I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
Thu thập xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, hoàn thành bảngthống kê.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ
BÁO GIẢNG TUẦN 18: Từ ngày 31 đến ngày 04 tháng 01 năm 2013 Thứ Ngày Môn Tiết (CT) TÊN BÀI HỌC Lồng ghép và các bài cần làm ( chuẩn KT-KN& điều chỉnh nội dung) Hai 31/12 Chào cờ Âm nhạc Tập đọc Chính tả Toán Kỹ thuật 18 18 35 18 86 18 Dự sinh hoạt dưới cờ Tập biểu diễn:Những bông hoa, Ước mơÔn tập TĐN Số 4. Ôn tập tiết 1. Ôn tập tiết 2. Diện tích hình tam giác. Thức ăn nuôi gà.( T 2) Ba 01/01 LTVC Thể dục Kể chuyện Toán Đạo đức 35 35 18 87 18 Ôn tập tiết 3. Bài 35. Ôn tập tiết 4. Luyện tập . Thực hành giữa HKI Tư 02/01 Thể dục Tập đọc Khoa học Toán Lịch sử 36 36 35 88 18 Bài 36. Ôn tập tiết 5. Sự chuyển thể của chất. Luyện tập chung . Kiểm tra định kì cuối HK I. Năm 03/01 Tập L văn Mỹ thuật LTVC Toán 35 18 36 89 Kiểm tra định kì cuối HK I. Vẽ TT : Trang trí hình chữ nhật Ôn tập về câu. Kiểm tra định kì cuối HKI Sáu 04/01 Tập LVăn Địa lý Anh văn Toán Khoa học SHTT 34 18 36 90 36 18 Kiểm tra định kì cuối HKI Kiểm tra định kì cuối HK I Bài 36 Hình thang. Hỗn hợp. Sinh hoạt tuần 18 Phụ chú: Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chào cờ Tập đọc Ôn tập cuối HKI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. Thu thập xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, hoàn thành bảngthống kê. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. - 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài ca dao về lao động sản xuất. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết quả trước lớp. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 2 3 4 5 6 - Chuyện một khu vườn nhỏ. - Tiếng vọng. - Mùa thảo quả. - Hành trình của bầy ong. - Người gác rừng tí hon. - Trồng rừng ngập mặn. Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn T. Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn Bài 3: - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. Toán Tiết 86: Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình tam giác. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. II. Chuẩn bị - Bộ dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật - GV hướng dẫn HS: + Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Kẻ đường cao của hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2. + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD 2.3, So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - Hướng dẫn HS nhận xét. 2.4, Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác - Hướng dẫn HS nhận xét: + Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC AD = DC EH Vậy diện tíc hình tam giác EDC là: + Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào? + Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác? 2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao. - HS quan sát, thực hiện theo. B A E 1 2 1 2 D C H - HS nêu nhận xét: + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. + Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác. - HS áp dụng quy tắc và làm bài. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a. S = = 24 (cm2) b. S = = 1,38 (dm2) - Y/c HS áp dụng quy tắc và làm. a. S = = 600 (dm2) b. S = = 110,5 (m2) Chính tả Ôn tập cuối HKI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. - Thu thập xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, hoàn thành bảng thống kê. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Nhận xét- cho điểm. - 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết trước. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 - Chuỗi ngọc lam. Phun- tơn O- xlơ Văn 2 - Hạt gạo làng ta. Trần Đăng Khoa Thơ 3 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 - Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 - Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn 6 - Thầy cúng đi bệnh viện. Nguyễn Lăng Văn Bài 3: - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. KÓ THUAÄT Tieát 18: Thöùc aên nuoâi gaø ( TT) I.Muïc tieâu : -Neâu ñöôïc teân vaø bieát taùc duïng chuû yeáu cuûa moät soá loaïi thöùc aên thöôøng duøng ñeå nuoâi gaø. -Bieát lieân heä thöïc teá ñeå neâu teân vaø taùc duïng chuû yeáu cuûa moät soá thöùc aên ñöôïc söû duïng nuoâi gaø ôû gia ñình hoaëc ñòa phöông (neáu coù). II. Chuaån bò : - Tranh aûnh moät soá loaïi thöùc aên chuû yeáu ñeå nuoâi gaø - Moät soá thöùc aên nuoâi gaø III. Hoaït ñoäng treân lôùp : HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ 1. OÅn ñònh 2. Baøi cuõ :Moät soá gioáng gaø nuoâi nhieàu ôû nöôùc ta -Goïi 3 HS traû baøi cuõ , GV nhaän xeùt tích cho HS 3. Baøi môùi :GTB-GT * Hoaït ñoäng 1 : Tìm hieåu taùc duïng vaø caùc loaïi thöùc aên nuoâi gaø -Toå chöùc cho HS laøm vieäc caù nhaân , caû lôùp : Yeâu caàu HS ñoïc muïc 1 SGK vaø traû lôøi caâu hoûi +Ñoäng vaät caàn nhöõng yeáu toá naøo ñeå toàn taïi ? +Caùc chaát dinh döôõng cung caáp cho cô theå ñoäng vaät ñöôïc laáy töø ñaâu ? + Neâu taùc duïng cuûa thöùc aên ñoái vôùi cô theå gaø ? GV keát luaän : Thöùc aên coù taùc duïng cung caáp naêng löôïng ñeå duy trì vaø phaùt trieån cô theå cuûa gaø . Khi nuoâi gaø caàn cung caáp caùc loaïi thöùc aên thích hôïp . * Hoaït ñoäng 2 : Tìm hieåu caùc loaïi thöùc aên nuoâi gaø -Toå chöùc cho HS laøm vieäc theo nhoùm baøn -Goïi 1 nhoùm leân trình baøy , caùc nhoùm khaùc boå sung GV keát luaän keát hôïp cho HS xem caùc maãu thöùc aên söu taàm ñöôïc * Hoaït ñoäng 3 : Tìm hieåu taùc duïng vaø söû duïng töøng loaïi thöùc aên nuoâi gaø -Yeâu caàu HS ñoïc SGK muïc 2 traû lôøi : Thöùc aên cuûa gaø chia laøm maáy loaïi ? Haõy keå teân caùc loaïi thöùc aên . -GV nhaän xeùt , toùm taét ,boå sung (nhö SGK) Taùc duïng Söû duïng Nhoùm thöùc aên cung caáp chaát ñaïm Nhoùm thöùc aên cung caáp chaát bot ñöôøng Nhoùm thöùc aên cung caáp chaát khoaùng Nhoùm thöùc aên cung caáp cha ... 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập * Phần 1: Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Nhận xét- sửa sai. * Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm - Nhận xét- sửa sai. Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Hs làm bảng con. * Khoanh vào B: - HS làm ra nháp và nêu kết quả: C. 80 % - HS viết kết quả vào bảng con: C. 2,8 kg - HS làm bài vào bảng con, bảng lớp: a. +39,72 46,18 85,90 b. -95,64 27,35 78,29 c, 31,05 2,6 18 63 62 1 80,73 77,5 2,5 2 5 31 0 - HS làm nháp và nêu kết quả: a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng: Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: (60 25) : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 - HS làm bài và nêu kết quả: 3,9 < x < 4,1 x = 4 ; x = 3,91;... Khoa học Tiết 35: Hỗn hợp I Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,..) - Giáo dục HS ý thức yêu khoa học... - Kĩ năng tìm giải pháp giải quyết vấn đề, lựa chọn phương án, bình luận đánh giá. II. Đồ dùng dạy học: - Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. - Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước. - Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước. - Định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, hỏi đáp, gợi mở; nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng thể khí? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị” *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Muốn tạo thành hỗn hợp phải có ít nhất hai chất chộn lẫn với nhau - 2 HS trả lời câu hỏi - HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định: + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. - Hỗn hợp là hai hay nhiều chất chộn lẫn với nhau. b.Hoạt động 2: Thảo luận. *Cách tiến hành - Cho HS thảo luận theo cặp nội dung: Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác? - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận: - Không khí là một hỗn hợp. - VD : gạo lẫn chấu, cát lẫn đường c. Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Cách tiến hành: - GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ. - GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng ,sau đó giơ tay để trả lời. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1- Làm lắng ; H.2- Sảy ; H.3- Lọc ) d.Hoạt động 4: Thực hành *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. theo mục thực hành trong SGK. - Bước 2: thảo luận cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - HS thực hành như yêu cầu trong SGK. - HS trình bày. - Nhận xét. * + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn Ôn tập cuối HKI (tiết 6) I. Mục tiêu: - - Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏ của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, Thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Bài tập 2: - Mời một HS đọc bài thơ. - Mời một HS đọc các yêu cầu. - GV yêu cấu HS làm bài vào vở bài tập. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. - HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài *Lời giải: a.Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Toán Kiểm tra định kì cuối HKI (Thi theo đề của Sở) Luyện từ và câu Kiểm tra định kì cuối HKI (Thi theo đề của Sở) Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn Kiểm tra định kì cuối HK I Địa lý Kiểm tra định kì cuối HKI Toán Tiết 90: Hình thang I. Mục tiêu - HS có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. - Làm được bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. II. Chuẩn bị - Bộ dạy- học toán. Bảng phụ II. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hình thành biểu tượng hình thang - GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát hình thang trong bộ đồ dùng học toán. - GV vẽ hình thang ABCD. B C A H D * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: + Hình thang có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? - GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên. - Cho HS quan sát đường cao AH. 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang. - Nhận xét – bổ sung. Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – bổ sung. + Em hãy nêu tên 4 hình? Bài 3: - Y/c HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang. - GV theo dõi, giúp đỡ. Bài 4: - Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi. - GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác. - 1 em nêu cách tính diện tích tam giác. - HS quan sát. - 1 HS đọc tên hình thang. - HS q/sát hình thang và trả lời các câu hỏi. + Hình thang có 4 cạnh. + Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. - HS quan sát và nhận diện đường cao AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông góc với đáy DC. - HS làm bài theo nhóm đôi. + Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. - HS làm bài cá nhân, một số em trả lời trước lớp. + Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc. + Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. + Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình hành; hình 3: hình thang. - HS thực hành vẽ. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. Khoa học Tiết 36: Sự chuyển thể của chất I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Giáo dục HS ý thức yêu khao học thích tìm tòi và nghiên cứu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhms, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài a. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” 1 - 2 HS phân biệt *Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất. *Cách tiến hành: - GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của chất” - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS. - GV phát cho mỗi đội một hộp đựng các phiếu. - HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng HS trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương ứng. Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV và các HS khác nhận xét, kiểm tra, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS chia thành 2 đội. Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Cồn Ni - tơ Đường Nước Ô - xi Nhôm Xăng Hơi nước Sắt Dầu Các - bon Gạo Dầu ăn - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS Kiểm tra, đánh giá. b. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào xong trước giơ tay trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. *Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a c. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , GV cho HS tự tìm thên các VD khác. - Cho HS đọc VD ở mục Bạn cần biết SGK-73. d. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí và 1 số chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một số phiếu bằng nhau. - Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất theo yêu cầu là thắng. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét gi
Tài liệu đính kèm: