PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I LỚP 5 HUYỆN MỸ LỘC Năm học 2022 - 2023 Bài kiểm tra môn Toán Chữ kí cán bộ coi Trường Tiểu học: .. .. Số phách kiểm tra Lớp: . Họ và tên: . Số báo danh: . KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CUỐI HỌC KỲ I LỚP 5 Năm học 2022- 2023 Bài kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài : 45 phút) Điểm Giám khảo Số phách Bằng số Bằng chữ . . Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng (4 điểm) Câu 1. (Mức 1- 0,5đ) Số thập phân gồm 15 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn được viết là: A. 1,546 B. 15,46 C. 15,406 D. 154,06 Câu 2. (Mức 1- 0,5đ) Kết quả của phép tính 3,5 x 0,01 là: A. 0,035 B. 0,35 C. 35 D. 0,0035 Câu 3. (Mức 1- 0,5đ) Hỗn số 76 viết dưới dạng số thập phân là : 100 A. 76,1 B. 0,76 C. 7,6 D. 7,06 Câu 4. (Mức 1- 0,5đ) Chữ số 5 trong số thập phân 169,156 có giá trị là 5 5 5 A. 5 B. C. D. 10 1000 100 Câu 5. (Mức 1- 0,5đ) 0,06 tấn = ................... kg A. 600 kg B. 60 kg C. 6 kg D. 6000 kg Câu 6. (Mức 1- 0,5đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 9m2 5dm2 = ..m2 là: A. 9,05 B. 905 C. 95 D. 0,905 Câu 7. (Mức 2- 0,5đ) Lớp 5A có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỷ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là : A. 40 % B. 60 % C. 0,6 % D. 0,4 % Câu 8. (Mức 3- 0,5đ) Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 0,8m, chiều rộng 0,5m. Muốn trang trí viền quanh tấm biển bằng sợi dây đèn Led thì cần bao nhiêu mét dây đèn Led ? A. 0,26 m B. 1,3 m C.2,6 m D. 2,5 m Phần II. Thực hiện yêu cầu của mỗi câu hỏi dưới đây rồi ghi kết quả vào chỗ chấm: (2 đ) Câu 9 (M2- 0,5đ): Nhóm em có ... bạn. Số bạn nữ là ...... Vậy số bạn nữ chiếm ... % số bạn trong nhóm. Câu 10 (M1- 0,5đ): 73 : 12 = ? Nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân thì thương là ........ , số dư là ........ Câu 11. (M2- 0,5đ): 4 bạn nhóm em quét lớp học trong 6 phút thì xong. Nếu có 8 bạn quét thì thời gian hoàn thành là ........... ( Năng suất làm của mỗi bạn là như nhau) Câu 12 : (M3- 0,5đ) Cho y x 0,9 + y x 0,1 = 5,6 Giá trị của y là : . Phần III. Tự luận (4 điểm) Câu 13 (M3- 1đ) : Tính giá trị biểu thức : (125,46 – 71,76 : 4,6) + 24,25 × 84% Câu 14 (Mức 3- 2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng bằng 4 chiều dài. 5 a) Tính diện tích mảnh đất đó? b) Vừa qua người ta đã sử dụng 25% diện tích của mảnh đất làm khu vui chơi cho trẻ em. Tính diện tích phần đất còn lại. Câu 15 (Mức 4- 1đ): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 6,7 x 19,3 + 3,3 x 19,3 – 9,3 x 5,7 - 4,3 x 9,3 GỢI Ý BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN TOÁN - LỚP 5 NĂM HỌC 2022 - 2023 PHẦN I: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D D B A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II (2 điểm) Câu 9 (0,5đ): HS điền các số liệu phù hợp Câu 10 (0,5đ) - Điền đúng thương 6,08 (0,25đ) - Điền đúng số dư: 0,04 (0,25đ) Câu 11 (0,5đ): 12 phút Câu 12 (0,5đ): y= 5,6 PHẦN II: Tự luận ( 4 điểm) Câu 13 ( 1đ) : Tính giá trị biểu thức : (125,46 – 71,76 : 4,6) + 24,25 × 84% = (125,46 – 15,6) + 24,25 × 0,84 (0,5đ) = 109,86 + 20,37 (0,25đ) = 130,23 (0,5đ) Câu 14 2 điểm): Bài giải: a, Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 50 x 4 = 40 (m) (0,25đ) 5 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là: 50 x 40 = 2000 (m2) (0,5đ) b, Diện tích của mảnh đất làm khu vui chơi cho trẻ em là: 2000 x 25 : 100 = 500 (m2) (0,5đ) Diện tích phần đất còn lại là: 2000 – 500= 1500 (m2) (0,5đ) Đáp số: a, 2000 m2 b, 1500 m2 (0,5đ) ( Học sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 15: ( 1 điểm) 6,7 x 19,3 + 3,3 x 19,3 – 9,3 x 5,7 – 4,3 x 9,3 = (6,7 x 19,3 + 3,3 x 19,3) – (9,3 x 5,7 + 4,3 x 9,3) = 19,3 x( 6,7 + 3,3) – 9,3 x ( 5,7 + 4,3) (0,25) = 19,3 x 10 – 9,3 x10 (0,25) = ( 19,3 – 9,3) x 10 (0,25) = 10 x 10 = 100 (0,25) * Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6 Người ra đề: Đặng Thị Nhung SĐT liên hệ: 034 464 1890
Tài liệu đính kèm: