Bài soạn lớp 5 - Tuần 30

Bài soạn lớp 5 - Tuần 30

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1/ Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn .

2/ Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

KNS: Giúp Hs có KN Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin và có KN giao tiếp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng fụ ghi đoạn văn cần HD luyện đọc

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
Ngày soạn: thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn .
2/ Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
KNS: Giúp Hs có KN Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin và có KN giao tiếp. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng fụ ghi đoạn văn cần HD luyện đọc
III / Các hoạt động dạy – học. 
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới : Giới thiệu bài : (Tranh minh hoạ).
* HĐ1: Luyện đọc :
MT: Giúp Hs : Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , giữa các cụm từ ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm miêu tả.
PP,HT TC dạy học:thuyết trình, giảng giải, cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
ĐD: bảng lớp
+ GVHD đọc: như MT
+ Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt) 
 - GV hướng dẫn đọc tiếng khó : Ha-li-ma, cừu non, Đức A-la, che chở,....HS khá giỏi đọc,GV sửa lỗi giọng đọc . HS (TB-Y) đọc lại .
 - GV hướng dẫn HS (Y-TB) cách nhấn giọng các từ: dễ mến, tươi cười, cau có, gắt gỏng, bạc phơ, ba sợi lông bờm...
 - 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp :
( HS lần lượt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi 
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
MT: Giúp Hs nắm dc ND bài
PP,HT TC dạy học: Vấn đáp, giảng giải, cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
ĐD: bảng lớp;
 - HS đọc thầm đoạn1 ( Từ đầu đến vừa đi vừa khóc) trả lời câu hỏi 1 SGK.
 ( Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như xưa.)
 + Vì sao khi nghe điều kiện, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc?
 ( Vì điều kiện khó thực hiện được bởi sư tử là mmột loại hung dữ và ăn thịt người )
 - Giảmg từ : giáo sĩ, bí quyết.
 - HS đọc thầm đoạn ( Nhưng mong muốn... sau gáy ) trả lời câu hỏi 2,3 SGK
 ( Tối đến nàng ôm 1 con cừu non vào rừng,...có hôm còn nằm cho nàng trải bộ lông bờm sau gáy.
 Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm cho sư tử không thể tức giận và nó còn nghĩ tới những bữaăn ngon do nàng mang tới.)
 - Giảng từ : Đức A-la.
 - HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi 4 SGK.
 ( Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.)
 + Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
 - HS (K-G) rút ra nội dung, HS (TB-Y) nhắc lại.
 Nội dung ( như mục 1 SGK ).
 * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
MT: Giúp Hs nắm dc cách đọc DCvà thực hiện đc
PP,HT TC dạy học: Vấn đáp, giảng giải, cá nhân, nhóm đôi, cả lớp.
ĐD: bảng lớp; bảng fụ
- Hướng dẫn cách đọc : HS khá giỏi nêu cách đọc hay, GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn,gạch chân từ cần nhấn giọng,hướng dẫn cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Tổ chức cho học sinh đọc thi .
3/ Củng cố- Dặn dò:
 - HS: TB- Y nhắc lại nội dung bài ; HS : K- G liên hệ thực tế.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. Rỳt kinh nghiệm :
	...
Toán
ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
 Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Luyện tập.
MT: : Giúp HS : Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
PP HTTC DH: Vấn đáp, giảng giải, luyện tập, cá nhân, cả lớp.
ĐD: bảng lớp.bảng fụ
+ Bài1: SGK.
 - GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng điền các số đo diện tích vào bảng phụ.
 - HS,GV nhận xét chố kết quả đúng.
 - Gọi 2,3 HS (TB) đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
 KL: Củng cố về bảng đơn vị đo diện tích.
+ Bài 2: SGK.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên thực hiện .
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách đổi.
 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng .
 KL: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
+ Bài 3: SGK.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm ; GV quan tâm HS (Y).
 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.2,3 HS(TB) nhắc lại cách đổi. 
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
 IV. Rỳt kinh nghiệm :
	...
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2011
Toán
ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối ; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân ; chuyển đổi số đo thể tích.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.(Dùng lời)
*HĐ1: Thực hành.
MT: Giúp HS củng cố về: Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối ; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân ; chuyển đổi số đo thể tích. 
PP,HT TC dạy học: Vấn đáp, giảng giải, cá nhân, cả lớp.
ĐD: bảng lớp; bảng fụ
+ Bài 1: SGK.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân , 3 HS (K) lên điền kết quả trên bảng phụ.
 - Gọi 1 số nêu kết quả đổi.
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng .
 - Gọi 2 HS (K) trả lời câu hỏi phần b. HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng.
 KL: Củng cố về quan hệ đo thể tích.
+ Bài 2a: SGK.
 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
 - HS làm bài tập cá nhân, 4 HS (TB-K) lên bảng làm . 
 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
 KL: Củng cố về đổi đơn vị đo thể tích.
+ Bài 3a: SGK.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS (K-G) lên bảng làm.(GV quan tâm HS yếu)
 - Gọi 1 số HS (K-G) nêu kết quả và cách đổi.
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại cách làm.
 KL: củng cố về đổi đơn vị đo thể tích.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
Chính tả nghe- viết
Cô gái của tương lai
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn Cô gái của tương lai.
 - Luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn qui tắc. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời).
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
MT: Giúp Hs Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn Cô gái của tương lai.
PP,HT TC dạy học: cá nhân, cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
 - Gọi 1 HS (K) đọc đoạn văn.
 + Tại sao Lan Anh được gọi là người mẫu của tương lai ? ( Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. )
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS (K-G) nêu các từ khó viết : in-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, nghị viện thanh niên,..
 - Yêu cầu HS viết , đọc các từ khó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau)
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
MT: Giúp Hs Luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
PP,HT TC dạy học: cá nhân, cả lớp.
ĐD: bảng lớp; bảng fụ
+Bài tập 2: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- Gọi 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng.
- HS làm bài cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm ; GV quan tâm HS yếu.
 - HS,GV nhận xét,bổ sung, chốt lại cách viết đúng.
( Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Huân chương Sao vàng; Huân chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất.)
 - Yêu cầu HS (K-G) nhận xét và nêu qui tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu...
 - GV treo bảng phụ ghi qui tắc; 2,3 HS (TB-Y) đọc lại.
+ Bài tập 3: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương.
 - HS làm bài cá nhân,2 HS (K) lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại .
3/Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc và chuẩn bị bài sau.
IV. Rỳt kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : nam và nữ
I/ Mục đích, yêu cầu:
 1/ Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
 2/ Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ, giấy khổ to.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời)
* HĐ1: Thực hành.
MT: Giúp Hs Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam; Hs Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
PP,HT TC dạy học: cá nhân, nhóm 2,4; cả lớp.
ĐD: bảng lớp; fiếu HT
+ Bài1: SGK
 - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập .
 - Học sinh trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi SGK.
 - Gọi một số HS nêu miệng kết quả và giải thích.
 ( a/ HS giải thích theo ý hiểu của mình.
 b/ Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ,....Bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn...
 c/ HS nối tiếp nhau giả thích.)
 - GV nhận xét bổ sung, kết luận.
 KL : Mở rộng vốn từ ngữ về nam nữ.
+ Bài 2: SGK
 - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - HS thảo luận làm vào giấy khổ to theo nhóm 4.
 - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng,trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận chốt lời giải đúng.
 ( Những phẩm chất chung: Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
 Phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính: Ma-ri-ô rất giàu nam tính, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng...Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính.)
 KL : Mở rộng vốn từ về nam và nữ.
+ Bài 3: SGK.
 - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - HS làm theo nhóm 4 cùng thảo luận trao đổi đưa ra ý nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
 - HS, GV nhận xét kết luận.
 KL: a/ Thể hiện một quan niệm đúng đắn : Không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
 b/ Thể hiện quan niệm lạc hậu, sai lầm, trọng con trai, khinh miệt con gái.
* HĐ2: Củng cố, dặn dò :
 - Hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Về nhà ghi nhớ các từ vừa học và chuẩn bị b ... hân.GV quan tâm HS (Y).
 - Gọi 1 số HS trình bày miệng bài làm trước lớp.
 - HS, GV nhận xét bổ sung.
3/ Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. Rỳt kinh nghiệm :
	...
Ngày soạn: thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2011
Toán
ôn tập về đo thời gian
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ...
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ; 1 cái đồng hồ bàn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
*HĐ1: Thực hành
MT: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ...
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp; bảng fụ
+ Bài tập 1: SGK.
 - GV treo bảng phụ ghi bài tập.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
 - HS làm bài cá nhân, 2HS lên bảng làm . Gọi 1 số HS nêu kết quả.
 - HS, GV nhận xét ; chốt kết quả, HS (TB) nhắc lại cách thực hiện.
+ Bài 2(cột 1) : SGK
 - HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi.
 - HS làm việc cá nhân . Giáo viên quan tâm HS yếu.
 - Gọi lần lượt HS lên điền kết quả và giải thích cách làm.
 - HS , GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
 KL: Rèn kĩ năng chuyển đổi số đo thời gian.
+Bài tập3:
 - HS đọc yêu cầu bài 3.
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập và nêu miệng kết quả.
 - GV cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển.
 KL: Rèn kĩ năng nhận biết số đo thời gian trên đồng hồ.
+ Bài tập 4.nếu có T
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi 1,2 HS nêu cách thực hiện.
 - HS làm bài cá nhân; GV quan tâm giúp đỡ HS (Y).
 - Gọi 1 số HS (TB-K) nêu kết quả và cách thực hiện.
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Đáp án B )
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
IV. Rỳt kinh nghiệm :
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
I/ Mục đích, yêu cầu:
 1/ Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
 2/ Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng tổng kết về dấu phẩy.
 Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào giấy khổ to.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Thực hành.
MT: Giúp Hs Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy; Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân, nhóm đôi; cả lớp.
ĐD: bảng lớp; bảng fụ.
+ Bài tập 1:
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. 1 HS (K-G) lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn.GV quan tâm HS (Y).
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
 ( Ví dụ: 1a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 1b/ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 1c/ Ngăn cách các vế trong câu ghép. )
 - Gọi 1,2 nêu tác dụng của dấu phẩy. HS (Y) nhắc lại.
+ Bài tập 2 :
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập .
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
 - Gọi 1,2 HS (K-G) nêu nội dung chính của câu chuyện.
 ( Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.)
* HĐ2: Củng cố – Dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Rỳt kinh nghiệm :
Mĩ thuật: Vẽ tranh
đề tàI ước mơ của em
I. Mục tiêu
- HS hiểu về nội dung đề tài.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích
- HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh 
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Sưu tầm tranh về đề tài ước mơ của em 
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hoạt động 1: tìm chọn nội dung đề tài 
MT: Hs nắm đc đề tài mình cần vẽ
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
- GV giới thiệu tranh ảnh có nội dung khác nhau giúp HS nhận ra những tranh có nội dung ước mơ: 
+ GV giải thích : vẽ ước mơ là thể hiện những mong ước tốt đẹp của người vẽ về hiện tại và tương lai theo trí tưởng tượng thông qua hình ảnh và mầu sắc trong tranh 
+ Yêu cầu HS nêu ước mơ của mình 
Hoạt động 2: cách vẽ tranh 
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp; tranh vẽ.
MT: Hs nắm đc cách vẽ tranh
- GV phân tích cách vẽ ở một vài bức tranh hoặc vẽ lên bảng để HS thấy được sự đa dạng về cách thể hiện nội dung đề tài 
+ cách chọn hình ảnh 
+ cách bố cục 
+ vẽ mầu theo ý thích 
+ cách vẽ mầu 
Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp trước để các em tự tin làm bài 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
Hoạt động 3: Thực hành
MT: Hs vẽ đc bức tranh theo đề tài 
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; nhóm đôi; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy 
H/s thực hiện 
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình 
- GV quan sát , khuyến khích các nhóm chọn nội dung và tìm cách thể hiện khác nhau , thi đua xem nhóm nào thực hiện nhanh hơn , đẹp hơn 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân, nhóm đôi; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
MT: Hs nhận ra đc ưu, nhược điểm của bức tranh mình vẽ.
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
+ Quan sát lọ hoa quả chuẩn bị mẫu cho bài học sau
IV. Rỳt kinh nghiệm :
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng nói : 
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 - Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV và HS : Sưu tầm sách, truyện bài báo...viết về các phụ nữ anh hùng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* HĐ1: Tìm hiểu đề.
MT: Hs nắm đc ND yêu cầu của đề bài; chọn đc bài kể cho mình
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
 - 1 Học sinh đọc đề; Giáo viên gạch chân dưới những từ trọng tâm yêu cầu của đề bài: đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.
 - Gọi 3,4 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK.
 - Học sinh lần lượt giới thiệu chuyện định kể.
* HĐ2: Kể trong nhóm.
MT: Hs nháp, kể đc cho bạn nghe trong nhóm và trao đổi đc với bạn về ý nghĩa câu chuyện mình kể
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân, nhóm 4; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
 - Học sinh kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Giới thiệu tên truyện, nghe khi nào ? Đọc ở đâu ?
 + Nhân vật chính trong truyện là ai ? Nội dung chính của truyện là gì?
 + ý nghĩa câu chuyện đó.
* HĐ3: Thi kể trước lớp.
MT: Hs kể đc và trao đổi đc với bạn trước lớp câu chuyện
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
 - Học sinh lần lượt lên kể chuyện .
 - Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận xét , cho điểm .
3/ Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
IV. Rỳt kinh nghiệm :
	...
Ngày soạn: thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2011
Toán
ôn tập về phép cộng
I/ Mục tiêu: 
 Giúp Học sinh củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hệ thống kiến thức về phép cộng .
MT: Giúp Hs hêl thống những KT về fép cộng
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
 - GV đưa công thức tổng quát về phép cộng .
 - Gọi 1 số HS nêu tên gọi các thành phần, kết quả và một số tính chất của phép cộng.
 - GV nhận xét, hệ thống các T/C về phép cộng. HS (TB-Y) nhắc lại.
* HĐ2: Thực hành.
MT: Giúp Học sinh củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các STP, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
+ Bài 1: SGK
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm. 
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả.
 - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
+ Bài 2: SGK.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
 - HS làm việc cá nhân , 3 HS lên bảng làm. GV giúp đỡ HS yếu.
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách thực hiện.
 - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
 - Yêu cầu 2 HS nhắc lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng.
 KL: Củng cố tính chất của phép cộng.
+ Bài tập 3:SGK.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm cá nhân, nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
 - HS, GV nhận xét kết luận.
 - 1,2 HS (TB-Y) nhắc lại cách thực hiện.
 KL: Củng cố về t/c cộng với 0 và tìm thành phần trong phép tính.
+ Bài tập 4 : SGK.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân; 1 HS (K) lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y).
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 KL: Rèn kĩ năng vận dụng phép cộng trong giải toán.
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
IV. Rỳt kinh nghiệm :
Tập làm văn
Tả con vật (kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hành viết bài văn tả con vật.
 - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
 - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hính ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành viết.
PP,HT TC dạy học: đàm thoại; cá nhân; cả lớp.
ĐD: bảng lớp.
CB: + GV: bài mẫu; HS: giấy viết
+ Bài 1 : SGK.
 - GV ghi đề.
 - 1HS đọc đề, gợi ý SGK.
 - HS viết bài.
 - Thu chấm, nêu nhận xét chung.
3/ Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.
IV. Rỳt kinh nghiệm :
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • doct30-da sua.doc