Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 4

Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 4

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vât:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả. (Trả lời được các câu hóigk)

-B.Kể chuyện.

· Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

· Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4	Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009 
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người mẹ 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vât: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả. (Trả lời được các câu hĩigk)
-B.Kể chuyện.
Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 5’
2.Bài mới
TẬP ĐỌC.
2.1.GTB 3’
2.2Giảng bài.
Luyện đọc
-Đọc mẫu
-HD đọc và giải nghĩa từ. 14’
HD tìm hiểu bài 18’
Luyện đọc lại 17’
KỂ CHUYỆN
Nêu nhiệm vụ.
HD câu chuyện theo vai. 20’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Cây bằng lăng dành bông hoa cuối cùng cho ai? Vì sao?
-Sẻ đã làm gì để giúp bạn?
-Đánh giá, cho điểm.
-Dẫn dắc ghi tên bài.
-Đọc mẫu cả bài
-Chú ý sửa phát âm sai.
-Giải nghĩa từ:SGK
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho?
-Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho?
-Thái đôï của thần chết khi thấy người me ?
-Người mẹ trả lời thế nào?
KL: Mẹ dũng cảm không sợ thần chết và có thể hi sinh tất cả vì con.
-Đọc mẫu đoạn 4.
-Chú ý chỗ ngắt nghỉ
Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
-Lời nhân vật cần đúng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo điệu bộ và cử chỉ.
-Nhận xét, đánh giá.
-Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhắc lại.
-Lắng nghe, nhẩm.
-Đọc từng câu nối tiếp nhau
-Đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc theo nhóm.
-4 nhóm cử đại diện đọc
-HS đọc thầm đoạn 1
1-2 HS kể
-1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm theo
-Ôâm lấy bụi gai ủû ấm.
-Đọc thầm đoạn 3.
-Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
-Không hiểu vì sao...
-Vì bà là mẹ.
-HS đọc thầm cả bài, trao đổi chọn ý đúng câu 4.
-HS đọc
-Phân vai đọc đoạn 4
-Phân vai đọc cả truyện
-Bình chọn người đọc hay nhất
-HS nêu lại yêu cầu.
-HS lập nhóm phân vai
:Thần chết, thần đen, tôi, bụi gai, hồ nước, người mẹ.
-Vai người dẫn chuyện
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
-Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con.
-Về nhà tập kể.
Môn: TOÁN
Bài:..Luyện tập chung
I:Mục tiêu:
II:Chuẩn bị: Biết làm tính cộng trừ các số cĩ ba chữ số,tính nhân chia trong bảng đã học
-Biết giải tốn cĩ lời văn(lien quan đến hai số hơn ,kém một đơn vị )
Bút chì, màu.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
2.Bài mới.
2.1 GTB 2’
2.2 Giảng bài.
Bài 1.Đặt tính- tính. 8’
Bài 2. Tìm X 9’
Bài 3 Tính 7’
Bài 4. Bài giải
3.CC, dặn dò 2’
GV vẽ: 15 quả cam
 10 bông hoa
Khoanh 1/3 số cam
 1/5 số hoa.
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Nhận xét, sửa.
X gọi là gì?
-Tìm X làm như thế nào?
-Chấm, chữa.
-Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia
-Chấm, chữa
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS thực hiện bảng lớp
-Dưới nhận xét, sửa.
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu-làm bảng con
-Chữa bảng lớp.
415+415= 234+432= 362+370= ...
-HS đọc yêu cầu
Xx4=32(thừa số chưa biết)
X:8=4(số bị chia chưa biết)
Tscb=tích:tsđb
Sbc=thương nhân số chia.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu, làm vở, chữa bảng
5x9+27= 80:2-13=
-HS đọc yêu cầu
-Tổ 1:
Tổ 2:
-HS giải vở, chữa bảng
.
-Về nhà làm lại bài
Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2009 
 Môn: Toán 
 KIỂM TRA (1 tiết)
.Mục tiêu.
 -Tập trung vào đánh giá:
Kĩ năng thực hiện phép cộng,phép trừ các số cĩ ba chữ số(cĩ nhớ một lần)
Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng ½,1/3,1/4,1/5)
 -Giải dược bài tốn cĩ một phép tính.
 -Biết tính độ dài đường gấp khúc(trong phạm vi các số đã học)
II.Chuẩn bị
Vở kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 1’
2.Ra đề
1’ 4 điểm.
 1Điểm.
 2,5 điểm
 2’5 điểm
3.Thu bài.
3.CC,dặn dò.1’
-Kiểm tra vở, bút của HS
-Nhận xét
GV chép đề lên bảng
Bài1. Đặt tính rồi tính
327+416= 561-244=
Bài 2. Khoanh vào 1/3 số hoa.
Bài3.Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4a.Tính đôï dài đường gấp khúc ABCD
b.Đường gấp khúc ABCD có đọ dài là mấy m?
-Nhận xét, dặn dò.
-Bổ sung
-Đọc đề, làm vở
 327	561
+ -
 416	244
* * * * * *
Bài giải
8 hộp có số cốc là.
4x8=32(cái)
Đáp số:32 cái cốc.
Bài giải
a.Độ dài đường gấp khúc ABCD 
35+25+40=100(cm)
b.Đường gấp khúc ABCD dài số m là:100cm=1m.
 Đáp số:a,100cm.b,1m
-Ôn lại bài.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. NGƯỜI MẸ
I.Mục đích – yêu cầu.
 -Nghe –viết đúng bài ctả;trình bày đúng hình thức bài văn xuơi
 -Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bt3a/b 
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập. Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
2.Bài mới.
GTB1’
2.2 Giảng bài
+HD: nghe, viết- HD HS chuẩn bị 8’
HS viết vở 15’
Chấm- chữa 3’
HD làm bài tập
Bài2 5’
a.Điền gi(d)(r)
giải đố.
Bài 3. Tìm từ chứa d(gi, r)
 4’
3.Củng cố, dặn dò. 1’
Đọc:ngắc ngứ, ngoặc kép,trung thành, chúc tụng.
-Nhận xét, kết luận
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đọc mẫu bài viết
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu viết thế nào?
-Trong bài có tên riêng nào?
-Tên riêng viết như thế nào?
GVĐọc: Thần Chết, Thần đêm Tối, giành lại, khó khăn.
-Đọc thong thả từng câu
-Đọc soát
-Chấm một số bài.
-Nhận xét.
-Treo bảng phụ
-Đọc đề
Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS
-Viết bảng
-Đọc lại.
-Nhắc lại
-đọc nhẩm
-2-3 HS đọc-đọc thầm
-4 câu
-Viết hoa
-Viết bảng con
-Viết hoa
-HS viết bảng con
-Đọc lại
-Viết vở
-HS soát- chữa lỗi.
HS đọc đề, làm bài, chữa bảng lớp.
Hs đọc- làm vở
-Chữa bảng
+Hát nhẹ cho em ngủ: ru
+Cử chỉ lời nói êm dịu:dịu dàng
-Tự làm bài phần còn lại.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giữ lời hứa
I.MỤC TIÊU:
 -Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 - -Quý trọng người biết giữ lời hứa..
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 , tấm bìa xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
4’
2.Bài mới
2.1.GTB 2’
2.2 Giảng bài.
HĐ1:Thảo luận
MT:Đồng tình với người biết giữ lời hứa, không đồng tình với người không biết giữ lời hứa. 12’
HĐ2.Đóng vai
MT:Biết ứng xử trong các tình huống có liên quan giữ lời hứa 10’
HĐ3. Bày tỏ ý kiến.
MT:Củng cố cho HS nhận thức và có thái độ đúng về giũ lời hứa. 10’
3.Củng cố, dặn dò.2’
-Thế nào là giữ lời hứa?
-Vì sao phải giữ lời hứa?
-Em đã giữ lời hứa chưa?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS mở vở bài tập
-Giao nhiệm vụ.
-KL:
a,d:giữ lời hứa
b,c:không biết giữ lời hứa.
-Chia nhóm, giao nhiệm vụ:Em hứa với bạn làm một việc gì nhưng sau hiểu ra việc đó làm là sai khi đó em sẽ làm gì?
KL:Cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không làm việc sai.
-Nêu quan điểm liên quan đến giữ lời hứa.
-Không hứa hẹn bất cứ điều gì?
-Chỉ hứa điều mình thực hiện được
-Hứa mọi điều còn thực hiện được hay không quan trọng.
-Xin lỗi giải thích lí do khi không thực hiện được.
-Chỉ thực hiện hứa với người lớn tuổi.
-Nêu KL:SGK
-2-3 HS nêu
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
-Mở vở bài tập đạo đức đọc yêu cầu.
Ghi Đ vào hành động đúng, Svào hành động sai.
-Thảo luận cặp đôi
-Một số nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-Thảo luận nhóm các tình huống
-Các nhóm đóng vai
-Lớp trao đổi, thảo luận tình huống của nhóm bạn
-Cách giải quyết của nhóm mình.
-HS cầm sẵn những mô hình xanh: không đồng tình.
Đỏ: đồng tình.
-HS giơ
-HS suy nghĩ, giơ.
-Ghi nhớ để thực hiện.
Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2009 
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Ông ngoại
I.Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc đúng các kiểu câu;bước đầu phân biệt được lơi người dẫn chuyệnvớilờinhân vật
 - HiểuND: Ơnghết lịng chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ơng-người thầy đầu tiên của chảu tước ngưỡng cửa trường tiểu học.(trả lời được CH SGK
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 3’
2.Bài mới
2.1 GTB 2’
2.2.Giảng bài.
-Luyện đọc.
Đọc mẫu
-Hướng dẫn đọc +giải nghĩa từ 12’
HD tìm hiểu bài
 10’
Luyện đọc lại 
 10’
3.Củng cố, dặn dò
 3’
-Mẹ vắng nhà bố con vất vả như thế nào?
-Tìm hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về?
-Nhận xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đọc mẫu
-Ngắt nghỉ đúng cụm từ, dấu phẩy.
-Ngắt nghỉ đúng dấu chấm.
-Chia đoạn: 4 đoạn.
-Giải nghĩa từ SGK
-Thành phố vào thu có gì đẹp?
-Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
-Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích khi ông dẫn cháu đến trường.
-Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
-Đọc mẫu đoạn văn 1.
-HD HS đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng.
-Qua bài văn em thấy tình cảm của 2 ông cháu như thế nào?
-Dặn HS:
-2-3 HS đọc thuộc lòng bài “ Mẹ vắng nhà ngày bão”
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
-Theo dõi bài
-Đọc nối tiếp nhau từng câu
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-Đặt câu với từ : loang lổ.
-đọc từng đoạn trong nhóm
-đọc đồng thanh cả bài
-Đọc thầm đoạn 1.
-Trời xanh, không khí mát dịu...
-2 HS đọc đoạn 2- lớ ... tập 2.
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Ông ngoại.
I.Mục tiêu:
 _nghe-viết đúng bài CT;trình bày đúng bài van xuơi .
-Tìm và viết đúng2-3 tiếng cĩ vần oay (BT2)
_Làm đúng BT3a/biê
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới
2.1 GTB 2’
2.2.Giảng bài
+HD nghe, viết.
-HD chuẩn bị
 8’
Viết vở. 15’
Chấm, chữa 3’
HD làm bài tập.
Bài 2.Tìm tiếng có vần oay 3’
Bài 3. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu=r/gi/d 4’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
Đọc: thửa ruộng, mưa rào, giao việv.
-Nhận xét bài viết trước
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đọc đoạn viết
-Đoạn văn gồm mấy câu?
-Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
-Đọc mẫu toàn bài viết
-HD ngồi, cầm bút đúng
-Đọc từng câu
-Đọc soát lỗi
-Chấm, chữa lỗi một số bài.
-Ghi bảng
-Nhận xét, sửa.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS.
-HS viết bảng, sửa sai, đọc.
-HS nhắc lại.
-2-3 HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 câu
Ông, Tiếng vì đầu câu.
-HS viết bảng con
-Sửa, đọc.
-HS thực hiện
-HS viết vở
Đổi vở
-HS đọc yêu cầu
-Làm miệng
-HS đọc- ghi vở
-HS đọc yêu cầu
-1 HS đọc câu hỏi – 1 HS trả lời
-Chữa bảng
+Làm việc gì cho ai đó: giúp đỡ.
+Trái với hiền lành:dữ, tợn
+Trái với vào: ra.
-Về nhà làm bài tập 3b.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu:
 Biết tim luơn dâp để bơm máu đi nuơi cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu khơng lưu thong được trong các mạch máu,cơ thể sẽ chết.
II.Đồ dùng dạy – học.
Tranh SGK(16,17)
-Sơ đồ vòng tuần hoàn câm. Phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 3’
2.Bài mới.
2.1. GTB 2’
2.2.Giảng bài.
HĐ1 Thực hành.
MT:Biết nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập.
 12’
HĐ2. Làm việc với SGK.
MT: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ 12’
HĐ3 trò chơi ghép chữ vào hình 9’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?
-Máu gồm những thành phần nào?
-Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
HD: áp tai vào ngực bạn nghe rồi đếm nhịp đập trong 1 phút.
-Đặt ngón tay trái vào cổ tay trái đếm số nhịp đập trong 1 phút.
KL: Tim đập để bơm máu đi nuôi cơ thể.Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông cơ thể sẽ chết.
-Treo sơ đồ vòng tuần hoàn câm-gợi ý:
-Chỉ động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch trên sơ đồ và nêu chức năng của máu?
-Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ – chức năng.
-Chỉ đường đi của vòng tuần hoàn lớn – chức năng
KL:Tim co bóp đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Vòng tuần hoàn lớn:đưa máu có nhiều ô xi, dinh dương di nuôi cơ thể và nhận chất thải....
-Phát sơ đồ câm – phiếu ghi tên rời
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS.
-2-3 HS nêu
-HS khác bổ sung.
-Nhăc lại
-HS thực hành - nêu số nhịp đập.
-HS làm mẫu, cả lớp quan sát.
-HS làm việc theo cặp
-HS trình bày
-HS khác bổ sung
-HS quan sát sơ đồ trong SGK
-HS chỉ trên sơ đồ và nêu
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-HS chia 2 nhóm lên ghép đúng vị trí.
-Lớp nhận xét.
-Về chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009 
Môn: TOÁN
Bài: Nhân số hai chữ số với số có một chữ số có (không nhớ)
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Biết làm tính nhân số cĩ hai chữ sốvới số cĩ một chữ số(khơng nhớ)
 -Vận dụng được để giải tốn cĩ một phép nhân
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
2.Bài mới.
2.1GTB1’
2.2.Giảng bài
+HD thực hiện phép nhân 10’
Thực hành.
Bài 1. Tính.
 8’
Bài 2.Đặt tính rồi tính 7’
Bài 3. 6’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Nhận xét, bổ sung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Ghi: 12 x 3 =?
-Vậy 12 lấy mấy lần?
-Viết = phép cộng
Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36
Vậy 12 x 3 = 36.
HD đặt tính:
12 đặt trên.
 3 đặt thẳng 2
-Dấu nhân đặt giữa
-Gạch ngang thay dấu bằng
-Thực hiện:
3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV
3 x 1 = 3...................chục.
Ghi bảng
-Nhận xét – sửa.
-Chấm, chữa.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm – chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6.
-HS nhắc lại
-12 lấy 3 lần
-HS nêu.
-HS quan sát- nghe.
-HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân
-HS đọc yêu cầu
-Làm bảng con –Chữa bảng lớp
 24 22 11 33 20
 2 4 5 3 4
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vở – chữa bảng
32 x 3 42 x 2
11 x 6 13 x 3
-HS đọc đề
1 hộp :12 cái bút
4 hộp : ? bút
-HS làm vở – chữa bảng.
-Tập làm lại cách nhân vữa học. 
Môn ; Tập làm văn:
Nghe kể:Dại gì mà đổi .Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích - yêu cầu
-Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi(BT!)
-Điền đúng ND vào mẫu Điện báo(BT2)
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi.
-Bảng lớpviết 3 câu hỏi làm điểm tựa
-Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
2.Bài mới.
2.1. GTB 2’
2.2Giảng bài
Bài tập 1
Kể chuyện 15’
Bài 2. Điền vào nội dung điện báo. 16’
3.Củng cố, dặn dò. 3’
-Nhận xét- sửa.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Treo tranh minh hoạ
-Kể chuyện:Dại gì mà đổi.
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
-Cậu trả lời mẹ thế nào?
-Vì sao cậu nghĩ vậy?
-Ghi gợi ý lên bảng
-Gv kể lần 2.
Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
-Truyện buồn cười ở chỗ nào?
-GV chốt ý:
-Tình huống điện báo là gì?
-Yêu cầu của bài là gì?
-Nội dung cần điền là gì?
-Nhận xét- sửa.
-Chấm – chữa
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-1 HS kể về gia đình 1 người bạn mới quen
-1 HS đọc đơn xin nghỉ học.
-Nhắc lại
-HS đọc yêu cầubài và câu hỏi gợi ý.
- quan sát, Đọc thầm phần gợi ý.
-HS nghe –nắm ý chính.
+Cậu nghịch quá
+Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+Không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-Nhìn gợi ý nhập tâm.
-HS kể
-Lớp nhận xét – bình chọn.
-1 cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
-HS đọc yêu cầu và mẫu diện báo.
-Em đi chơi xa đến nơi muốn gửi điện báo tin về cho gia đình
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
-Họ tên địa chỉ người nhận 
-Nội dung vắn tắt rõ
-Họ tên địa chỉ người gọi
-2 HS nhìn mẫu làm miệng.
-Lớp nhậân xét
-HS viết vào vở.
-HS đọc miệng.
-Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
I.Mục tiêu
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ cơ quan tuần hồn
I.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm ta bài cũ.
 5’
2.Bài mới.
2.1.GTB 2’
2.2.Giảng bài.
HĐ 1. Trò chơi vận động.
MT: so sánh mức độ làm việc của tim. 15’
HĐ2.Thảo luận nhóm.
MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
 15’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Treo lược đồ câm
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
-Chúng ta chơi tro chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào?
-Cho HS chơi:
Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang.
-Phạt HS chơi sai
-Bây giờ em thấy nhịp timthế nào?
-Cho HS nhảy lò cò
-Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
-Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
+Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
-Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
-Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
-Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
-Tại sao không mặc quần áo quá chật?
KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợ cho tim mạch.
-Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận)
-ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn
-Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-đập bình thường.
-Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
-Đập nhanh hơn một chút.
-HS nhảy.
-Đập nhanh.
-HS phân nhóm trưởng
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
-Lao động quá sức.
-Hút thuốc lá, uống bia rượu.
-Vui quá, hồi hộp, tức dận
-Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-Nghe GV kết luận.
-Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: GẤP CON ẾCH
I Mục tiêu.
-Biết gấp con ếch.
-Gấp được con ếch bằng giấy.nếp gấp tương đối bằng phẳng
II Chuẩn bị.
-Mẫu, quy trình gấp con ếch.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới
2.1.GTB 2’
2.2.Giảng bài
HĐ1 Quan sát, nhận xét. 5’
HĐ2. Hướng dẫn mẫu 20’
Tập gấp 9’
3.Củng cố, dặn dò. 2’S
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đưa con ếch mẫu
-Con ếch gồm mấy phần?
-Hình dáng
Êách có ích lợi gì?
-Làm mẫu, mô tả.
1.gấp cắt tờ giấy hình vuông.
2.gấp đôi tờ giấy theo hình chéo...
3.lật mặt sau gấp 2 cạnh bên...
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS.
-Bổ sung
-Nhắc lại
-Quan sát
3 phần:đầu, thân, chân
đầu:2 mắt nhọn dồn về trước, thân phềnh to, 2 chân trước và 2 chân sau dưới thân.
-Bắt sâu bảo vệ mùa màng
-HS quan sát, nghe.
-Nghe, quan sát.
-HS nhắc lại thao tác
-Tập gấp trên giấy nháp.
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc