I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56)
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Ngày soạn: 08/11/2013 TUẦN 12 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Toán Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56) 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, - Giáo viên nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? ? Học sinh nhận xét: 27,867 x 10 = 278,67 Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1. ? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ... * Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải. b) Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. 3. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. Học bài - Học quy tắc - Học sinh đặt tính rồi tính. - Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh thao tác như ví dụ 1. - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Nhẩm thuộc quy tắc. - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm - Học sinh, làm bài, chữa bảng. 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Tập đọc Mùa thảo quả Theo Ma Văn Kháng I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp. - Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? ? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? ? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? ? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu? ? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? ? Nội dung bài? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. 4.Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. - Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian. - Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người, , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh theo dõi, - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Chính tả (Nghe- viết) Mùa thảo quả I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”. - Ôn lại cách viết những từ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/c. II.Đồ dung dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết: - Giáo viên đọc đoạn cần viết. ? Nội dung đoạn văn là gì? - Chú ý những từ dễ sai. - Giáo viên đọc. - Chấm chữa. - Học sinh theo dõi- đọc thầm. - Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. + Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, - Học sinh viết bài. 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Phát phiếu 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, chữa. - Đọc yêu cầu bài 2a. Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ Sơ sào, sơ lược, sơ qua, sơ sinh, Su su, cao su đồ sứ, sứ giả Xổ số, xổ lồng Xơ úi, xơ mít đồng xu Xứ sở 3.4. Hoạt động 3: Nhóm đôi. - Gọi nối tiếp nhau lên. - Giáo viên chốt lại. - Nếu thay thì nghĩa thay đổi đều chỉ hành động. - Đọc yêu cầu bài 2a. Đại diện lên trình bày. + sơi, sẻ, sáo đều chỉ tên các con vật. + sả, si, suy đều chỉ tên loài cây. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau. Ngày soạn: 08/11/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000 - Vận dụng vào làm bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm miệng. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Lên bảng. - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi lên chữa. - Nhận xét: Bài 1: Đọc yêu cầu bài. a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571 x 1000 = 2,571 0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm. a) b) c) d) Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận- ghi vào phiếu. Bài giải Ba giờ đầu người đó đi được là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Bốn giờ sau người đó đi được là: 4,52 x 4 = 38,08 (km) Người đó đã đi được là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. 2,5 x < 7 < 7 : 2,5 Vậy = 0, 1, 2 4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời. - Nhận xét giờ. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. Mục đích, yêu cầu: 1. Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa. 2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết bài tập 1b. - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1. - Từng cặp học sinh trao đổi. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời. A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn. Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Yếu tố tạo thành môi trường? - Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em ghe truyện ấy ở đâu? + Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc gợi ý sgk trang 1 đến 3. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết luyện từ và câu trang 115) và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời. - Học sinh làm dàn ý ra nháp. - Học sinh kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể trước lớp. Lớp nhận xét và bình chọn, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường. Kỹ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I/Mục tiêu: - HS cần phảI biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn thông thường. II/ Đồ dùng dạy học - Một số dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường dùng trong gia đình ( nếu có) - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.-Một số phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Tổ chức lớp: 2- kiểm tra; KT sự chuẩn bị của HS. 3-Dạy bài mới: -Giới thiệu bài GV nêu MĐYC bài học Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. +Em hãy kể tên các dụng cụ thông thường dùng để đun nấu ăn uống trong gia đình. -GV ghi tên các dụng cụ đun nấu lên bảng theo từng nhóm SGK. -Nhận xét và nhắ ... ừ. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận đôi. - Gọi lần lượt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm. - Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. - Đọc yêu cầu bài 1. + Của nối cái cày với người H’mông. + Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen. + Như (1) nối vòng với hình cánh cung. + Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài. + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. + Mà: biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3. a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng - Đọc yêu cầu bài 4. - Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm) - Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Khoa học Đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Quan sát và phát hiện một số tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. II.Đồ dung dạy học: - 1 đoạn dây đồng. - Phiếu học. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép. - Học sinh nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. - Thoả luận nhóm – ghi vào phiếu. - Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. - Đưa ra kết luận: Hoàn thành bảng sau: Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Có màu đỏ nâu, có ánh kim. - Dễ lát mỏng và kéo sợi. -Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. - Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên kết luận: Thảo luận nhóm: - Học sinh nối tiếp nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển - Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình - Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Ôn 5 động tác của bài thể dục. Trò chơi: “ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình. - Chơi trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện đồng đội cao. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Nêu nhiệm vụ của bài - Hít sâu, xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: 2.1. Trò chơi. - Nêu tên trò chơi. 2.2. Ôn 5 động tác thể dục đã học. - Giáo viên hô cả lớp ôn lại. - Chỉnh sửa. - Chia tổ trình diễn. - Nhận xét, cho điểm. “Ai nhanh và khéo hơn” - Cho cả lớp chơi. - Chơi theo cặp- Báo cáo người thắng cuộc. - Lớp tập. - Phân lớp thành 5 tổ tập dưới sự điều khiển của các tổ. - Thi đua giữa các tổ, tổ nào có nhiều người tập đúng đều và đẹp 5 động tác đã học. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn về nhà tập luyện. - Hít sâu, hát 1 bài Ngày soạn: 08/11/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01, làm như thế nào? Ví dụ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: a) - Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn. b) áp dụng phần a. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84 = 98,4 Bài 2: a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm và kết luận. (a x b) x c = a x (b x c) Học sinh phát biểu thành lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Làm 2 nhóm. b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 = 111,5 - Đại diện nhóm trả lời và nhận xét. Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau. - Học sinh làm. Giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn) - Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn? - Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tương tự bài tập 1: - Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh. - Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời. - mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. + Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. - Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau. Địa lí Công nghiệp I. Mục tiêu: Học xong bài này giúp cho học sinh. - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. - Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp. - Xác định trên bản đồ 1 số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bài. b) Giảng bài. 1. Các ngành công nghiệp. * Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp. ? Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm của các ngành đó? ? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 2. Nghề thủ cộng. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. ? Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta? ? Vai trò của nghề thủ công của nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Bài học (sgk) - Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt - Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện. - Luyện kim: Gang, thép, đồng, - Cơ khí: các loại máy móc, - Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, - Dệt may mặc: các loại vải, quần áo, - Chế biến lương thực, thực phẩm: gạo, đường bánh kẹo, - Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình. - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất. - Học sinh quan sát hình 2 sgk. - Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. - Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. - Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “Kết bạn” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài phát triển chung. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu sôi nổi, phản xạ nhanh. II.Đồ dung dạy học: - Sân bãi. - 1 còi, bàn, ghế (để kiểm tra) III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Nêu nhiệm vụ, mục tiêu giờ - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn tập: - Kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. 2.2. Trò chơi: “Kết bạn” Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục. - Tập đồng loạt cả lớp do giáo viên hô nhịp, cán sự làm mẫu. + Nội dung kiểm tra: thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học. + Phương pháp kiểm tra: mỗi đợt 4 – 5 học sinh lên thực hiện . 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Giao bài tập về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục. - Hít sâu. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần - Kỹ năng giao tiếp nơi công cộng. Bài 3 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 12 - Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ - Có kỹ năng giao tiếp nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học - Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp III. Các hoạt động dạy và học HĐ của thầy HĐ của trò Tổ chức Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học - Yêu cầu lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua. b. Đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhược điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Phát huy tinh thần tự quản - Các bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu c.Kỹ năng giao tiếp nơi công cộng. - Bài 3 - GV hướng dẫn IV- Hoạt động nối tiếp c. Chơi trò chơi và Vui văn nghệ. - Hát - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Thực hiện tốt nề nếp - Học sinh phát biểu - HS tự chọn trò chơi và chơi - Vui văn nghệ. - HS tìm hiểu nội dung bài, nêu bài học
Tài liệu đính kèm: