Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh

TUẦN 4

 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009

Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I.Mục tiêu: +Đoc đúng: Xa-da-cô Xa-da-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.

+Đọc diễn cảm bài,nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

-Hiểu được:+Nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.

+Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của thiếu nhi.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Mục tiêu: +Đoc đúng: Xa-da-cô Xa-da-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.
+Đọc diễn cảm bài,nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
-Hiểu được:+Nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
+Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của thiếu nhi.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc SGK. 
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (10 phút) 
Hoạt động4 (3 phút)
Gọi HS đọc bài: Lòng dân và trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
 Luyện đọc:
T chia bài thành 4 đoạn và HD đọc nối tiếp:
 *Lần1: GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc .
* Lần2: Gọi HS đọc, kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
 * Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu toàn bài.
Tìm hiểu nội dung bài:
-HD đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1SGK.
* Ngoài các số liệu tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. 
?Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
HD HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK.
-Yêu cầu HS nêu ý 3.
? Câu chuyện muốn nói điều gì? 
Luyện đọc diễn cảm:
* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 -Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3:
 *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c). Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 * Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc toàn bài nêu néi dung chÝnh cđa bµi.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
-HS Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-1 HS đọc toàn bài.
HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung.
-HS nhận xét rút ý 1.
Ý1:Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.
-HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung.
Ý2: Khát vọng sống của Xa-da-cô 
-HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK – rút ý 3.
Ý3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
ND:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của thiếu nhi
Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ 
I. Mục tiêu: -Nắm được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già, xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
 -HS biết quan sát tranh ở SGK và vận dụng thực tế cuộc sống nhận biết được độ tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và tuổi bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
 -Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của cơ thể con người.
II. Chuẩn bị: - Hình trang 16, 17 SGK.
- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân,).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (10 phút) 
Hoạt động4 (3 phút)
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
T giới thiệu bài
Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn:
-Yêu cầu HS theo nhóm đọc thông tin trang 16; 17 SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi theo bảng sau:
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
-Tổ chức cho HS thảo luận, thư kí các nhóm sẽ ghi kết quả thảo luận hoàn thành bảng.
-Yêu cầu nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Tổ chức trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?”
- GV kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nội dung: 
?Giới thiệu cho nhau nghe về bức ảnh mà mình sưu tầm được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
Tìm hiểu về ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người.
? Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
? Biết được chúng ta đang ở vào vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
-GV nhận xét, khen ngợi HS có câu trả lời tốt.
Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-HS theo nhóm đọc thông tin trang 16; 17 SGK.
-HS thảo luận N2 và ghi kết quả thảo luận vào bảng.
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trao đổi N2
-HS giới thiệu cho nhau biết về người trong ảnh mà mình sưu tầm được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? 
-HS giới thiệu trước lớp về ảnh mình sưu tầm được.
-HS hoạt động cá nhân và nối tiếp nhau trả lời.
Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu:Học xong bài này HS biết:
-Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 
- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm đổ lỗi cho người khác. 
II. Chuẩn bị: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.
HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.
 III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(15 phút)
Hoạt động2 (15 phút)
Hoạt động3 (5 phút) 
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Xử lí tình huống:
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
 -GV dán lên bảng từng tình huống. Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, cả lớp trao đổi, bổ sung.
KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
Tự liên hệ bản thân.
? Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
-Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
1) Chuyện xảy ra thế nào và lúc em đã làm gì?
2) Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện trước lớp.
KL: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui là thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Dặn HS luôn có trách nhiệm về việc làm của mình. Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên
-HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
-HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
-HS trình bày câu chuyện trước lớp.
-Rút ra bài học qua câu chuyện của mình.
Toán 16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu: -Giúp HS làm quen với bài toán tỉ lệ,biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2 (20 phút)
Bài 1: 
Hoạt động3 (3 phút) 
Tổng của 2 số bằng 760. Tìm hai số đó biết số thứ nhất bằng số thứ hai.
-Giới thiệu bài.
 Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:
 -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc.
Thời gian
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4km
8km
12km
- Yêu cầu HS nhận xét về: Quãng đường đi được trong thời gian tương ứng.
?Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? 
 Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nêu bài toán ở sgk/19.
* Muốn biết 4 giờ đi được mấy ki-lô-mét, ta phải biết 1 giờ ô tô đi được. Hay thời gian 4 giờ gấp 2 giờ ? lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
Cách 1: Cách 2:
1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được: 
45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
? Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào?
 Luyện tập – thực hành:
Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
 7m :  đồng ?
Bài giải.
Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đ)
Mua 7m vải hết số tiền là : 16 000 x 7 = 112 000 (đ)
 Đáp số : 112 000 đồng
Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây
 12 ngày : .. cây?
Bài giải:
Trong1ngày trồng được số cây: 1 ... ạo của bài văn tả cảnh.
-Lắng nghe nắm bắt GV hướng dẫn cách làm bài.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc lại bài, sửa lỗi và hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nộp bài.
Toán 20. LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS về cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
-HS giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(27 phút)
Bài 1
Bài 2 
Bài 3
Bài 4
Hoạt động2 (3phút)
-Giới thiệu bài.
HD HS làm bài tập:
-Yêu cầu HS nêu dạng toán của bài toán và các bước giải của dạng toán này. (dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của của hai số đó)
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu.
 ? em
Tóm tắt: Nam:
 28 em
 Nữ :
 ? em
-HD làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1. 
 ? m
Chiều dài :
Chiều rộng: 15m
 ? m
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
? Khi quãng đường đi giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào?
GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu.
Bài giải
Tóm tắt: 100km: 12 lít
 50 km: lít?
Bài giải:
100 km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 
 12 :2 = 6 (l)
 Đáp số : 6 lít
Tổ chức làm bài tập 4 tương tự bài tập 3.
? Khi số bộ bàn nghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch thay đổi như thế nào?
Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
-HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài toán.
-HS xác định dạng toán và các bước giải.
-Lần lượt HS lên bảng giải làm, cả lớp làm vào vở.
Bài 1 Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 +5 = 7(phần)
Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số HS nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số: nam 8 em , nữ 20 em.
Bài 2 Bài giải:
Hiêïu số phần bằng nhau là:
 2 – 1= 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m
 Bài 4: 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày
 Mỗi ngày 18 bộ: ngày?
Bài giải:
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là:
 12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 360 : 18 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
Chính tả 
Chính tả: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ ( nghe – viết)
I. Mục tiêu: -HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, nắm được quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có âm chính là nguyên âm đôi.
-HS có kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, viết đúng một số tên phiên âm tiếng nước ngoài: Phrăng-Đơ Bô-en, các từ khó viết : khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(7 phút)
Hoạt động2 (18 phút)
Hoạt động3 (7phút)
Hoạt động4 (3phút)
? Viết các từ: nhiều, của và nhận xét vị trí của dấu thanh trong tiếng có âm chính là nguyên âm đôi.
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học.
 Hướng dẫn nghe - viết chính tả.(7 phút)
-Gọi 1 HS đọc bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ .
? Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan Lăng? Ông là con người như thế nào? 
-HD HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ phiên âm: Phrăng-Đơ Bô-en, các từ khó viết : khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.
GV nhận xét các từ HS viết và phân tích một số từ khó: 
 khuất = kh + uất (uât # uâc)
 dụ dỗ (d # gi # r)
Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.(18 phút)
-GV đọc từng câu cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài nhận xét cách trình bày và sửa sai.
 Làm bài tập chính tả.(7 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập, nêu 2 tiếng in đậm: nghĩa, chiến.
- Gọi HS nhận xét bài, GV chốt lại:
*Giống nhau:2tiếng đều có âm chính là nguyên âm đôi;
 * Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em quan sát tiếng nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những tiếng có âm chính là nguyên âm đôi. 
-GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ thêm về một số tiếng có âm chính là nguyên âm đôi (trường hợp không có âm cuối, có âm cuối) để minh họa.
Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
-1 HS lên bảng viết các từ: Phrăng-Đơ Bô-en, khuất phục, xâm lược, dụ dỗ. CL viết vào giấy nháp.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS đọc và làm vào phiếu bài tập theo N2, 
- 1 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài tập 3, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành nội dung GV giao, sau đó trình bày HS khác bổ sung.
Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (tiết 2/2)
I.Mục tiêu: -HS nắm được quy trình thêu dấu nhân.
	 -HS thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	 -Rèn luyện HS đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: GV:Mẫu thêu dấu nhân.
	 HS +GV: Sản phẩm tiết trước, kim, chỉ màu, phấn vạch, thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động
Hoạt động dạy GV
Hoạt động học HS
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
(20 phút)
Hoạt động 2
(8 phút)
Hoạt động 3
(3 phút)
Kiểm tra dụng cụ tiết học.
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.
 HS thực hành: 
- Yêu cầu HS nhắc lại hai cách thêu dấu nhân– GV nhận xét và chốt lại:
*Bước 1: Vạch dấu đường thêu dấu nhân:
 Cắt vải, vạch dấu hai đường thêu song song trên vải cách nhau 1cm.
*Bước 2: Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu (thêu theo chiều từ phải sang trái).
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và nhận xét.
-GV nhắc nhở thêm: Trong thực tế, kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng hoặc kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo, váy, túi áo,  các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
- GV cho HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật.
Đánh giá sản phẩm. 
-Gọi HS nêu các yêu cầu cách đáng giá sản phẩm (SGK/23). 
-Yêu cầu HS các nhóm đánh giá xếp loại sản phẩm của bạn mình và chọn ra bài làm đẹp.
-GV tổ chức cho vài nhóm trưng bày sản phẩm đẹp của nhóm mình bằng cách dán trên bảng lớp .
-GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của các nhóm dán trên bảng lớp theo các yêu cầu đã nêu, để chọn ra nhóm làm đúng và đẹp nhất.
-GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). 
Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-HS nhắc lại hai cách thêu dấu nhân.
-HS quan sát, theo dõi.
-HS theo dõi lắng nghe.
-HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm mình.
-HS các nhóm đánh giá xếp loại sản phẩm của bạn mình và chọn ra bài làm đẹp.
- Bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp.
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 4, đề ra kế hoạch tuần 5.
 -HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên (có kèm sổ ).
- Ý kiến các thành viên.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
-GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung: 
 + Hạnh kiểm: Đi học đúng giờ; xếp hàng thể dục khi ra về nhanh chóng, không ăn quà, đồng phục đầy đủ. Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học như: Văn Tiến, Văn Hùng, Quang Phát.
 + Học lực: Đã có sự chuẩn bị bài, học bài cũ khá tốt. Một vài em còn chưa cố gắng như: Minh Tuấn, Văn Tiến, Văn Hùng.
 +Công tác đội:
 - Trực cờ đỏ nghiêm túc, tham gia tốt công tác thư viện.
 2. Phương hướng tuần 5 :
 + Ổn định, duy trì mọi nề nếp .
 + Phát động hoa điểm 10. 
 + Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
 + Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
3. Sinh hoạt tập thể:
Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(4).doc