Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 33

Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 33

I. Yêu cầu cần đạt

 - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

 - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học .

II.Đồ dùng dạy- học

 -Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có)

 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT

III.Các hoạt động dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Yêu cầu cần đạt
	- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
	- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy- học
 -Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có)
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
 - Kiểm tra 2 HS
 - HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm + trả lời câu hỏi.
2.Bài mới
 Giới thiệu bài. 1’
 -Trong tiết Tập đọc hôm nay các em sẽ học về Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài học sẽ giúp các em hiểu luật này là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội...
- HS lắng nghe.
 Luyện đọc. 11’ 12’
HĐ1: GV đọc mẫu Điều 15,16,17
- GV đọc giọng thông báo, rành mạch, rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục: nhấn giọng ở tên của điều lụât: Điều 15,16,17...., ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
HĐ2: HS đọc tiếp
-Luyện đọc từ ngữ:
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
- Cho 1, 2 HS đọc cả bài + Cho giải + gải thích.
-1 HS đọc Điều 21
- HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều (đọc 2 lần)
- Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều (2 lần).
-2 HS đọc cả bài.
3: Tìm hiểu bài. 10’ - 11’
ã Điều 15,16,17
H: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
- Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15,16,17.
- HS trả lời
GV chốt lại
 + Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của trẻ em.
 + Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền được vui chơi
ã Điều 21
H: Nêu nghững bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
1. Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà,....
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh,...
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình,...
4. Sống khiêm tốn, trung thực, có đạo đức...
5. Yêu quê hương, đất nước
- HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở Điều 21. HS phát biểu.
4: Luyên đọc lại. 5’ - 6’
- Cho HS đọc 4 điều luật.
- GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc
- Lớp nhận xét.
5: Củng cố, dặn dò. 3’
 GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội.
- HS lắng nghe.
Toán.
Tiết 161: ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK trang 168.
 - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật bằng bìa.
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi dáp, LT...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
KT bài cũ(5p).
- Thu 3 VBT chấm
 2. Bài mới(35p).
Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích.
GV treo mô hình hình hộp chữ nhật:
- Hỏi: Hãy nêu tên hình?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này.
- GV viết bơ xung vào công thức a , b cùng đơn vị đo.
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính diện toàn phần hình hộp chữ nhật.
- GV viết bổ sung công thức: a; b; c cùng đơn vị đo.
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đọc công thức.
- GV viết công thức.
- Tương tự như vậy với hình lập phương.
- GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần. 
- Hình hộp chữ nhật 
- Chu vi đáy nhân với chiều cao.
 Viết Sxq= (a + b) x 2 x c 
- S toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy.
- viết công thức 
 S tp =( a+b ) x 2 x c + 2 x a x b 
- Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích 3 kích thước( cùng đơn vị đo ).
- HS nêu.
 V = a x b x c 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 2: Nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Hãy nêu cách tính thể tích các hộp.
- Hỏi: Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương?
- Hỏi: Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở các đối tượng cần thiết.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3: Lớp.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì?
- Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò (3p)
- GV đánh giá.
Bài 2:
- Hình lập phương: a = 10cm
a) Thể tích = ?
b) Diện tích giấy màu cần dán hộp (cm2)
- Thể tích hình hộp bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh
- Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần hình lập phương.
- Lấy diện tích một mặt nhân với 6.
Bài giải:
a) Thể tích các hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000(cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dán chình là diện tích toàn phần củ hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 (cm3)
 b) 600 (cm2)
- HS nhận xét.
Bài 3:
- Bể nước hình hộp chữ nhật:
a = 2m; b = 1,5m; c = 1m
Bể không nước mở 1 vòi chảy 0,5 m3/ giờ. Sau.giờ đầy bể?
- Phải biết thể tích nước cần bơm.
- Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước.
 Bài giải:
Thể tích bể nước là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét.
=========================================
Toán .
Tiết 162: Luyện tập
A. Yêu cầu cần đạt
 - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học( trường hợp đơn giản).
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học
 - 2 bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT...
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. KT bài cũ(5p).
Bài 1: HLP có cạnh 15cm. Tính thể tích của HLP đó.
Bài giải
Thể tích HLP đó là:
15 x 15 x15 = 3375( m3)
Đáp số: 3375 m3
2. Bài mới(35p)
Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập.
Bài 1: Nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trường hợp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau điền vào bảng.
- GV vấn đáp:
- Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh hình lập phương.
- Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
- Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Hãy nêu cách tính thể tích hình lập phương.
- Hãy nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2: Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gợi ý: Hãy viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Hỏi: Trong công thức trên đã biết yếu tố nào?
- Hỏi: Vậy chiều cao bể có thể tính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 1:
a) Hình lập phương
a = 12cm. Tính Sxq, Stp, V
a = 3,5m. Tính Sxq, Stp, V
b) Hình hộp chữ nhật
c = 5cm; a = 8cm; b = 6cm
c = 0,6m; a = 1,2m; b = 0,5m.
a)
Hình lập phương
Cạnh
12cm
3,5m
Sxq
576cm2
49 m2
Stp
864cm2
73,5 m2
Thể tích
1728cm2
42,875 m2
b)
Hình hộp chữ nhật
Chiều cao
5cm
0,6m
Chiều dài
8cm
1,2m
Chiều rộng
6cm
0,5m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
V
240 cm3
0,36 m2
- Diện tích một mặt nhân với 4.
- Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- Chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Diện tích xung quanh cộng 2 lần diện tích đáy.
- Cạnh nhân cạnh rồi nhân cạnh.
- Nhân các kích thước với nhau ( cùng đơn vị ).
Bài 2:
- Hình hộp chữ nhật có:
V = 1,8 m3
a = 1,5m; b = 0,8m
c =...m?
V = a x b x c
V; a; b
c = V : ( a x b )
 Bài giải:
Chiều cao của bể là:
 1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5m
- HS nhận xét
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. Yêu cầu cần đạt
1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .
3. Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm BT2,3
- 3 tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT4.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4
- Kiểm tra 2 HS
- HS1 nêu tác dụng của dấu hai chấm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài :1’
 Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trẻ em. Bài học sẽ giúp các em biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn, viết bài.
b. Làm BT. 30’ - 31’
HĐ1 : HS làm BT1
- GV giao việc:
 ã Các em đọc lại nội dung bài tập.
 ã Dùng bút chì đánh dấu nhân (X) lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng ý đúng C: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
HĐ2: HS làm BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm + trình bày kết quả.
- GV nhận xét+chốt lại những từ HS tìm đúng + đặt câu đúng.
+ Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em.
 ã trẻ, trẻ con, con trẻ,...(không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng)
 ã trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên (có sắc thái coi thường).
+ Đặt câu: Thiếu nhi là măng non của đất nước.
HĐ3: HS làm BT3
- GV nhắc lại yeu cầu
- Cho HS làm bài. Gv phát giấy cho các nhóm.
- GV nhận xét + chốt lại những hình ảnh so sánh đẹp các em đã tìm được.
VD: -Trẻ em như búp trên cành
 - Trẻ em như nụ hoa mới nở
 - Trẻ em như tờ giấy trắng
HĐ4: HS làm BT4
(cách tiến hành tương tự ở BT3)
GV chốt lại kết quả đúng:
-1 HS đọc yêu  ...  đi trong giờ thứ nhất và thứ hài.
 Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là:
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15km
- HS nhận xét.
Bài 2:
- Hình chữ nhật có:
C = 120m (chu vi)
a = b + 10m (a: chiều dài)
S =...? (b: chiều rộng)
- Tính diện tích hình chữ nhật S =?
- S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
- Chiều dài và chiều rộng
(a =...?; b =...?)
- Biết chu vi C và a = b + 10m
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Tổng: nửa chu vi
Hiệu: 10m
 Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng chiều dài và chiều rộng) là:
 120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là:
10m: 10m
Chiều dài 60m
Chiều rộng 
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 25 x 35 = 875 (m2)
 Đáp số: 875(m2)
- Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 " số bé.
Cách 2: Số bé = (tổng - hiệu) : 2 " số lớn.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép)
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nếu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học
- 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép.
	- 2 tờ phiếu khổ to.
	- 3 tờ phiếu để HS làm BT3.
 - PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT...
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS 1 làm BT2, HS2 làm BT4 tiết Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
 Hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép). Qua ôn tập, các em sẽ được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
- HS lắng nghe.
2. Làm BT: 30’-31’
HĐ1: HS làm BT1 8’
- GV giao việc:
 • Các em đọc thầm lại đoạn văn.
 • Điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- GV dán tờ giấy (hoặc bảng phụ) ghi tác dụng của dấu ngoặc kép lên.
- Cho HS làm bài tập. GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi đoạn văn.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 • Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật:
....Em nghĩ “Phải nói ngay điều này thầy biết....”
 • Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật:
...., cô bé nói một cách chậm rãi, ngọt ngào, ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này:.
HĐ2: HS làm BT2 6’
(cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại kết quả đúng: Cần đánh dấu ngoặc kép vào những chỗ sau:
 • “Người giàu có nhất”
 • “gia tài”
HĐ3: Cho HS làm BT3 (15’)
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép.
