TẬP ĐỌC
Tiết 51 :NGHĨA THẦY TRÒ
(Hà Ân)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng , trang trọng.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sông
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tuần 26 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 51 :nghĩa thầy trò (Hà Ân) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng , trang trọng. - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. - ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sông 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. ? Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? - Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi. ? Những thành, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ? Em tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào có nội dung tương tự? ? ý nghĩa: c) Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Lớp theo dõi. - để mừng thọ thầy: thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy- người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. - Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu đông đủ trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy theo sau thầy”. - Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy từ thuở vỡ lòng. - Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay kính vái cụ đồ tạ ơn thầy. - Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy, yêu bạn - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh đọc nối tiếp để củng cố. - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh đọc lại - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Đọc lại bài. toán Tiết 126 : Nhân số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: Giúp HS - Học sinh biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Học sinh chăm chỉ học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Bài tập 4 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. ? Học sinh đọc ví dụ 1. ? Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính- Tính Kết luận: Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút ? Ví dụ 2: Học sinh đọc ví dụ 2 ? Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Hướng dẫn học sinh trao đổi. - Nhận xét kết quả viết gọn hơn. (Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút) - Kết luận: Khi nhân số đo thời gian với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. b) Thực hành: bài 1: - GV quan sát HS làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. - GV tuyên dương HS làm bài tốt. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Học sinh đọc đề 1 giờ 10 phút x 3 = ? 3 giờ 15 phút x 5 = ? - Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút. - Học sinh nối tiếp nhắc lại. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lên bảng giải. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa. Thời gian bé Lan ngồi trên đu là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. Khoa học Tiết51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Quan sát ? Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng? ? Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) cua hoa râm bụt và hoa sen. ? Hình nào là hoa mướp đực, mướp cái? 3.3. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính. - Cho làm việc cá nhân. - Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt lại - HS quan sát hoa dong riềng và hoa phượng. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. 5a): Hoa mướp đực. 5b) Hoa mướp cái. - HS làm thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm trưởng điều khiển thực hiện nhiệm vụ Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị (hoa đực) Phượng, Dong riềng, Râm bụt, Sen Mướp - Quan sát sơ đồ để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào. - Một số học sinh chỉ vào sơ đồ và nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. chính tả (nghe - Viết) lịch sử ngày quốc tế lao động I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. - Viết đúng tốc độ, trình bày đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. II. Chuẩn bị: - Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết tên riêng như : Sác lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết: - Giáo viên đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động? ? Bài chính tả nói điều gì? - Nhắc các em chú ý từ mình dễ viết sai, cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc chậm. 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn. - Giáo viên và cả lớp chốt lại ý kiến đúng. Tên riêng O-gien Pô-chi-ê, Pie Đô-gây-tê, Pa-ri Pháp - Giáo viên giải thích thêm cách viết tên riêng trong bài văn. Công xã Pa-ri Quốc tế ca. - Cả lớp theo dõi. - 1 số học sinh đọc lại thành tiếng của bài chính tả. + Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1- 5. + Học sinh viết ra nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - 1 số học sinh đọc nội dung bài 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri. “Tác giả bài Quốc tế ca” - Học sinh đọc nối tiếp nhau. Quy tắc + Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách băng gạch nối. - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài đọc theo âm Hán Việt. + Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. + Tên 1 tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. - Cho học sinh đọc thầm lại bài: “Tác giả bài Quốc tế ca”, nói về nội dung bài văn. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Tiếng việt (ôn) liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I. Mục tiêu: Giúp HS -Củng cố cho HS hiểu thế nào là liờn kết cõu bằng cỏch thay thế từ ngữ. -HS biết sử dụng cỏch thay thế từ ngữ bằng cỏch liờn kết cõu.. -Ham học và yờu thớch mụn học. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài . b, Nội dung: Bài 1: (BTTN-130) - Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. - Điền vào chỗ trống cỏc từ ngữ thay thế cho từ Hưng Đạo Vương trong cỏc cõu văn ở bài tập 1. - GV cựng HS nhận xột chốt lại lời giải đỳng. Bài 2: - Gọi HS nờu yờu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yờu cầu .Cỏc từ thay thế Hưng Đạo Vương trong đoạn văn trờn cú tỏc dụng gỡ? - GV cựng HS nhận xột. Bài 3: - GV yờu cầu HS viết vào chỗ trống từ ngữ trong cõu được thay thế cho từ in đậm. - GV cựng HS nhận xột chốt lại lời giải đỳng.. Bài 4: - Gọi HS nờu yờu cầu bài tập. - Viết vào chỗ trống cụm từ thay thế cho từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4. - Gọi HS trỡnh bày. - GV nhận xột chốt lại lời giải đỳng. -1 HS đọc cả lớp đọc thầm. -Trỡnh bày bài(4-5 em_ + ễng, Quốc cụng Tiết chế , chủ tướng tài ba, Người. - HS đọc kĩ yờu cầu bài và làm bài cỏ nhõn. - HS lựa chọn phương ỏn trả lời đỳng.. + Trỏnh cho đoạn văn lỗi lặp từ. - Cả lớp đọc kĩ cõu hỏi và làm bài cỏ nhõn. - Trỡnh bài giải. a,(1) thay thế cho một người đàn bà. B,(2) thay thế bằng từ ngữ người kia. -HS suy nghĩ tỡm từ ngữ thay thế cho phự hợp. -2 HS trỡnh bày miệng,cả lớp nhận xột bổ sung. a(1) họ a,(2) cỏc nghệ sĩ dõn gian. 4,Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Toán (ôn) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Học sinh biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Học sinh chăm chỉ học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: - GV hướng dẫn HS luyện tập trong vở bài tập. Bài 1(trang 55- vở bài tập) - GV yêu cầu HS làm bảng - GV quan sát HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2(trang 55 – vở bài tập) - GV yêu cầu HS làm vở. - GV quan sát HS làm bài. - GV chấm một số bài . - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. Bài 3(trang 55- vở bài tập) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài tốt. - 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài. - Nêu yêu cầu của bài. - cả lớp làm bài. - 1HS lên bảng giải . - Nhận xét, bổ sung. Bài giải Hai tuần lễ Mai học ở trường là: 25 x 2 = 50 ( tiết) Thời gian mai học ở lớp trong hài tuần là : 40 x 50 = 2000 phút 2000 phút = 33 giờ 20 phút Đáp số : 33 giờ 20 phút - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét, bổ sung. Bài giải 1200 hộp gấp 60 hộp số lần là: 12 000 : 60 = 200 (lần) Thời gian để máy đó đóng được 12 000 hộp là: 5 x 200 = 1 000 phút 1000 phút = 16 giờ 40 phút Đáp số 16 giờ 40 phút 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. Thứ ... ng bình hay vận tốc của ô tô là 42,5 km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - Giáo viên ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (Km/h) Đơn vị của vận tốc là km/ giờ. - Nếu gọi quãng đường: S Thời gian: t Công thức tính vận tốc: V = S : t Vận tốc: V - Giáo viên lấy một số ví dụ về vận tốc một số phương tiện: Bài 2: (sgk) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên nêu bài toán. - Học sinh giải. Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/ giây) Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ hoặc m/ giây. - Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính vận tốc. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: . - GV yêu cầu HS lên bảng làm - GV quan sát HS làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương- Tóm tắt: t = 3 giờ S = 105 km V = ? km/ giờ Bài 2:. Tóm tắt: t = 2,5 giờ S = 1800 km V = ? km/ giờ - GV yêu cầu HS lên bảng làm - GV quan sát HS làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn. Tóm tắt: t = 1 phút 20 giây S = 400 m V = ? m/ giây. - GV yêu cầu HS làm vở - GV quan sát HS làm bài. - GV chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt - 1HS lên bảng giải. - Nhận xét, bổ sung. Giải Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/ giờ) Đáp số: 35 km/ giờ Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt - 1HS lên bảng giải. - Nhận xét, bổ sung. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số : 720 Km/ giờ - Cả lớp làm vở. - 1HS lên bảng giải. - Nhận xét, bổ sung. Giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách tính vận tốc. - Nhận xét giờ tiếng anh (Giáo viên chuyên soạn giảng) tập làm văn Tiết 52 : Trả bài văn tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết cách diễn đạt, trình bày. - Biết được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu, biết viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước” 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. + Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Nhận xét về những ưu điểm, những thiếu sót, hạn chế. - Thông báo điểm số cụ thể. + Hướng dẫn học sinh chữa bài. - GV mở bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình. - Trả bài cho từng HS. - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung. - Học sinh tự sửa lỗi trong bài của mình (đổi bài) + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay. - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn chưa đạt. - Học sinh đọc đoạn văn viết lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài văn. tiếng việt (bs) LUYỆN TẬP VỀ TẢ Đồ VẬT I.Mục tiờu: - ôn luyện kĩ năng trỡnh bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật, trỡnh bày rừ ràng, rành mạch, tự tin. - HS viết được bài văn tả đồ vật cố bố cục rừ ràng đủ ý, thể hiện được những quan sỏt riờng, dùng từ, đặt cõu đỳng cõu văn cú hỡnh ảnh cảm xỳc. - HS cú ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung : - Hướng dẫn HS ụn tập - Gọi HS đọc lại 5 đề bài tả đồ vật ở sỏch tiếng việt. - Dựa vào dàn ý bài văn đó viết đứng tại chỗ trỡnh bày miệng bài làm của mỡnh. - GV nhận xột sửa cõu cho HS nếu cú. + Dựa vào dàn ý và bài làm miệng của mỡnh viết lại một bài văn hoàn chỉnh về 1 trong 5 đề bài trờn. - Gọi HS trỡnh bày bài. - GV chấm bài.Nhận xột cỏch làm bài và bố cục bài văn của HS. -1 HS đọc to 5 đề bài cả lớp đọc thầm. - HS tiếp nối nhau trỡnh bày. - Nhận xột và chỉnh sửa giỳp bạn. + HS viết bài. - 4 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mỡnh. - HS dưới lớp đổi vở nghe bạn đọc chữa bài và nhận xột về bố cục bài văn tả đồ vật cỏch sắp xếp ý, cõu, từ đó rừ chưa? 4, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xột tiết học. - Về nhà chọn một đề văn khỏc và viết lại bài văn hoàn chỉnh tin học (Giáo viên chuyên soạn giảng) khoa học (bs) Luyện tập : bài 51, bài 52 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. - Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loại hoa thụ phấn nhờ gió, một số loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng. 3. Bài mới: Bài 1(trang 80 – vở bài tập) Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm bài tốt. Bài 3(trang 82 – vở bài tập) Đánh dấu x vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm . - GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài tốt Bài 1(trang 82- vở bài tập) Đánh dấu x vào trước câu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm bài tốt. trả lời đúng. Bài 3(trang 83- vở bài tập) Đánh dấu x vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm . - GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài tốt Bài 4 (trang 84- vở bài tập) Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV quan sát các em làm bài. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung. a) Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là: hoa của cây dong riềng . b) Cơ quan sinh sản của cây phượng là: hoa của cây phượng c) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa gì: hoa d) Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là gì? nhị e) Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa là gì? nhuỵ g) Hoa chỉ có nhuỵmà không có nhị gọi là gì? hoa cái. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Hoa Trên cùng 1 hoa có cả nhị vànhuỵ Trên cùng 1 hoa chỉ có nhị hoặcnhuỵ Mướp x Phượng x Dong riềng x sen x - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. a) Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị được gọi là gì? sự thụ phấn. b) Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? sự thụ tinh. c) Hợp tử phát triển thành gì? phôi. d) Noãn phát triển thành gì? hạt. e) Bầu nhuỵ phát triển thành gi? quả. Hoa Thụ phấn nhờ côn trùng. Thụ phấn nhờ gió. Mướp, bầu, bí x Cỏ lau, cỏ may. x Phượng x Lúa x Dong riềng x Ngô x Sen x Bưởi, cam, chanh x - Cả lớp làm bài vào vở. - 2HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng có đặc điểm gì? Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt. Các loài hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. sinh hoạt sinh hoạt đội I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được khuyết điểm, ưu điểm của lớp trong tuần qua. Từ đó phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Tổ chức sinh hoạt Chi đội. Giáo dục ý thức, kỉ luật cho Đội viên. - Giáo dục ý thức, kỉ luật. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung sinh hoạt: 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: a) Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 24. - Tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong tổ, từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung, đánh giá phong trào thi đua. - Lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp: đạo đức, nề nếp, học tập, lao động vệ sinh. - Tổ thảo luận và nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: Nhất trí với các ý kiến của lớp trưởng .Tuyên dương các tổ thực hiện tốt như tổ 4 và 5. b) Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 25. *Phát động phong trào thi đua mừng xuân mới. - Duy trì tốt nề nếp đã đạt được. - Khắc phục nhược điểm ở tuần 24. - Cố gắng chăm chỉ học tập - Những bạn trong đội tuyển HS giỏi cần phải cố gắng hơn nữa. - Tập trung cho chất lượng đại trà. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. - Các đôi bạn cùng tiến cần cố gắng hơn nữa để cùng nhau tiến bộ hơn. - GD học sinh không chơi trò nguy hiểm, và giữ gìn an trật tự an toàn giao thông. - Các hoạt động ca múa hát tập thể, thể dục giữa giờ cần tập đều và đẹp. c) Tổ chức sinh hoạt Đội TNTP Hồ Chí Minh, vui văn nghệ. - Chi đội trưởng điều khiển tổ chức buổi lễ kỉ niệm, ôn lại truyền thống Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Giáo viên cho lớp hát tập thể, luyện hát các bài hát về Đội, các bài hát ca ngợi Đảng, Bác Hồ. - Chia 2 đội và thi hát. - Lớp chú ý lắng nghe và tham gia toạ đàm. - Học sinh thi hát trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt cho tuần sau. Sinh hoạt kiểm điểm tuần I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm điểm đánh giá những hoạt động trong tuần. - Học sinh thấy được điểm mạnh và những tồn tại để có ý thức phấn đấu hơn nữa. - Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới, kích thích học sinh hứng thú học tập. Nâng cao ý thức tự giác trách nhiệm ở mỗi HS. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung sinh hoạt: 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: a) Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 26. - Tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong tổ, từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung, đánh giá phong trào thi đua. - Lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp: đạo đức, nề nếp, học tập, lao động vệ sinh. - Tổ thảo luận và nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. b) Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 27. . Duy trì tốt nề nếp đã đạt được. Phát huy nề nếp tự quản. . Thi đua tìm hiểu về Đoàn và thi đua học tập chào mừng ngày 26/ 3. . Đẩy mạnh phong trào học tập, rèn chữ giữ vở. . Đẩy mạnh tiến độ bồi dưỡng chất lượng HS giỏi. c) Tổ chức sinh hoạt văn nghệ. - Giáo viên cho lớp hát tập thể, luyện hát các bài hát về mẹ, về cô, các bài hát về Đoàn Đội. - Học sinh thi hát trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: