Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 30

Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 30

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hỉêm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK: 1,2,3,4

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức học tập, thích tìm tòi, khám phá trong học tập và trong cuộc sống.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30.
 Ngày soạn: 30/03/2012
	 Ngày giảng: /04/2012
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc.
	 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hỉêm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK: 1,2,3,4
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập, thích tìm tòi, khám phá trong học tập và trong cuộc sống.
+ Tăng cường Tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Tranh minh hoạ.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài
 Trăng ơi  từ đâu đến ? ba bài tập cần làm
- Nhận xét, cho điểm.
-1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe.
B. Bài mới
1. GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
2. Giảng bài:
a. Luyện đọc: (10’)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn.(6 đoạn)
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó HD hs đọc
- HD hs đọc ngắt nghỉ hơi.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc thầm theo cặp
- Gọi 3 cặp thi đọc.
- Nhận xét biểu dương
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp đoạn 
- Chú ý đọc
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc cặp
- Thị đọc bài	
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
b. Tìm hiểu bài: (11’)
- Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
(  có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới).
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ?
(cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
(Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.)
- Hạm đội của Ma-gien- lăng đã đi theo hành trình nào ?
à Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu Âu.
(c, Châu Âu (Tây Ban Nha) - Đại Tây Dương - Châu Mĩ (Nam Mĩ) - Thái Bình Dương - Châu á (Ma-Tan)- ấn Độ Dương - Chấu á (Tây Ban Nha)
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì ?
(Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định Trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.)
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
(Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. Những nhà thám hiểm có nhiều cống hiến lớn lao cho loài người.)
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
c. HD đọc diễn cảm: (12’)
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh đọc.
- Lắng nghe.
3. Củng cốdặn dò: (3’)
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nêu nội dung bài (3 học sinh)
- Lắng nghe.
Tiết 3. Thể dục.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diên tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một số trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên.
3. Thái độ:
- Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4’)
- Gọi học sinh lên bẳng chữa bài tập 2
- Nhận xét, cho điểm.
-1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi
- Lắng nghe.
B. Bài mới
1. GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài: 
- Hd HS làm bài tập
- Lắng nghe.
+Bài 1: (8’)
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá 
- Đáp số:
 a, ; b, ; c, ; d, e, 
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 2: (7’)
- Cho học sinh nêu đầu bài
- HD hs tóm tắt, nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- 1 hs lên bảng chữa bài
- Nhận xét, đánh giá 
 Bài giải:
 Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x = 10 (cm)
 Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2.
- Nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi tóm tắt, nêu các bước giải, làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 3: (7’)
- Cho học sinh nêu đầu bài
- HD hs tóm tắt, nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài
- Nhận xét, đánh giá 
 Bài giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 ( chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc.
- Nêu yêu cầu của bài	
- Theo dõi tóm tắt, nêu các bước giải, làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 4: (6’)
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD HS tóm tắt và nêu các bước giải: 
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 9 - 2 = 7 (phần)
 Tuổi của con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi.
- Nêu yêu cầu của bài	
- Theo dõi tóm tắt, nêu các bước giải, làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 5: (6’)
- Cho Hs nêu đầu bài.
- Cho hs quan sát các hình trong SGK
- HD hs làm bài. 
-Y/c hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số: 
 Khoanh vào hình B. Vì hình H cho biết 1/4 số ô vuông đã được tô màu. ở hình B có 2/8 hay 1/4 số ô vuông đã được tô màu.
- Nêu yêu cầu của bài	
- Quan sát các hình.
- Làm bài
- 1 hs lên bảng
- Lắng nghe.
- Chữa bài
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe.
CHIỀU:
Tiết 1 Lịch sử:
Tiết 2: Đạo đức. 
Tiết 3: Luyện Toán.
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu:
- HS thực hiện được các bài tập về tỉ lệ bản đồ.
- Rèn cho HS có các kĩ năng làm được các bài tập.
- HS có thái độ nghiêm túc học tập và yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Ổn định tổ chức.(2’)
- GV cho cả lớp hát một bài.
B.Ôn luyện: (30’)
 + Bài 1: Tính.
a) , , b) 
c) = 
d)=
- Các ý khác hs thực hiện tương tự
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+Bài tập 2.
Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng 5 độ dài đáy. Tính diện tích mảnh bìa đó? 8
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở BT.
 Bài giải.
 Chiều cao của mảnh bìa là.
 24 : (cm)
 Diện tích mảnh bìa là.
 24 15 360 (cm2)
 Đáp số : 360 cm2
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
+ Bài tập 3: 
Nối (theo mẫu): trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000.
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- Cho cả lớp làm vào vở BT.
Độ dài thật 5000cm
1mm ứng với
1dm ứng với
Độ dài thật 5000mm
1dm ứng với
Độ dài thật 5000m
1cm ứng với
Độ dài thật 5000dm
1m ứng với
- GV nhận xét chữa bài cho điểm HS.
+ Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:40 000
1:200 000
1: 300
Độ dài trên bản đồ
1mm
1cm
1dm
1m
Độ dài thực tế
1000mm
4000.cm
200000dm
300.dm
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Cho cả lớp làm vào vở BT.
- GV nhận xét kết luận cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Nhận xét tiết học khen học sinh thực hiện tốt.
- Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Cả lớp hát một bài.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp chú ý ghi nhớ.
 Ngày soạn: 1 / 04 /2012
 Ngày giảng:3./ 04/2012
Tiết 1: Toán.
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc tỉ lệ bản đồ, nhận biết tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ:
- Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4’)	
- Gọi HS lên bảng chữa BT3 
- Nhận xét, cho điểm.
-1 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng	
- Lắng nghe.
2. Giảng bài
a. Ví dụ: (12’)
- Cho HS xem bản đồ Việt nam (SGK) có ghi tỉ lệ 1:10 000 000 à tỉ lệ ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Cho HS quan sát một số bản đồ khác và giới thiệu.
- Tỉ lệ bản đồ: 1:10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ 10 triệu lần.
 (Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km)
- Y/c HS tập nói ý nghĩa tỉ lệ bản đồ của 1 số bản đồ khác.
- Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 1:10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số . Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là đơn vị đo độ dài (cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (cm, dm, m)
- Quan sát bản đồ trong SGK
- Quan sát 1 số bản đồ khác.
- Lắng nghe.
- Nêu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
b. Luyện tập: 
- Hd HS làm bài tập
+Bài 1: (6’)
- Cho 1 HS nêu đầu bài.
- Y/c HS nêu miệng lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải:
Trên bản đồ tỉ lệ1 : 1000
 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm
 độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm
 độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm
- Nêu đầu bài.
- Nêu kết quả.
- Lắng nghe.
+Bài 2: (7’)
- Cho HS nêu bài toán.
- HD HS làm bài.
- Y/c HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án:
TL bản đồ
1:1000
1:300
1:10000
1:500
ĐD thu nhỏ
1cm
1dm
1mm
1m
Độ dài thật 
1000cm
3000
10000
500
- Nêu đầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
- Lắng nghe.
+Bài 3: (7’)
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD  ... 
 Bài giải:
Đổi 10m = 1000cm; 15m = 1500m
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1000 : 500 = 2 (cm)
 	Đáp số: chiều dài 3cm
	 chiều rộng 2cm 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Theo dõi
- Làm bài và chữa bài.
- Lắng nghe.
- Chép lại bài đã sửa đúng.
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Tiết 2 .Anh văn.
Tiết 3.Âm nhạc.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được cất tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm BT1, bước đầu biết đặt câu cảm theo tình huống cho trước BT2, nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đặt câu cảm.
3. Thái độ:
- Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác.
+ Tăng cường Tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Y/c hs giải miệng bài 2c
- Nhận xét.
- 1 hs thực hiện y/c của gv.Còn lại theo dõi.
- Lắng nghe
B. Bài mới:	
1.GTB: (1’)/
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng	
- Lắng nghe
2. Giảng bài
a. Nhận xét: (12’)
- Cho hs nối tiếp nêu các bài tập 1,2,3.
- Y/c hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
+ Bài 1: Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo)
A ! con mèo này khôn thật ! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo)
+ Bài 2: Cuối cac câu trên có dấu chấm than.
KL: Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường dùng các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện các y/c của bài tập.
- Nhận xét
- Chữa bài
b. Ghi nhớ: (2’)
- Cho hs nêu ghi nhớ trong SGK
- 2, 3 hs nêu
c. Luyện tập: (18’) 
- HD hs làm bài tập
+Bài 1: 
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập
- Y/c làm bài tập vào vở.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
a, Chà (ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá !
b, Ôi (ôi chao) trời rét quả !
c, Bạn Ngân chăm chỉ quá !
d, Chà, bạn Giang học giỏi ghê !
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài tập
- HS trình bày kết quả
- Nhận xét
- Chữa bài
+Bài 2: 
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập
- HD hs làm bài.
- Y/c hs làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
a, Trời, cậu giỏi thật !
Bạn thật là tuyệt ! (Bạn giỏi quá !)
Bạn siêu quá !
b, Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt !
Trời ơi , lâu quá rồi mới gặp cậu !
Trời, bạn làm mình cảm động quá !
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài tập
- HS trình bày kết quả
- Nhận xét
- Chữa bài
+Bài 3: 
- Cho hs nêu yêu cầu của bài
- Nhắc hs: Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu tình huống nói những câu đó.
- Cho hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả
a, Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp em được đi tham quan Viện Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nóng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa !)
b, Bộc lộ cảm xúc thán phục (Cô giáo ra cho cả lớp một câu dố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. bạn Hải thán phục thốt lên: ồ, bạn Nam thông minh quá !)
- Y/c hs khá, giỏi đặt câu cảm 
- Nêu yêu cầucủa bài
- Thực hiện các y/c của gv.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
- Chữa bài
- HS đặt câu.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
CHIỀU.
Tiết 1. Khoa học.
Tiết 2. Thể dục.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt.
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu:
- Dựa vào hướng dẫn ở cột A, hãy lập dàn ý (cột B) bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em quan sát được.
- Rèn cho HS có kĩ năng lập dàn ý trong bài văn.
- GDHS có thái độ nghiêm túc học tập và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Ổn định tổ chức.(3’)
- GV cho cả lớp hát một bài.
B.Ôn luyện. (30’)
 1.Dựa vào hướng dẫn ở cột A, hãy lập dàn ý (cột B) bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em quan sát được.
A
B
a)Mở bài.
(Giới thiệu con vật em chọn tả) VD: Đó là con gì, được nuôi tù bao giờ, hiện nay ra sao?..
b) Thân bài.
- Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng trừng nào, giống vật gì ? Màu ra hoặc lông con vật thế nào ? Các bộ phận chủ yếu (đầu ,mình, chân, đuôi.Có nét gì đặc biệt.
- Tính nết đặc biệt biểu hiện qua việc ăn ngủ, đi đứng, chạy nhảy, ra sao? điều đó gợi cho em suy nghĩ cảm súc gì.
c) Kết bài.
Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.
a) Mở bài.
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
b) Thân bài.
......................................
......................................
.....................................
......................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
......................................
......................................
......................................
......................................
c) Kết bài.
......................................
......................................
......................................
- GV cho HS thực hiện làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nêu bài làm của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm HS.
2.Dựa vào dàn ý của bài tập 1, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng (hoặc hoạt động) của con vật nuôi trong nhà.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- HD HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm.
3.Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Nhận xét tiết học khen những HS thực hiện tốt.
- Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Cả lớp hát một bài.
- HS quan sát nhận xét.
- HS thực hiện làm vào vở bài tập.
- HS nêu bài làm của mình trước lớp.
-Cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm HS.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp chú ý ghi nhớ.
 	 Ngày soạn: 2/ 4 / 2012
	 Ngày giảng:6 / 4 / 2012
Tiết 1: Toán.
 THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng thuớc dây.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập, đo đạc chính xác.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Thước dây.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 (ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp)
- Nhận xét, cho điểm.
-1 Hs lên bảng làm bài. Còn lại làm vào nháp.
- Lắng nghe.
B. Bài mới:	
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng	
- Lắng nghe.
2. Giảng bài:
a,HD hs thực hành tại lớp: (14’)
- HD hs cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.
- Theo dõi, lắng nghe gv hd.
b. Thực hành ngoài lớp: (10’)
- Thực hành đo độ dài
- Y/c : HS dựa vào cách đo để đo độ dài giữa hai điểm cho trước.
- Giao việc cho các nhóm (Đo bằng thước dây hoặc bước chân)
- Y/c các nhóm ghi kết quả đo được theo nội dung như bài tập 1 trong SGK.
- Kiểm tra, ghi nhận kết quả thực hành của học sinh. 
- Lắng nghe.
- Thực hành đo, ghi lại kết quả và trình bày.
+Bài 2: (9’)
- Tập ước lượng độ dài
- Y/c hs thực hiện như bài 2 trong SGK
- Cho HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe.
- Thực hành, báo cáo kết quả.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ điền nội dung vào giấy tờ in sẵn.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số loại giấy tờ in sẵn trong cuộc sống hàng ngày.
+ Tăng cường Tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi học sinh đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (con chó) đã viết.
- Nhận xét, cho điểm. 
-1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe.
B. Bài mới:	
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
2. Giảng bài: 
- HD hs làm bài tập
 +Bài 1: (23’)
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu.
- Giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND.
- HD hs điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. BT này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi 1 nhà bà con ở tỉnh khác)
+ ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ em đến chơi.
+ ở mục 1: Họ & tên: em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ ở mục 6: ở đâu đến hoặc đi đâu, em phải khai nơi mẹ con em ở đâu đến (khgông khai đi đâu vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng).
+ ở mục 9: trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em.
+ở mục 10: em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục CBĐK là mục dành cho CB (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ tên. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộc (người họ hàng của em) ký & viết họ tên.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- Theo dõi mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Làm bài.
- Trình bày kết quả.
- Lắng nghe
+Bài 2: (10’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- HD hs làm bài.
- Cho HS trả lời yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- Nhận xét
- Chữa bài
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhơ.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Anh văn .
Tiết 4: Sinh hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 30 kiên.doc