Bài thi kiểm định chất lượng giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tứ Yên

Bài thi kiểm định chất lượng giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tứ Yên

Câu 1: Bài "Sắc màu em yêu" của tác giả:

a. Nguyễn Đình Ảnh b. Định Hải c. Phạm Đình Ân d. Quang Huy

Câu 2: Từ viết đúng chính tả là:

a. No nghĩ b. No ấm c. Ăn lo d. No âu.

Câu 3: Từ nào đồng nghĩa với từ "cố hương".

a. Quê cũ b. Hương thơm c. Nhà cổ.

Câu 4: Từ ''rừng" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

b. Ngày khai giảng, sân trường tràn ngập một rừng cờ hoa.

c. Một rừng người về đây dự hội.

 

doc 7 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 35Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi kiểm định chất lượng giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tứ Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ YÊN
Họ tên:.......................................
Lớp:..............
BÀI THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Tiếng Việt-Lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
A. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng.
Câu 1: Bài "Sắc màu em yêu" của tác giả: 
a. Nguyễn Đình Ảnh	b. Định Hải	 c. Phạm Đình Ân	d. Quang Huy 
Câu 2: Từ viết đúng chính tả là: 
a. No nghĩ	b. No ấm	c. Ăn lo	d. No âu.
Câu 3: Từ nào đồng nghĩa với từ "cố hương".
a. Quê cũ	b. Hương thơm	c. Nhà cổ.
Câu 4: Từ ''rừng" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày khai giảng, sân trường tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự hội.
B. Tự luận:
Câu 1: Tìm tiếng có chứa ươ hoặc ưa điền vào chỗ trống thích hợp.
Cầu được,............thấy.
Năm nắng, .............mưa.
...............chảy, đá mòn.
...............thử vàng, gian nan thử sức.
Câu 2: Xếp các từ có tiếng "hợp" cho dưới đây thành hai nhóm: hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lý, thích hợp.
a. "hợp" có nghĩa là "gộp lại".
.......................................................................................................................................................................................................................................................
b. "hợp" có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó".
.......................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a. Vì rét, những cây rau trong vườn sắt lại.
b. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng.
Câu 4: Viết bài văn ngắn tả ngôi nhà em ở.
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm- Tiếng Việt 5
Câu (Bài)
Đáp án hoặc gợi ý
Cho điểm
Trắc nghiệm


1
c
0,5 điểm
2
b
0,5 điểm
3
a
0,5 điểm
4
a
0,5 điểm
Tự luận


1 (1 điểm)

Mỗi từ đúng cho 0,25 điểm
2 (2 điểm)

Mỗi từ xếp đúng cho 
0,2 điểm
3 (1 điểm)
a. Vì rét,/ những cây rau trong vườn /sắt lại.
 TN	 CN	 VN
b. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, /bỗng 
 TN	 VN
rực lên/ những chùm thảo quả đỏ chon chót 
 CN
như chứa lửa, chứa nắng.

Mỗi câu xác định đúng được 0,5 điểm
4 (4 điểm)
Viết đúng bài văn tả cảnh có đủ 3 phần.
Đủ ý.
1 điểm
3 điểm
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1	 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	Năm học : 2016 - 2017
Lớp: 5	 Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) 
Thời gian: 25 phút
 Điểm	Lời phê của giáo viên.	 	 Giám khảo 1 Giám khảo 2 
ĐỀ:
I. Đọc hiểu: (5 điểm)
NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN
Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh”. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều.
Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.
Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.
 Trần Viết Lưu
1. Đọc bài văn sau:
2. Dựa vào bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Chi tiết nào trong bài cho ta biết Nguyễn Sinh Cung rất ham học.	
A. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều.
B. Nguyễn Sinh Cung còn học từ cuộc sống, từ người thân
C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách. chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ Thư”, “Ngũ kinh”
Câu 2: Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu?
A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.
B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.
C. Học từ người thân như bố, mẹ
Câu 3: Nhân vật Nguyễn Sinh Cung trong câu chuyện là ai?
A. Anh Kim Đồng.	B. Lê Quí Đôn. 	C. Bác Hồ.
Câu 4: Dòng nào dưới đây là nhóm các từ đồng nghĩa ?
A. lung linh, long lanh, lóng lánh, mênh mông.
B. vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, lung linh.
C. bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.
Câu 5: Trong câu: “Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều”. Từ tiền bối thuộc từ loại:	
A. Danh từ	B. Động từ	C. Tính từ 
Câu 6: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình điều gì?
Câu 7: Em hãy tìm một từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” và đặt câu với từ vừa tìm được.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc kết hợp trả lời câu hỏi do Giáo viên chọn một trong các đoạn văn dưới đây: (Thời gian đọc khoảng 1,5 phút).
Đoạn 1: “Các em học sinh,Vậy các em nghĩ sao”. Bài Thư gửi các học sinh sách TV5 tập 1 trang 4.
Đoạn 2: “Trong năm học,của các em”. Bài Thư gửi các học sinh sách TV5 tập 1 trang 4, 5.
Đoạn 3: “Màu lúa chín,vàng giòn”. Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa sách TV5 tập 1 trang 10.
Đoạn 4: “Quanh đó,ra đồng ngay”. Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa sách TV5 tập 1 trang 10.
Đoạn 5: “Ngót 10 thế kỉvăn hiến lâu đời”. Bài Nghìn năm văn hiến sách TV5 tập 1 trang 15.
Đoạn 6: “Chiếc máy xúc của tôi.giản dị, thân mật”. Bài Một chuyên gia máy xúc (TV 5 tập 1 trang 45)
Đoạn 7: “Từ đầu.dân chủ nào ?”. Bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai” (TV 5 tập 1 trang 54)
Đoạn 8: “Từ đầu.. đất liền”. Bài Những người bạn tốt (TV5 tập 1 trang 64)
Phần viết:
1. Viết chính tả: Nghe viết (Thời gian: 15 phút)
NHỮNG CÁNH BUỒM
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm.
Băng Sơn
2. Tập làm văn: 
Hãy tả ngôi trường thân yêu mà em đã gắn bó trong nhiều năm qua.
Đáp án và thang điểm:
Phần đọc:
1. Đọc hiểu: (5 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu từ câu 1-5 được 0,5 điểm.
Câu 1: ý C	Câu 2: ý B	Câu 3: ý C	Câu 4: ý C	Câu 5: ý A
Câu 6: (1,5 điểm) Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình là: một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, (0,75 điểm) không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình (0,75 điểm).
Câu 7: (1 điểm) 
- Tìm đúng từ: 0,5 điểm
- Đặt đúng câu: 0,5 điểm.
2. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
*Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
B. Phần viết:
1. Chính tả: 5 điểm
 - Sai 1 lỗi (âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa...) trừ 0,5 điểm
 - Đối với những bài không mắc lỗi chính tả mà trình bày dơ, chữ viết cẩu thả, không đúng mẫu chữ, cỡ chữ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Bài viết đạt điểm 5 phải đạt được các yêu cầu sau:
Viết được một bài văn tả cảnh theo đúng yêu cầu của đề. Bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết,...GV linh động cho các mức điểm: 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_thi_kiem_dinh_chat_luong_giua_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5.doc