Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 1

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 1

A. Mục tiêu:

- HS nắm được khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập.

- GD HS tích cực, tự giác học toán.

B. Đồ dùng dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết1: GDTT: 
CHÀO CỜ
 ----- -------------------------------------
Tiết 2: TOÁN(1)
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập. 
- GD HS tích cực, tự giác học toán. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: thước kẻ, êke, com pa.
 - Giáo viên: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
C.Các hoạt động dạy-học:
I. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
II Bài mới: : 
1. GTB:
2. Nội dung:
a- Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
b- Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1: 3; 4: 10 ; 9: 2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
III. Luyện tập: 
+ Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
+ Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3: 5; 75 : 100; 9 : 17
+ Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
- GV nhận xét.
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
IV. Củng cố – dặn dò
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 : 3 = 4 : 10 = 9 : 2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 : 5 = 75 : 100 = 
9 : 17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- HS lên bảng trình bày, BS.
32 = 105 = 1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC (1)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 Hồ Chí Minh
A.Mục tiêu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu.Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Thuộc lòng một đoạn thư.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn Bác Hồ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C.Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ : không KT.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV sửa lỗi phát âm :nhộn nhịp, sung sướng, siêng năng...
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Giải nghĩa từ
năm giời(trời); giở đi(trở đi) , hoàn cầu.
- Luyện đọc theo cặp:
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b- Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu ý chính 2?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
* Tích hợp QTE: Qua trích đoạn thư của Bác Hồ hãy nêu 1 số quyền & bổn phận của trẻ em?
c- Đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn - Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
- Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1HS đọc toàn bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp bài
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
* Ý 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945 với các ngày khai giảng trước đó.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
* Ý 2: nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước.
* Ý nghĩa : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Trẻ em (con trai & con gái) đều có quyền được đi học.
- trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
--------------------------------------------
Tiết 4: KHOA HỌC( 1)
SỰ SINH SẢN
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần hình thành cho HS.
- Bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình.
- Mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
 những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Ý nghĩa của sự sinh sản.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nhận ra được mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
2. Kỹ năng: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Ảnh gia đình.
- Giáo viên: Bộ phiếu em bé, bố, mẹ. 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (2’)
+ GTB:
* HĐ2: Trò chơi học tập“Bé là con ai”(13’)
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. 
- Tổ chức cho HS chơi N3.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?
- Qua trò chơi em rút ra được điều gì ?
- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 *HĐ3: Làm viêc với SGK. (15’)
* Cách tiến hành:
- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết?
- GV nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
không có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp.
*HĐ4: Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau:Nam hay nữ.
Ho¹t ®éng cña HS
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp(3’)
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết1: TOÁN( 2)
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục HS tính tự giác , tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Học sinh: 
- Giáo viên: - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
C.Các hoạt động dạy – học :
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
II. Bài mới: 
+ GTB:
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
III. Luyện tập: 
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
* Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
 * Bài tập 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau. 
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập .
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
; 
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét BS.
 vì 
 vì 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
 ----------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ( 1)
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI”TRƯƠNG ĐỊNH
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần được hình thành cho HS.
- Trương Định là một trong những tấm gương ... .
----------------------------------------------------
Tiết3: ANH VĂN: 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 2)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần được hình thành cho HS
- Từ đồng nghĩa.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Cảm nhận được những từ khác nhau với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. 
2. Kỹ năng: Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng.
II. Chuẩn bi:
 1. Đồ dùng dạy học:
 - Học sinh: 
- Giáo viên: - Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
2. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật khăn phủ bàn, kết hợp linh hoạt với các PP khác.
III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : ( 5')
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ?
- Nhận xét ghi điểm.
+ Giới thiệu bài
*HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.( 30')
+ Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
* Kĩ thuật khăn phủ bàn N5
+ Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
 + Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau :
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không họn từ kia?
*HĐ 3: Củng cố, dặn dò :( 5')
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau :
Mở rộng vốn từ : Tổ quốc.
 Ho¹t ®éng cña HS
- 3 HS nêu, Nhận xét.
- Học sinh : đọc yêu cầu
- Thảo luận 5 nhóm
- Dán bảng kết quả, trình bày.
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua.
- Lớp suy nghĩ, đặt câu
- Từng tổ tiếp nối nhau nêu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
---------------------------------------------------
Tiết 5: KHOA HỌC (2)
NAM HAY NỮ 
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều mới cần được hình thành cho HS.
 -Đặc điểm giữa nam và nữ.
- Đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
2.Kỹ năng: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Chuẩn bi:
 1. Đồ dùng dạy học:
 - Học sinh: 
- Giáo viên: - Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP.
III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :(4')
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
+ GTB:
* HĐ 2:(14') Thảo luận 
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
 * HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(14')
 - GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* HĐ 4: Củng cố – dặn dò:(3')
- Củng cố ND bài.
- Nhận xét giờ học.
 Ho¹t ®éng cña HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
TiÕt 1:KỂ CHUYỆN(1)
LÝ TỰ TRỌNG
A.Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranhbằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
*Giáo dục HS lòng yêu nước, căm thù giặc.
B.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
C.Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ : Không.
II. Bài mới:
1. GTB: GV ghi bảng
2. Nội dung.
a- GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
b- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
 Bài tập 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
c- Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lời thuyết minh cho từng tranh.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
---------------------------------------------------
TiÕt 2: TOÁN: (5)
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
- Giáo dục HS tính tự giác , tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Học sinh: 
- Giáo viên: 
C.Các hoạt động dạy – học :
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
II. Bài mới:
1. GTB: GV ghi bảng.
2. Nội dung:
a) Giới thiệu phân số thập phân:
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
III. Luyện tập:
 *Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
 *Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
*Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
* Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
 là các phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
TiÕt 3:TẬP LÀM VĂN: ( 2)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: - Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng
 - Quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo viên:- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ. 
C.Các hoạt động dạy – học :
I. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. GTB :
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
* Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau:
 Luyện tập tả cảnh.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 HS khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
-------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 1 
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có đầy đủ đồ dùng, có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo.
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập: Anh văn, Tin học, VBT Toán + TV. 
- Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Điệp, Chi, Uyên
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập, thiếu đồ dùng : Thành, Uyên.
 III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên.Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng.Tham gia lao động đầy đủ ,có hiệu quả tốt.
 IV.Phương hướng tuần 2:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp,trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan1- Tham- 11-12.doc