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK.
-
 1 HS đọc nội dung ghi trên bảng.
- 1 HS lên làm trên phiếu, HS còn lại có thể dùng bút chì đánh dấu ngoặc kép trong SGK.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài
- HS lắng nghe
=================================
Chính tả 
Nghe - Viết: Trong lời mẹ hát
I. Yêu cầu cần đạt
1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết chữ hoa tên các cơ quan, tổ chức.
3. Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn.
- PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT...
III.Các hoạt đong dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 3 HS : GV đọc tên các cơ quan, đơn vị cho HS viết.
 ã Trường tiểu học Bế Văn Đàn
 ã Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
 ã Công ty Dầu khí Biển Đông
- GV nhận xét + cho điểm
-3 HS lên bảng cùng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
Bài mới
1. Giới thiệu bài :1’
 Tiết Chính tả hôm nay, các em viết bài trong lời mẹ hát của tác giả Trương Nam Hương. Sau đó, các em sẽ làm bài tập về viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
-HS lắng nghe.
2. Viết chính tả : 20’ - 22’
HĐ1 : Hướng dẫn chính tả
H: Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,...
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại một lượt.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
HĐ2: HS viết chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt
- GV nhận xét chung.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
3. Làm BT : 10’
- Cho HS đọc nội dung BT2
H: Đoạn văn nói điều gì?
(Nếu HS không trả lời được thì GV giảng giải cho HS rõ)
GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe.
- GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó ).
- Cho HS làm bài. GV phát biếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- HS1 đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- HS2 đọc phần chú giải.
- Cả lớp đọc thầm.
- Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. 
-1 HS dọc.
- HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ.
-3 HS làm bài ghi trên phiếu.
- HS còn lại làm vào vở hoặc vở bài tập.
-3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Phân tích tên thành các bộ phận
Liên hợp quốc
ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Tổ chức / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em
Tổ chức /Âu xá /Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển.
Đại hội đồng / Liên hợp quốc
Cách viết hoa 
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Thụy Điển viết như viết tên riêng Việt Nam vì phiên âm theo âm Hán Việt, về, của là quan hệ từ nên không viết hoa.
4. Củng cố, dặn dò : 2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết Chính tả tuần 34.
-HS lắng nghe.
======================================
Toán .
Tiết 165: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
KT bài cũ(5p)
KT vở BT của HS.
2. Bài mới(35p).
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Bài 1: nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- GV vẽ hình lên bảng (như SGK trang 171).
- Hỏi: Theo hình vẽ SABCD bằng tổng diện tích của những hình nào?
- Hỏi: Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 2: lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì?
- Để tìm được số HS nam và số HS nữ có thể vận dụng đưa về bài toán thuộc dạng nào?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Hãy nêu cách giải dạng toán này.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở.
Bài 3: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt đề.
- Hỏi: Hãy xác định dạng của bài toán?
- Nêu cách làm?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
- Chú ý: Khi chia nhẩm một số thập phân cho 100 ta chỉ việc lùi dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Bài 1:
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
SBEC 
SABEC 
 13,6 cm3
Diện tích tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2(cm3)
Diện tích tứ giác ABED là:
 27,2 + 40,8 = 68 (cm3)
 Đáp số: 68 cm3 
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Nam: 
 35 HS
Nữ 
Theo sơ đồ ta biết số HS nữ nhiều hơn số HS nam đúng bằng giá trị một phần.
Vậy hiệu số HS nữ và nam là:
 35 : ( 3 + 4) = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS
- HS nhận xét
Bài 3:
- Đi 100Km : 12l xăng
Đi 75km:...lít xăng?
- Bài toán tương quan tỉ lệ (thuận) và cách giải liên quan đến rút về đơn vị.
- Số lít xăng cần để đi 1km
Số lít xăng cần để đi 75km
 Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9l
- HS nhận xét.
=======================================
Tập làm văn
Kiểm tra viết
(Tả người)
I. Mục tiêu, yêu cầu
 - Thực hành viết bài văn tả người.
 - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn, có đủu 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
 - Giáo dục HS yêu thích văn học.
II Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn 3 đề bài .
PPTC: Giảng giải, hỏi đáp, LT...
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới(35p)
1. Giới thiệu bài :1’
 Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay các em dựa vào dán ý bài đã lập để viết một bài văn hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn: 5’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV lưu ý HS:
 • Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh.
 • Các em cũng có thể viết bài văn cho đề bài khác với đề bài các em đã chọn.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- Kiểm tra lại dàn ý.
3. HS làm bài: 30’
- Cho HS làm bài.
- GV thu bài khi hết giờ
- HS viết bài.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn ở tuần 34
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc