Trường Tiểu học Xuân Tiến KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 Năm học 2021- 2022 Bài khảo sát số 1 Chữ kí cán bộ Trường Tiểu học: .. .. Số phách khảo sát Lớp: . Họ và tên: . Số báo danh: . BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 Bài khảo sát số 1 (Thời gian làm bài : 60 phút) Điểm Giám khảo Số phách Bằng số Bằng chữ . . I. Đọc thầm đoạn văn sau: MÙA XUÂN VÀ CHIM ÉN Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng làm bẫy bắt chim én. Chúng tôi mải mê nhìn theo từng đường bay lượn của đàn én, lúc bay bổng, lúc sà xuống thấp, tạo thành một điệu luân vũ êm đềm và quyến rũ. Mùa xuân như được chúng đan dệt, thêu thùa để ngày càng đến gần rực rỡ. Tôi nhìn ngắm và tưởng tượng ra chim én chắc là đẹp lắm, chắc là đặc biệt lắm. Nếu không, sao chim én có thể là biểu tượng cho mùa xuân? Sao chim én yêu thích mùa xuân mà trở về? Một cánh chim sà xuống quãng gò cao và liền bị một chiếc bẫy cột chặt. Chúng tôi reo lên, cùng chạy đến để xem chú chim xấu số! Đó là một chú chim nhỏ, thanh mảnh, lông đen, mắt sáng Chim én không phải là loài chim đẹp, quý hiếm nhưng hình như ở cái vóc dáng nhỏ bé ấy toát ra một sự thông minh, lanh lợi, hiền từ. Tôi đề nghị: “Thả cho nó bay, tụi bay!”. Không có đứa nào phản đối, có lẽ tất cả chúng tôi đều thương cái dáng vẻ bé nhỏ, dịu hiền của nó Chim én được tôi thả ra, bay vút lên cao! (Theo Mang Viên Long) II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm các bài tập theo yêu cầu: Câu 1: Chim én là biểu tượng cho mùa nào? (M1) A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa hè. D. Mùa đông Câu 2: Tác giả đã tưởng tượng ra con chim én như thế nào?(M1) A. To khỏe và dũng mãnh. B. Rất đẹp và rất đặc biệt. C. Nhỏ bé và xinh xắn. D. Nhỏ bé và rất đẹp Câu 3: Ngoại hình chú chim én được miêu tả bằng những hình ảnh nào? (M1) A. Nhỏ bé, rất đẹp, rất quý hiếm. B. Nhỏ, thanh mảnh, lông đen, mắt sáng. C. Thông minh, lanh lợi, hiền từ. D. Bay lượn, nhỏ bé, lông đen mắt sáng. Câu 4: Vì sao các bạn nhỏ đều muốn thả con chim én mắc bẫy? (M2) A. Vì tất cả đều thương cái dáng vẻ bé nhỏ, dịu hiền của nó. B. Vì tất cả đều nhận ra rằng bẫy chim là một việc làm xấu. C. Vì tất cả đều muốn thấy cái dáng bay vút lên cao rất đẹp của nó. D. Vì chim én không phải là loài chim đẹp và quý hiếm. Câu 5: Bộ phận chủ ngữ trong câu “Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng làm bẫy bắt chim én” là: (M2) A. Sau buổi học chiều B. Chúng tôi C. Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng D. Chúng tôi rủ nhau. Câu 6: Theo em, vì sao tác giả rất yêu chim én? (M2) III. Hoàn thành các bài tập sau: Câu 7: Hai câu văn: “Tôi nhìn ngắm và tưởng tượng ra chim én chắc là đẹp lắm, chắc là đặc biệt lắm. Vì thế, chim én chính là biểu tượng cho mùa xuân.” được liên kết với nhau: (M2) A. Bằng cách lặp từ ngữ B. Bằng cách thay thế từ ngữ C. Bằng từ ngữ nối D. Bằng cách lặp từ và dùng từ ngữ nối Câu 8: Từ “xuân” trong hai câu thơ “ Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” là : (M2) A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ trái nghĩa D. Từ nhiều nghĩa Câu 9: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thích hợp. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ đó. (M2) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 10: Trong bài văn trên em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao? (M3) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 11: Xếp các từ sau thành hai nhóm từ ghép và từ láy: nhỏ tí, nhỏ nhắn, sáng sủa, sáng sớm. (M2) - Từ ghép:...................................................................................................................... - Từ láy:...................................................................................................................... Câu 12: “Sự thông minh” thuộc từ loại nào? (M4) A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ C. Đại từ Câu 13: Từ “Mùa xuân” trong bài dùng theo : (M1) A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 14: Câu nào dưới đây là câu ghép: (M3) A. Sau buổi học chiều, chúng tôi rủ nhau ra đồng làm bẫy bắt chim én. B. Chúng tôi rủ nhau ra đồng, sau mỗi buổi học chiều, cả bọn lại làm bẫy bắt chim én. C. Chúng tôi rủ nhau ra đồng làm bẫy bắt chim én, sau buổi học chiều. D. Chúng tôi rủ nhau ra đồng sau buổi học chiều, làm bẫy bắt chim én. Câu 15: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có tên viết tắt là gì? (M1) A. ASEAN B. WHO C. UNICEF D. UNESCO Câu 16: Tỉnh Nam Định có con sông lớn nào chảy qua: (M1) A. Sông Hậu B. Sông Đồng Nai B. Sông Mã D. Sông Hồng Câu 17: Dữ kiện “ Bến cảng Nhà Rồng, ngày 5 – 6 – 1911, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê- vin” gợi nhớ đến sự kiện nào? (M1) A. Cách mạng mùa thu B. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước C. Phong trào Đông Du D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Câu 18: Lan........her homework last night A. do B. did C. will do D. done Câu 19: I have a pain my head. I have a.................. Câu 20 (1 điểm) ( M3) Đề 1:Em hãy viết 1 đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) kể những việc em đã làm để thực hiện tốt việc phòng chống dịch bệnh Covid – 19. Đề 2: Em hãy viết 1 đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) tả một cảnh đẹp ở quê hương em. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học 2021-2022 Câu 1. A 0,5 điểm Câu 2. B 0,5 điểm Câu 3. B 0,5 điểm Câu 4. A 0,5 điểm Câu 5. B 0,5 điểm Câu 6. Vì chim én bé nhỏ, dịu hiền và rất thông minh... 0,5 điểm Câu 7. D 0,5 điểm Câu 8. D 0,5 điểm Câu 9. Viết được câu đúng ( 0,25đ) ; gạch đúng cặp QHT (0,25đ) Câu 10. HS nêu được hình ảnh em thích (0,25đ) và giải thích được (0,25đ) Câu 11- Từ ghép: nhỏ tí, sáng sớm (0,25đ) - Từ láy: sáng sủa, nhỏ nhắn (0,25đ) Câu 12. A 0,5 điểm Câu 13. A 0,5 điểm Câu 14. B 0,5 điểm Câu 15. A 0,5 điểm Câu 16. D 0,25 điểm Câu 17. B 0,25 điểm Câu 18. B 0,5 điểm Câu 19. headache 0,5 điểm Câu 20: ( 1 điểm ) HS được chọn 1 trong 2 đề văn để viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu . Hình thức: - Trình bày đúng yêu cầu một đoạn văn. - Câu từ đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng sạch đẹp. Nội dung Bài đạt điểm tối đa phải có nội dung đúng yêu cầu. Các ý được triển khai một cách lôgic, hợp lí. VD: Đối với đề 2, HS phải nêu được cảnh đẹp đó là cảnh gì? Cảnh đó có gì nổi bật. HS biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh để giới thiệu về cảnh đẹp đó một cách thuyết phục.
Tài liệu đính kèm: