bài thi học kì I cả lớp đều được điểm 9, hoặc điểm10.Tổng số điểm của cả lớp là 406 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn được điểm 9, bao nhiêu bạn được điểm 10 ?
Bài 14:
	Lớp 5A có 5 tổ đi trồng cây, số người mỗi tổ đều bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 hoặc 6 cây. Cả lớp trồng được tất cả 220 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây ? Bao nhiêu bạn trồng được 6 cây ? Biết số học sinh ít hơn 50, nhiều hơn 40.
Bài 15:
	An tham gia đấu cờ vua và đã đấu 20 ván. Mỗi ván thắng được 10 điểm, Mỗi ván thua bị mất 15 điểm. Sau đợt thi An được 50 điểm. Hỏi An đã thắng bao nhiêu ván ?
Bài 16:
	Nam và Bắc cùng làm một số dụng cụ. Nam làm trong 5 giờ, Bắc làm trong 4 giờ thì Nam sẽ làm được nhiều hơn Bắc 13 dụng cụ. Biết cùng trong 8 giờ thì Nam làm kém Bắc 24 dụng cụ. Hỏi trong 1 giờ mỗi người làm được bao nhiêu dụng cụ.
Bài 17:
	Một bể có 3 vòi nước: hai vòi chảy vào và một vòi chảy ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 6 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 4 giờ thì đầy bể, vòi thứ 3 tháo ra 8 giờ thì cạn bể. Bể đang cạn, nếu mở cả 3 vòi cùng một lúc thì sau bao lâu đầy bể.
Bài 18 :
	Khi nhân 254 với số có hai chữ số giống nhau, bạn Hoa đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Hãy tìm số có hai chữ số đó.
Giải
Gọi thừa số thứ hai là 
Khi nhân đúng ta có 254 x aa hay 254 x a x 11 
Khi đặt sai tích riêng tức là lấy 254 x a + 254 x a = 254 x a x 2 
Vậy tích giảm đi 254 x a x 9 
Suy ra: 	254 x 9 x a = 16002
	a = 16002 : (254 x 9) = 7
Vậy thừa số thứ hai là 77.
Buổi 3:
Bài 1:
	Đoạn đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 245km. Người thứ nhất đi từ lúc 5 giờ sáng từ A đi đến B, nghỉ dọc đường 2 giờ. Người thứ hai đi từ B đến A lúc 6 giờ sáng, cũng nghỉ dọc đường 2 giờ. Đến 12 giờ thì hai người gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi người biết trong 1 giờ cả hai người đi được 53km.
Giải
Đến lúc gặp nhau người thứ nhất đã đi trong :
	12 – 5 – 2 = 5 (giờ)
Đến lúc gặp nhau người thứ hai đã đi trong:
	12 – 6 – 2 = 4 (giờ)
Trong 4 giờ cả hai người đi được :
	55 x 4 = 220 (km)
Vậy trong một giờ người thứ nhất đi được:
	245 – 220 = 25 (km)
Trong một giờ người thứ hai đi được :
	55 – 25 = 30 (km)
Bài 2:
	Quãng đường từ Hà Nội vào chùa Thầy dài 30 km người thứ nhất khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ với vận tốc 10km/giờ. Hỏi người thứ hai phải khởi hành từ Hà Nội lúc mấy giờ để đến chùa Thầy sau người kia giờ, biết vận tốc của người thứ hai là 15 km/giờ.
Giải
Đáp số:	9 giờ 15 phút
Bài 3:
	Một tàu thuỷ đi xuôi dòng một khúc sông hết 5 giờ và đi ngược khúc sông đó hết 7 giờ. Tính chiều dài khúc sông đó, biết vận tốc của dòng nước là 60m/phút.
Giải
Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó nếu vận tốc lúc xuôi là 7 phần thì vận tốc lúc ngược là 5 phần.
Hiệu là hai lần vận tốc dòng nước.
Vậy một phần hay vận tốc dòng nước là 60 m/phút.
Ta có sơ đồ.
Vng 	
Vx	 
Vận tốc đi xuôi dòng là:
	120 : 2 x 7 = 420 (m/phút)
	420 m/phút = 25200 m/giờ = 25,2 km/giờ
Khúc sông AB dài:
	25,2 x 5 = 126 (km/giờ)
Bài 4:
	Người ta dùng xe tải , xe Bông Sen và xe đạp chuyển lương thực từ kho A đến kho B. Để đến kho B cùng một lúc, xe đạp đi trước xe Bông Sen 20 phút, ô tô đii sau xe Bông Sen 10 phút. Tính quãng đường từ kho A đến kho B và vận tốc của xe Bông Sen, biết rằng vận tốc xe tải bằng 36 km/giờ, vận tốc xe đạp bằng 12 km/giờ.
Đề toán nâng cao
Bài 1:
	Khi cộng 1234 với một số tự nhiên có hai chữ số, một học sinh đã đặt phép tính như sau:	1234
	 +	ab	
Vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 405 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
Bài 2:
	Hãy viết thêm vào bên trái và bên phải số 873 mỗi bên một chữ số để nhận được số lớn nhất có năm chữ số khác nhau chia hết cho 3 và 4.
Bài 3:
	Lúc 6 giờ kém 15 phút hai người đi ô tô cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B, họ đi về phía nhau. Đến 7 giờ 15 phút, quãng đường người đi từ B đã đi được ngắn hơn quãng đường người đi từ A đã đi được 9 km nhưng lại dài hơn khoảng cách giữa hai xe lúc đó là 
6km. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 201 km.
Bài 4:
	Cho tam giác ABC có diện tích bằng 60m2. Gọi M và N là trung điểm của các cạnh AB và AC. Nối BN và CM cắt nhau tại O. Tính diện tích hai tam giác BOM và CON.
Bài 5:
	Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 12 000 000 đồng. Hỏi:
	a) Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi của người đó là bao nhiêu ?
	b) Sau hai tháng thì số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi ban đầu ?
Bài 6:
	Em hãy giải bài toán sau bằng 3 cách khác nhau: “ Một tốp thợ xây được giao lát gạch bê tông một sân trường. Bác thợ cả tính rằng nếu dùng loại gạch có kích thước 40cm x 50cm thì hết 1600 viên. Hỏi nếu dùng loại gạch có kích thước 20cm x 25cm thì hết bao nhiêu viên ? ” 
Bài 7:
	Mỗi buổi sáng chú Tuấn đi xe đạp từ nhà lúc 7 giờ rưỡi và đến cơ quan lúc 8 giờ kém 5 phút. Sáng nay, chú phải đưa con đến trường học rồi mới quay về nhà và đi đến cơ quan , vì thế chú tới cơ quan lúc 8 giờ 10 phút. Tính quãng đường từ nhà chú tới cơ quan và vận tốc hàng ngày chú đi làm việc, biết rằng nhà chú cách trường học 2400m.
Bài 8:
	Cho hai mảnh bìa hình thang, mảnh thứ nhất có đáy lớn bằng 18cm, đáy nhỏ bằng 12cm và chiều cao bằng 15cm. Mảnh thứ hai có đáy lớn bằng 12cm, đáy nhỏ bằng 8cm và chiều cao bằng 10cm. Hãy cắt hai mảnh bìa đó thành các mảnh nhỏ để ghép lại ta được một hình vuông.
Bài 9:
	Một bình đựng 400g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối.
Bài 10:
	Cho bốn chữ số 0,1,3,5. Hãy viết tất cả các số thập phân nhỏ hơn 50 sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần. Sau đó sắp xếp các số viết được theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 11:
	Em hãy giải bài toán sau bằng ba cách khác nhau:
“ Một bác thợ xây lát nền nhà. Bác nhẩm tính: nếu dùng loại gạch hình vuông có cạnh 20cm thì hết 5000 viên. Hỏi nếu dùng loại gạch hình vuông cạnh 40cm thì hết bao nhiêu viên ? ”
Bài12:
	Tổng các chữ số của một số có 4 chữ bằng 30, chữ số hàng nghìn, hàng chục của số đó là hai số chẵn liên tiếp và nếu đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị thì số đó không đổi. Tìm số đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap cuoi tuan 24 25 lop 5.doc