ĐỀ THI GIỮA KÌ II
NĂM: 2010-2011
TIẾNG VIỆT
A/ PHẦN ĐỌC
I. Đọc thầm kĩ bài Tập đọc “Trí dũng song toàn” (SGK Tiếng Việt 5 tập II, trang 25, 26) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (5 điểm)
Câu 1: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ” góp giỗ Liễu Thăng”?
a. Lấy việc Liễu Thăng tử trận mấy trăm năm để thuyết phục vua.
b .Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời.
c .Dùng thái độ cứng cỏi trong việc đối đáp với các đại thần nhà Minh.
Câu 2: Vế đối của đại thần nhà Minh “ Đồng Trụ đến giờ rêu vẫn mọc” có ý gì?
a . Nhắc lại rêu mọc đầy trụ đồng.
b . Nhắc chuyện Mã Viện dẹp cuộc nổi dậy của Hai Bà Trưng.
c . Hỏi xem cây trụ đồng đến nay còn hay không.
ĐỀ THI GIỮA KÌ II NĂM: 2010-2011 TIẾNG VIỆT A/ PHẦN ĐỌC I. Đọc thầm kĩ bài Tập đọc “Trí dũng song toàn” (SGK Tiếng Việt 5 tập II, trang 25, 26) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (5 điểm) Câu 1: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ” góp giỗ Liễu Thăng”? a. Lấy việc Liễu Thăng tử trận mấy trăm năm để thuyết phục vua. b .Ôâng vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. c .Dùng thái độ cứng cỏi trong việc đối đáp với các đại thần nhà Minh. Câu 2: Vế đối của đại thần nhà Minh “ Đồng Trụ đến giờ rêu vẫn mọc” có ý gì? a . Nhắc lại rêu mọc đầy trụ đồng. b . Nhắc chuyện Mã Viện dẹp cuộc nổi dậy của Hai Bà Trưng. c . Hỏi xem cây trụ đồng đến nay còn hay không. Câu 3: Vế đối lại của Giang Văn Minh “ Bạch Đằng thuở trước máu còn loang” có ý gì? a . Nhắc lại việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng. b . Nhắc lại việc máu chảy trên sông Bạch Đằng. c. Nhắc lại những chiến thắng của quân ta trên sông bạch Đằng. Câu 4: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? a. Vì vua nhà Minh ganh tị với tài năng của Giang Văn minh. b. Vì vua nhà Minh tức giận do mắc mưu ông mà phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. c. Vì vua nhà Minh không thuyết phục được Giang Văn Minh đầu hàng. Câu 5: Câu: “Tuy bài vở hôm nay rất nhiều nhưng em vẫn giúp đỡ được cha mẹ như mọi ngày” thể hiện quan hệ gì? a. Nguyên nhân – kết quả. b. Tương phản. c. Điều kiện – kết quả. Câu 6: Dấu hai chấm trong câu ghép “Cảnh vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học.” có tác dụng gì? a. Nhằm liệt kê sự việc. b. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp. c. Nhằm giải thích, bổ sung cho vế câu đứng trước nó. Câu 7: Điền tiếng nào vào vị trí của dấu ( ) trong câu sau ? “( ) lụa bay bay trong gió” a. Rải b. Giải c. Dải Câu 8: “Lòng ngay thẳng vì việc chung, không thiên vị” là nghĩa của từ nào dưới đây ? a. Công tâm b. Công minh c. Công bằng Câu 9: Chọn vế câu chỉ điều kiện ( giả thiết ) thích hợp để hoàn thành câu ghép sau: “ thì tôi đã không thất bại thảm hại như thế này” a. Nếu tôi cẩn thận b. Giá mà tôi nghe lời khuyên của Lan c. Vì lần này tôi làm theo ý bạn Câu 10: “ Trời ... hửng sáng, nông dân ... ra đồng”. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ trống cho câu văn trên? a. ... càng ... càng ... b. ... vừa ... đã ... c. ... bao nhiêu ... bấy nhiêu. II. Đọc thành tiếng: Chọn 1 trong các bài TĐ sau: Thái sư Trần Thủ Độ. Trí dũng song toàn. Lập làng giữ biển. Phân xử tài tình. B/ PHẦN VIẾT: I. Chính tả: Nghe – viết bài: “Trí dũng song toàn” II. Tập làm văn: Tả một đồ vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A/ PHẦN ĐỌC Đọc thầm: 1a; 2b; 3a; 4b; 5b; 6c; 7c; 8b; 9b; 10b. ( Mỗi câu 0,5 điểm) Đọc thành tiếng: ( 5điểm). B/ PHẦN VIẾT: I. Chính tả: Viết bài: “Trí dũng song toàn” (5điểm) Sai 2 lỗi trừ 1điểm. II. Tập làm văn: (5điểm) Mở bài: 1 điểm Thân bài: 2,5 điểm Kết bài: 1 điểm Trình bày rõ 3 phần của bài văn và không sai lỗi chính tả: 0,5điểm. MÔN TOÁN A/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (2 điểm) * 0,75m3 đọc là : a. Không phẩy bảy mươi lăm mét khối . b. Không trăm bảy mươi lăm mét khối . c. Bảy mươi lăm mét khối. * Hình tròn có bán kính 5cm. Vậy diện tích là : a. 785cm2 b. 7,85 cm2 c. 78,5 cm2 * Hình hộp chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 8cm. Vậy thể tích là: a. 176 b. 216cm3 c. 960cm3 * 20% của 100kg là: a. 10kg b. 20kg c. 22kg d. 100kg 2. Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi hình dạng của chúng (nếu có) (1 điểm) Viên bi Kem đánh răng PS Hộp sữa Hình cầu Hình lập phương Hình hộp chữ nhật Hình trụ Hộp phấn 100 viên Cái chậu 3. Đúng ghi Đ; sai ghi S (2 điểm) a) Công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b) x h :2 b) Công thức tính diện tích hình tam giác : S = a + b : 2 c) Công thức tính thể tích hình lập phương: V = a x b x c d) Công thức tính chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 B/ TỰ LUẬN : Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (1điểm) 2500 cm3 = dm3 5,16 m3 = dm3 14 m3 25 dm3 = m3 2954dm3 = m3.......dm3 Bài 2. Đặt tính và tính: (2điểm) a/ 349,05 + 905 b/ 786 – 76,2 c/ 408,3 x 2,7 d/ 4,23 : 0,018 Bài 3. Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 7dm và chiều cao 4dm. Tính: a/ Diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b/ Thể tích bể cá đó. (2 điểm) ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A/ TRẮC NGHIỆM: 1. Khoanh tròn: 2điểm : a, c, c, b. (mỗi đáp án đúng 0,5điểm) 2. Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi hình dạng của chúng: 1điểm (nối đúng mỗi hình 0,25điểm) Viên bi Kem đánh răng PS Hộp sữa Hộp phấn 100 viên Cái chậu Hình hộp chữ nhật Hình cầu Hình trụ Hình lập phương 3. Đúng ghi Đ; sai ghi S: 2 điểm ( mỗi đáp án đúng 0,5điểm) a. Đúng; b. Sai; c. Sai; d. Đúng. B/ TỰ LUẬN : Bài 1: 1điểm (Mỗi bài đúng 0,25điểm). 2,5dm3 ; 5160dm3 ; 14,025m3 ; 2m3 954dm3 Bài 2. Đặt tính và tính: 2điểm ( Mỗi bài đúng 0,5điểm) a/ 1254,05 b/ 709,8 c/ 11024,1 d/ 235. Bài 3. Giải Diện tích xung quanh: (0,5điểm) ( 10 + 7) x 2 x 4 = 136 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá: ( 0,5điểm) 136 + 10 x 7 = 206 (dm2 ) Thể tích bể cá: (1điểm) 10 x 7 x 4 = 280 (dm3 ) Đáp số: a/ 206dm2 b/ 280 dm3
Tài liệu đính kèm: