Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm 2011

Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm 2011

I / Mục đích yêu cầu:

 * Đọc đúng:

 - Đọc trôi chảy , lưu loát bức thư của Bác Hồ.

 - Đọc đúng các từ ngữ câu trong bài.

 - Thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam

* Hiểu bài:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới

 * Thuộc lòng một đoạn thư.

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Thứ 2 ngày tháng năm 2011
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I / Mục đích yêu cầu:
 	* Đọc đúng:
 - Đọc trôi chảy , lưu loát bức thư của Bác Hồ.
 - Đọc đúng các từ ngữ câu trong bài.
 - Thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam
* Hiểu bài:
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới
 	* Thuộc lòng một đoạn thư.
II / Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK(nếu có).
 - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng .
III / Các hoạt động dạy – học. 
 A / Bài cũ :
 B / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :
 2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * HĐ1: Luyện đọc :
* HĐ1: Luyện đọc :
MT: Giúp Hs Đọc trôi chảy , lưu loát , diễn cảm toàn; Thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam; Hiểu các từ ngữ trong bài.
PP,HT TC dạy học: đàm thoại, cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
ĐD: bảng lớp
 - Hướng dẫn giọng đọc : đọc trôi chảy lưu loát, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiêt tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
 - Phân đoạn: 2 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
 + Đoạn 2: phần còn lại :
 - Một HS khá,giỏi đọc một lợt toàn bài :
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt :
 + Lượt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết...
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - Một HS đọc toàn bài .
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
 * HĐ2: Tìm hiểu bài :
MT: Giúp Hs nắm đc Nd từng đọan và cả bài. hiểu đc ND bài.
PP,HTTC DH: Đàm thoại, cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
ĐD: Bảng lớp 
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK.
 Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
 ý 1: Nét đặc biệt của ngày khai trường tháng 9/1945.
 Chuyển ý : để biết được nhiệm vụ của toàn dân sau CM tháng 8 và HS có trách nhiệm thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước, chúng ta tìm hiểu phần còn lại.
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK:
 Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên.
 ý 2: Lời khuyên của BH đối với toàn dân và các em HS.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước.
* HĐ3: hướng dẫn đọc diễn cảm:
MT: Hs nắm đc cách đọc DC 1 đoạn (đoạn cần thuộc lòng) và ứng dụng đọc tốt.
PP,HTTC DH: Đàm thoại, cá nhân, cả lớp
ĐD: Bảng phụ 
 Đọc nhấn giọng các từ ngữ : xây dựng lại , trông mong, chờ đợi , tươi đẹp ,hay không, phần lớn . Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ : ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
 Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến.
 Lần lượt gọivài HS đọc trước lớp.
HĐ4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
MT: Hs nắm đc cách đọc DC 1 đoạn và ứng dụng đọc tốt.
PP,HTTC DH: Đàm thoại, cá nhân, cả lớp
ĐD: Bảng phụ 
 HS nhẩm HTL những câu văn đã chỉ định HTLtrong SGK( từ : sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.)
 GV treo bảng phụ cho HS đọc theo hình thức xóa dần.
 Tổ chức cho 2 HS thi đọc trớc lớp.
 3/ Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị trớc bài sau. 
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I / Mục đích yêu cầu:
 Giúp học sinh :
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
 - Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
II/ đồ dùng dạy học
 Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK.
III / Các hoạt động dạy – học. 
 A / Bài cũ :
 B / Bài mới :
*HĐ1 : Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số:
- Hớng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số: 2/3; 5/10; 3/4, 40/100.
 - Cho vài HS chỉ vào các phân số đó và đọc lại.
 * HĐ2: Ôn tập cách viết thơng 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số.
- Hớng dẫn HS lần lợt viết 1:3 = 1/3 4:10 = 4/10 9:2 = 9/2 ...
KL : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phếp chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o. Phân số đó cũng đợc gọi là thơng của phép chia đã cho.
 - Hớng dẫn HS làm các ví dụ còn lại trong SGK để rút ra các chú ý 2,3,4 SGK.
 * HĐ3: Thực hành:
Bài 1: SGK.
Yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi HS nêu miệng trớc lớp:
 Đọc các phân số, nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
KL: Bài này củng cố kiến thức về khái niệm phân số .
Bài 2: SGK . 
Yêu cầu HS đọc bài tập.
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm
HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố kiến thức về dùng phân số để ghi kết quả của phép chia.
Bài 3: SGK.
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số .
Bài 4: SGK: 
 Tổ chức cho HS trả lời miệng theo hình thức đố vui .
KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số.
 * HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
 GV thâu tóm kiến thức cơ bản toàn bài.
 Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập.
 Đạo đức 
 Em là học sinh lớp 5 (tiết1)
I/ Mục tiêu:
 HS biết:
 - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trớc .
 - Bớc đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
 - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là học sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên:
 - Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
 A/ Bài cũ:
 B/ Bài mới:
 Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trờng em.
* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.
 Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
 Cách tiến hành :
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3,4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì ?
 + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
 + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ?
 + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
 - GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trờng. Vì vậy,HS lớp 5 cần phải gơng mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.
 Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
 * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK.
 Mục tiêu: Giúp HS xác định đợc những nhiệm vụ của HS lớp 5.
 Cách tiến hành : 
 - HS thảo luận nhóm đôi, vài nhóm trình bày trớc lớp.
 - GV kết luận: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
 - Cho HS liên hệ thực tế bản thân.
 * HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
 Mục tiêu: Giúp HS Tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
 Cách tiến hành :
 HS thảo luận nhóm đôi và tự liên hệ trớc lớp.
 GV kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 * HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên.
 Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
 Cách tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học.
 GV nhận xét và kết luận.
 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 * HĐ nối tiếp: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
 Lịch sử
“Bình tây đại nguyên soái” trơng định
I/ Mục tiêu
 Sau bài học học sinh nêu đợc:
 - Trơng định là một trong những tấm guêong tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lợc của nhân dân Nam Kỳ
 - Ông là ngời có lòng yêu nớc sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lợc
 - Ông đợc nhân dân khâm phục, tin yêu va suy tôn là “Bình tây đại nguyên soái” trơng định
II/Đồ đùng dạy học
 GV: Bản đồ hành chính Viêt Nam, phiếu học tập cho HS. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
 *HĐ1: Tình hình đất nớc ta sau khi thc dân Pháp mở cuộc xâm lợc
 Yêu cầu HS đọc thầm SGK trả lời miệng các câu hỏi sau:
 - Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta?
 - Triều đình nhà Nguyễn có thái độ nh thế nào trớc cuộc xâm lợc của thực dân Pháp?
 - GV chỉ bản đồ và giảng bài: Ngày 1-9-1858 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiên tranh xâm lợc nớc ta nhng ngay lập tức chúng đã bị nhân dân ta chông trả quyết liệt.Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiên chống thực dân Pháp của nhân dân dới sự chỉ huy của Trơng Định. Phong trào này đã thu đợc một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
 *HĐ2: Trơng Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lợc.
 HS thảo luận nhóm bốn trả lời câu hỏi ở phiếu học tập sau: 
 - Năm 1862 vua ra lệnh cho Tơng Định làm gì? theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 - Nhận đợc lệnh vua Trơng Định có thái độ và suy nghĩ nh thế nào?
 - Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trớc băn khoăn đó của Trơng Định? Việc làm đó có tác dụng nh thế nào?
 - Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trớc lớp.
 HS và GV nhận xét, bổ sung kết quả thảo luận.
 GVKL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hòa ớc nhờng ba tỉnh miền đông Nam Kỳ cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trơng Định phải giải tán lực lợng nhng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lợc.
 *HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “ Bình tây đại nguyên soái”
GV lần lợt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời miệng: 
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trơng Định.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- GVKL: Trơng Định là một trong nhữnh tấm gơng tiêu biểu trong phòng trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lợc của nhân dân Nam Kỳ.
Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung bài học
Dặn HS về nhà học bài và su tầm các truyện kể về Nguyễn Trờng Tộ. 
 Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2006
 Toán 
 ô n tập : tính chất cơ bản của phân số 
I/Mục tiêu:
 Giúp HS : 
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số .
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
* HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số :
Hớng dẫn HS làm ví dụ 1,2 SGK.
 V/dụ1 : ; v/dụ2: 
 KL: - N ếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phâ ... tra
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
 *HĐ1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
 - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một lợt bài Hoàng hôn trên sông Hơng , HS đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài .
 - GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn .
 - Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. 
 - HS phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài văn có ba phần ( mở bài, thân bài , kết bài )
a/Mở bài: Từ đầu đến rất yên tĩnh này
b/Thân bài: từ mùa thu đến chấm dứt.
c/ Kết bài: Câu cuối.
Bài tập 2:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập ; nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn .
 - Cả lớp đọc lớt bài văn và trao đổi theo nhóm 4 .
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét cho lời giải đúng .
 - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích.
 - Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
 - Một , hai HS minh học nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông hơng hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa .
 *HĐ2: Phần luyện tập
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng tra.
 - Cả lớp đọc thầm bài văn, suy nghĩ làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo ba phần của bài văn.
 - Gọi một , hai HS đọc lại.
 *HĐ3: Củng cố dặn dò
 - Một HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
 - Dặn HS về nhà học bài.
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
 *HĐ1: Luyện tập.
 GV hớng dẫn HS lần lợt làm từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Bài 1: SGK
 Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó trả lời miệng kết quả. Sau mỗi bài HS nêu kết quả GV hỏi vì sao em biết.
 Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
 GVKL: Bài này củng cố kiến thức về so sánh phân số với đơn vị.
Bài 2: SGK.
 HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài.
 Yêu cầu HS trả lời miệng cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
 GVKL: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 3: SGK.
 HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Phần c khuyến khich HS làm bằng các cách khác nhau.
 KL: Bài này củng cố cach so sánh hai phân số.
Bài 4: SGK
 Cho 1 HS nêu bài toán, lớp đọc thầm đề bài.
 HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Bài giải:
 Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt tức là chị đợc 5/15 số quả quýt.
 Mẹ cho em 2/5 số quả quýt tức là em đợc 6/15 số quả quýt.
 Mà 6/15 > 5/15 nên 2/5> 1/3. Vậy em đợc mẹ cho nhiều quýt hơn.
 *HĐ2: Củng cố dặn dò.
 - Nhắc lại nội dung cơ bản của bài.
 - Dặn HS làm bài ở vở bài tập.
Khoa học
 Nam hay nữ ?(tiết1)
I/ Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
 - Phân biệt các đặc diểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam , bạn nữ.
II/ Đồ dùng dạy học :
 GV: 
- Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
 *HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
 - Cho HS thảo luận theo cặp với hớng dẫn nh sauvà trả lời miệng trớc lớp:
 + HS xem tranh 1 và cho biết đâu là những bạn nam , đâu là những bạn nữ? vì sao em biết?
 + Tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn và bạn nữ.
 + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái.
 - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK.Trả lời câu hỏi sau: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
 - Yêu cầu 1,2 HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng(SGK).
 *HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” SGK trang 8.
 - Hớng dẫn HS cách thực hiện trò chơi.
 - Chia lớp làm bốn nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó dán phiếu vào bảng, nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành nhanh và đúng.
 - Yêu cầu HS nhận xét các nhóm và giải thích lý do.
 GV nhận xét và tổng kết trò chơi: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội.
Củng cố, dặn dò:
 - Nhặc lại nội dung cơ bản của bài.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 08 tháng 09 năm 2006.
	 Toán
Phân số thập phân
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Nhận biết các phân số thập phân.
 - Nhận ra đợc: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
 *HĐ1: Giới thiệu phân số thập phân.
a/ GV nêu và viết trên bảng các phân số: 3/10; 5/100; 17/ 1000;...
 - Cho HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số này để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000...
 - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000... gọi là các phân số thập phân
 - Cho một vài HS nhắc lại.
b/ GV nêu và viết trên bảng phân số 3/5 rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3/5.
 3/5 =3x2/5x2= 6/10
 - HS làm tơng tự với 7/4; 20/125...
 - Cho HS nêu nhận xét để :
 + Nhận ra rằng: Có một số phân số có thể viết thành số thập phân.
 + Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân( bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100; 1000... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để đợc phân số thập phân).
 *HĐ2: 
Bài 1: SGK
 Yêu cầu HS đề bài 1 và nêu cách đọc từng phân số thập phân.
 KL: Củng cố cách đọc phân số thập phân.
Bài 2: SGK
 Một HS đọc yêu cầu bài tập và làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 GV và HS nhận xét.
 KL: Củng cố cách viết phân số thập phân.
Bài 3: SGK
 Yêu cầu một HS đọc đề.
 HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
 GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: 4/10; 17/1000.
 KL: Củng cố cách nhận biết các phân số thập phân.
Bài 4: SGK
 Yêu cầu HS đọc đề
 Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm hai bài, bốn HS lên bảng làm.
 GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 KL: Củng cố cách chuyển các phân số thành phân số thập phân.
*HĐ3: Củng cố , dặn dò.
 Nhặc lại kiến thức cơ bản toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Âm nhạc
(Thầy Long soạn và dạy)
 Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
 I/ Mục đích, yêu cầu 
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
 - Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
 II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bút dạ và 4 phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1, 3 
 III/ Các hoạt động dạy học
 A/ Bài cũ:
 B/ Bài mới: Giới thiệu bài:
 * HĐ1: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: SGK
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận làm Bài tập theo 4 nhóm vào phiếu khổ to 
 - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng
a/ Chỉ mầu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét..
b/ Chỉ mầu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối...
c/ Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng phau...
d/ Chỉ màu đen: Đen xì, đen kịt, đen thui...
Kết luận: Bài tập này củng cố về từ đồng nghĩa.
- HS viết vào vở
Bài tập 2: SGK:
 - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ. Mỗi em đặt ít nhất mội câu, nói với bạn ngồi cạnh câu văn mình đã đặt 
 - GV mời từng tổ nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh một câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm đợc
- Cả lớp và GV nhận xét 
Kết luận : Củng cố cách dùng từ đặt câu.
Bài tập 3: SGK:
- Một HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Cá hồi vợt thác.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài cá nhân vào vở. GV phát phiếu cho 2,3 HS 
- HS dán kết quả trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Một, hai HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng.
Kết luận : Củng cố cách lựa chọn từ đồng nghĩa thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
* HĐ2: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
luyện tập tả cảnh
I/ Mục đích yêu cầu :
 - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh động, HS hiểu thế nào là nghệ thật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát .
II/ Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh, ảnh quang cảnh một số vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng...
- Bút dạ, 2,3 tờ giấy khổ to để một số HS làm bài 2.
 HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới : Giới thiệu bài:
 * HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 1: SGK:
 - Một HS đọc nội dung BT1.
 - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân lần lợt trả lời các câu hỏi của bài tập1 
- Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn
Bài tập 2: SGK:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV Giới thiệu một vài tranh ảnh đã chuẩn bị .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
 - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 2,3 HS khá giỏi.
- Một số HS dựa vào dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV chốt lại bằng cách mời 1 HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem nh là một bài mẫu để HS cả lớp tham khảo.
 - Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở.
CONG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc