Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 31

Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 31

I Mục tiêu:

1 Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-Co vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2 Hiểu nghĩa các từ ngữ mời trong bài.

Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân că pu chia.

II Đồ dùng dạy học

Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 	 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Aêng - Co vát
I Mục tiêu:
1 Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-Co vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ mời trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân că pu chia.
II Đồ dùng dạy học
Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a) Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
.
+Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
-Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tổi..
-Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
-Ghi ý toàn bài lên bảng.
-Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
+Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
-3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe.
-HS đọc bài theo trình tự.
HS1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
HS2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
HS3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng..
-Nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền..
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3-5 HS thi đọc.
Chính tả
Nghe lời chim nói
I Mục tiêu: 
1 Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2 Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b.
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:hướng dẫn viết chính tả.
HĐ3: hướng dẫn làm bài tập
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30.
-Gọi HS đứng tại chỗ nêu lại 2 tin trong BT2 không nhìn sách.
-Nhận xét việc học bài của HS.
-Nhận xét chữ viết của HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Tìm hiểu nội dung bài thơ.
-GV đọc bài thơ.
H: Loài chim nói về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c)Viết chính tả
d)Thu chấm, nhận xét.
-GV có thể lựa chọn Bta,b hoặc BT do GV tự soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
Bài 2
a) –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS tìm từ.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
-KL những từ đúng.
-Gv tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
Bài 3
a)-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì ghạch chân những từ không thích hợp.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị baì sau.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-Theo dõi Gv đọc, 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-Nói về những cánh đồng nối mùa.
-HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu,
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Hoạt động trong nhóm
-HS dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung.
-HS viết vào vở khoảng 15 từ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-Nhận xét.
-Đáp án.
-Một số học sinh đọc.
Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
Thực hành (tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có rỉ lệ cho trước) mọt đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Chuẩn bị.
-Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
-HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu ví dụ: SGK.
-Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Nêu yêu cầu.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm.
-Yêu cầu HS thực hành.
-Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ.
-Nhận xét sửa bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-HD giải.
-Theo dõi giúp đỡ HS 
-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-HS nêu yêu cầu ví dụ.
-Nghe:
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB.
-HS tính và báo cáo kết quả.
20 m = 2000 cm
Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
2000 : 400 = 5 (cm)
-Nhận xét.
-1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu:
-HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài của bảng lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
300 : 50 = 6 cm
-Nhận xét.
-1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nề lớp học và vẽ.
8m = 800cm; 6m = 600 cm
Chiều dài của lớp học thu nhỏ là
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 
600 : 200 = 3 (cm)
-Nhận xét sửa bài.
Đạo đức
Bảo vệ môi trường
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có thể biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.
3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III Các hoạt động dạy học.
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: bày tỏ ý kiến.
HĐ2: Xử lí tình huống.
HĐ3: Liên hệ thực tế.
HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao.
1 Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2 Trồng cây gây rừng.
..
6 Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7 Làm ruộng bậc thang 
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kl: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau
1 Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
..
2 Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường
-GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những HS khác.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
-Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
-Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giu ... hận xét)
+Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập)
-Ba băng giấy- mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
-Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2:Tìm hiểu ví dụ
HĐ 3: Ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ.
-Gọi 2 Hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa, trong đó có dùng trạng ngữ.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài
- Đọc và ghi tên bài.
.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. HD HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ vào SGK.
-Gọi HS phát biểu, GV chữa bài trên bảng lớp.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2
-GV nêu yêu cầu.
+Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
+Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. GV chú ý sửa chữa cho HS, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác. GV chú ý sửa chữa cho Hs.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS đặt tất cả các câu nếu có.
H: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khá nhận xét, bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, kết luận câu đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng đặt câu.
-2 HS đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
-HS phát biểu.
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
-Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp.
+Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
-2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
-3 Hs tiếp nối nhau đọc câu của mình.
-1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài.
-1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp dùng bút gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của câu.
-Nhận xét.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-HS tự làm bài vào SGK.
-Đọc câu văn đã hoàn thành.
-Chữa bài nếu sai.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bộ phận cần điển để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN.
-Nhận xét bổ sung.
-Viết bài vào vở.
Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể nêu được.
-Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn; Kinh đô thời nguyễn và một số ông vua của triều Nguyễn.
-Nêu được các chính sách hà khắc, chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền lợi của dòng họ mình.
II Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ trong SGK phóng to nếu có điều kiện.
-Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hoàn cảnh ra đời của Nhà Nguyễn.
HĐ3: Đời sống nhân dân dưới thời nguyễn.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 26.
-HS nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
-GV giới thiệu baì
-Đọc và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Giới thiệu thêm:.
H: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào?
-GV tổ chức cho HS thảo luận với định hướng như sau
Hãy cùng thảo luận và hoàn thành vào phiếu
(Phiếu thảo luận GV tham khảo sách thiết kế).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS và kết luận: 
-GV nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào?
-GV giới thiệu: Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu. Chính vì thế mà nhân dân ta có câu
 Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.
-GV: Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long.
-GV ngay từ khi mới nắm quyền cai trị đất nước, các vua triều 
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả giờ học nếu có và tìm hiểu về kinh thành huế.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
Ra đời sau khi vua Quang Trung mất
-Nghe.
-Lấy niên hiệu là Gia long
-Đặt kinh đô ở Phú xuân (Huế)
-Từ năm 1802-1858 Nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu trị, Tự Đức.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 HS và yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-3 Nhóm HS lần lượt trình bày về 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
-Nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
-Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp.
-Nghe.
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2008
TOÁN
Ôn tập về các số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2,3.
Bài 4:
Bài 5:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Vì sao em biết 989 < 1321?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HD giải ; theo dõi, giúp đỡ HS.
-Chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
-Nêu yêu càu làm bài tập.
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm bài.
-Viết bảng: 57 < x < 62.
-x ở phần a thoả mãn điều kiện gì?
-Nhận xét chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS nêu yêu cầu của bài tập.
(So sánh các số tự nhiên và điền dấu thích hợp vào chỗ trống).
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài và giải thích.
-Nêu: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 999, 7426, 7624, 7642.
b) 1853, 3158, 3190, 3518.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
c) 1 , 11, 101
d) 8 , 98, 998
-9 HS nối tiếp trả lời.
HS 1: Số bé nhất có một chữ số là 0
HS 2: Số bé nhất có hai chữ số là 10
-Nhận xét sửa bài.
-2HS nêu yêu cầu của bài tập.
-x là số chẵn.
HS làm bài tập vào vở.
-nhận xét sửa bài.
-Nghe.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I Mục tiêu
1 ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
2 Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: hướng dẫn luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi Hs đọc lại những ghi chéo sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể..
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
-Yêu cầu Hs tự viết bài.
-Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn
* Chữa bài
-Yêu cầu 2 Hs dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
-Cho điểm HS viết tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đạon văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lai kết quả quan sát.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Làm bài cá nhân.
-HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng 
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng trứơc lớp.
-2 Hs viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở.
-Nghe.
-Theo dõi.
-3-5 HS đọc đoạn văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc