Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 23 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 23 (chi tiết)

 PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 23 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 
 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc 
 Phân xử tàI tình
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Các hoạt động dạy học:
3’
1’
13’
12’
11’
 1’
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài đọc tuần trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
HD đọc toàn bài-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.Nhận xét
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc đoạn 3 .
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
-Đoạn 3: phần còn lại.
+Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
*Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
+Chọn phương án b.
*Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
-HS nêu.HS đọc
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3:Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5’
1’
15’
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 tiết trước.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
21’
 1’
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
Tiết 4:Đạo đức
Em yêu tổ quốc việt nam 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
GDKN:+Kỹ năng xác định giá trị.
 +Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
 +Kỹ Năng hợp tác nhóm.
 +Kỹ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
3’
1’
9’
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: 
Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: 
HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá,kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận: SGV
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
11’
 10’
 1’
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
-GV kết luận: SGV 
3-Hoạt động nối tiếp: 
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người VN.
-HS đọc yêu cầu.
-Đại diện các nhóm HS trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Anh văn – ( cô Nhài dạy)
Tiết 2:Toán
 mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
-Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
-Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 3’
 1’
 13’
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS chữa bài tập ở nhà.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Mét khối:
-Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết m3
b) Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1 000 000 cm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền?
23’
 1’
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
-Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
 13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 250 000 cm3 ; 19 540 000 cm3
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:
 5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 x 2 = 30 (hình)
 Đáp số: 30 (hình)
Tiết 3:Tập đọc 
Chú đI tuần
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh ; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
3- Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
 3’
 1’
 12’
 13’
 11’
 1’
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phân xử tài tình.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Người CS đi tuần trong hoàn cảnh NTN?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2: 
+Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc hai khổ còn lại:
+Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm và HTL trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm và HTL.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
-Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc
*Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.
-Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì HP của trẻ thơ.
*Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ của các CS.
-Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng các từ 
yêu mến, lưu luyến ; hỏi thăm giấc ngủ có
-Mong ước: Mai các cháu tung bay.
*T ... ề bài
-Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV nhắc HS lưu ý: 
+Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia
-Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
-GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại.
b) HS lập CTHĐ:
-HS tự lập CTHĐ vào vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 2 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
-Nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
-GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
-Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
-Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
-HS đọc đề.
-HS chú ý lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
-HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
-HS đọc.
-HS lập CTHĐ vào vở.
-HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
-HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
-HS bình chọn.
Tiết 4:Thể dục
nhảy dây-Trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
 - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Bàn ghế GV 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
2phút
18-22 phút
5 phút
5 phút
5 phút
7-9 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn tập
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản.
*Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
-Tập bật cao 
*Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn
-Chơi TC “qua cầu tiếp sức”
 -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
 3 Phần kết thúc.
-Đi lại thả lỏng hít thở sâu 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
 * * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 Buổi chiều
Tiết 1:Tập làm văn
 Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
 - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho.
 - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1’
 9’
 27’
3’
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài 
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
+Chữ viết, cách trình bày chưa đẹp 
b) Thông báo điểm.
3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Tiết 2: Ôn toán 
LUYệN TậP về đơn vị đo thể tích
 I. Mục tiờu:
 - Củng cố về đọc ,viết và đổi đơn vị đo. 
 - Rốn kĩ năng thực hiện phép tính.
 II. Hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định: 1’
 2. Luyện tập: 35’
 - Hướng dẫn HS làm cỏc bài tập sau:
 Bài 1: a) Viết số :
Một nghìn chín trăm tám mươi xen-ti-mét khối
Hai nghìn không trăm mười mét khối
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối
Bảy phần mười đề-xi-mét khối
 b) Đọc số:
- 208cm3 ; 10,215cm3 ; 0,505dm3; m3
 Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm:
 a) 903,436672m3 = .dm3 = ..cm3
 b) 12,287m3 = ./1000m3 = dm3
 c) 1728279000cm3 = dm3 
 Bài 3: Khoanh vào ý đỳng:
Một cỏi thựng dạng hhcn cú chiều dài 5dm, CR 3dm, và chiều cao 4dm. Người ta xếp cỏc hộp hlp cạnh 1dm vào thựng. Hỏi cú thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp?
A. 36 hộp B. 60 hộp C. 64 hộp D. 80 hộp
 - Hướng dẫn chấm, sửa bài.
3. Nhận xột tiết học: 3’
 Nhận xét chung giờ học –chốt nội dung ôn luyện
- HS viết số vào bảng con
- HS đọc số 
- HS làm bài vào vở ;Chữa bài
- HS làm bài , nêu kết quả và giải thích
Tiết 3:Ôn Luyên Tiếng Việt
I. Mục tiờu:
- Củng cố kiến thức về cỏch nối cỏc vế cõu ghộp chỉ ý tăng tiến bằng quan hệ từ 
- Rèn luyện kĩ năng nối vế cõu, thờm vế cõu. 
II. Hoạt động dạy - học:
1’
35’
2’
 1 .ổn định: 
 2. Luyện tập: 
 - Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Phõn tớch cấu tạo cỏc vế cõu ghộp sau:
 a) Chẳng những Hà chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm .
b) Bọn cướp không chỉ cướp xe mà chúng còn giết luôn cả chủ xe. 
 Bài 2: Thờm 1 vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp cú ý tăng tiến.
 a) Khụng những chim hoạ mi hút hay..
 b)..mà chỳng em cũn muốn tham gia cuộc thi.
 c) Chỳng em khụng những là trũ giỏi .
Bài 3: Điền cặp quan hệ từ thớch hợp:
 a) Tiếng cười  đem lại niềm vui cho mọi người . nú cũn là 1 liều thuốc trường sinh.
 b)Hoa.hát hay ...nó còn có phong cách biểu diễn rất tuyệt. 
- Hướng dẫn HS sửa bài. 
 3. Nhận xột tiết học: 
 Chốt nội dung ôn luyện
- HS làm vào vở, 2 HS làm Bảng phụ- chữa bài.
- HS chia 2 đội tham gia thi làm đúng, làm hay.
- HS làm vở ; đổi chéo kiểm tra, nhận xét.
Tiết 4:An toàn giao thông
Bài 2: kỹ năng đi xe đạp an toàn ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
- HS biết cách lên , xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn trên đường phố.
2. Kỹ năng :
- HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
- Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
- Xây dựng , liệt kê một số phương án và nhân tố để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
3. Thái độ: Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. Đồ dùng :
 Một mô hình đường phố .
III. Hoạt động dạy học:
27’
3’
1. Đi xe đạp trên sa bàn
Gv giới thiệu mô hình một đoạn đường phố 
H: giải thích những vạch kẻ đường , mũi tên trên mô hình.
Gọi 1 số học sinh chỉ trên sa bàn trình bày cách đi xe đạp từ một điểm này tới một điểm khác.
GV hỏi cách đi xe đạp với các tình huống khác nhau.
Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi thế nào? 
Người đi xe đạp nên đi như thế nào từ điểm 0 đến điểm D( từ một đường phụ sang đường chính) mà ở ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông?
Khi rẽ ở một đường giao nhau ai được quyền ưu tiên đi trước?
Người đi xe đạp nên đi qua vòng xuyến như thế nào?
Khi đi xe đạp trên đường có nhiều xe đang chạy, muốn rẽ trái , người đi xe đạp phải đi như thế nào?
................
GV kết luận chung
2. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết sau thực hành trên sân trường.
HS theo dõi
-1 số học sinh giải thích.
- HS xung phong chỉ.
- Các nhóm thảo luận ( N4)
Đại diện các nhóm lên vừa trả lời vừa chỉ trên sa bàn.
Nhóm khác theo dõi nhận xét ,bổ sung.
Tiết 4: GDNGLL 
Trò chơi: Tìm từ (tiếp)
I-Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng tư duy nhanh nhẹn cho HS.
-Củng cố vốn từ trong Tiếng việt.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: GV nêu yêu cầu tiết học
HĐ 2: Nội dung trò chơi: Tìm từ ghép.
-GV nêu cách chơi: 
+GV hô: Tôi thương,tôi thương.
+Cả lớp đáp: Thương ai,thương ai?
+GV nêu tên một bạn trong lớp kết hợp với một từ ghép cùng phụ âm đầu với tên bạn đó.
Ví dụ: Thương Thuỷ lễ phép.
 Thương Xuân chịu khó...
-GV gọi đến tên bạn nào,bạn đó hô và tìm từ.
HĐ 3 : Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục tìm từ bổ sung cho trò chơi.	
Tiết 4: Thể dục
nhảy dây
Trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I/ Mục tiêu
 - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Bàn ghế GV, đánh dấu đIúm để kiểm tra. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
2phút
18-22 phút
5 phút
5 phút
5 phút
7-9 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn tập
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản.
*Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
-Tập bật cao 
*Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn
-Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức”
 GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
-ĐHNL. 
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23(2).doc