TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU::Biết
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu, hai số thập phân trong thực hành tính.
- Làm bài tập: 1;2;3 b; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi.
12,5 100 ; 5,6 0,01
0,278 x 25,3 + 0,278 x 74,7 ; 0,078 x 3,5 + 3,5 x 0,022
+ Nêu tính chất phân phối của phép nhân ?
Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU::Biết - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu, hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm bài tập: 1;2;3 b; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi. 12,5 100 ; 5,6 0,01 0,278 x 25,3 + 0,278 x 74,7 ; 0,078 x 3,5 + 3,5 x 0,022 + Nêu tính chất phân phối của phép nhân ? 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS tự tính giá trị các biểu thức và trình bày thứ tự thực hiện phép tính. - GV cho các em nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. Cách 1: a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 b) (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 b: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách nhẩm kết quả tìm x của mình. Bài 4: - Cho HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét,chữa bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời, lớp theo dõi, n/x bổ sung. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Cách 2: a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) (9,6 - 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - 2HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 + 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân với 1 cũng chính bằng số đó. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi - 2 HS đọc đề toán,lớp đọc thầm. - HS trả lời.(B/ toán liên quan đến tỉ lệ) - 1HS lên bảng tóm tắt và giải. - HS làm vào vở. Bài giải Giá tiền của một mét vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng 4. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. * GDMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ giấy trình bày nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm bài: + Đặt 1 câu có quan hệ từ “mà” - Đặt 1 câu có quan hệ từ “thì” - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm BT1 & 2. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học? - GV cho HS trả lời và chốt ý: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm theo nhóm - GV chốt lời giải. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích yêu cầu của bài tập. * Mỗi HS chọn 1 cụm từ ở bài 2 để viết 1 đoạn văn về đề tài đó. - Cho HS viết bài (10’) - GV giúp những em yếu kém. - Cho HS đọc bài viết. - GV nhận xét, chấm điểm những bài viết hay. - GV có thể đọc bài văn cho HS nghe. - 1HS đọc bài 1 (kèm chú thích), lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm. - Đaị diện nhóm trình bày, lớp n/xét. - 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - HS TL theo nhóm làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên. trình bày, lớp nhận xét. a) Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b) Hành động phá hoại môi trường: Phá rừng, đánh cá bằng mìn hay bằng điện, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, buôn bán động vật hoang dã. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS nêu lên đề tài mà mình chọn viết. + Em viết đề tài trồng cây. + Em viết đề tài đánh cá bằng điện. + Em viết đề tài xả rác bừa bãi,... - 2 HS viết bài bảng nhóm. Lớp viết vào vở. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc của những xung quanh. * GDMT: GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn 2 đề lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên kể lại chuyện đã nghe hay đã đọc được về bảo vệ môi trường. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS xác định đề và gạch dưới những từ quan trọng. - GV nhắc lại yêu cầu : Câu chuyện em kể phải là câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc em đã làm. Đó là việc làm tốt để bảo vệ môi trường. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV cho các em nêu tên câu chuyện các em định kể GV gợi ý: VD: Chuyện các em đã tham gia làm sạch đẹp ngõ, xóm hoặc chuyện dũng cảm của chú kiểm lâm ngăn chăn bọn trộm gỗ. - HS chuẩn bị kể chuyện. c. Thực hành kể chuyện. - Cho HS làm mẫu. - GV nhận xét. - Cho HS kể theo nhóm, GV giúp đỡ các nhóm. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tính điểm và bình chọn người kể chuyện hay nhất. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS xác định yêu cầu đề. - Lớp lắng nghe. - HS đọc gợi ý 1+2 SGK - HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, viết nhanh dàn ý chung. - 1HS khá giỏi trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Từng thành viên trong nhóm kể, nhóm nhận xét. - Đại diện nhóm thi kể, lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. -Về tập kể cho ba mẹ nghe, xem trước tranh minh hoạ câu chuyện Pa- xtơ và em bé - GV nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng thực hành tính. - Làm bài tập: 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Goi 2 HS lên bảng làm bài. 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 9,8 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu - GV nêu bài toán ví dụ: - Cho HS đọc và tìm hiểu đề toán. - Cho HS tóm tắt đề toán. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải. H : Muốn tìm mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? H : Nhận xét số bị chia và số chia có gì khác nhau? - GV HD HS đổi 8.4 m ra số tự nhiên. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia 84 : 4. H:Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét? GV hướng dẫn chia số thập phân cho số tự nhiên 8,4 4 04 2,1 m 0 H : Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84: 4 = 21 Và 8,4 : 4 = 2,1 . H: Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ? Ví dụ 2: - GV nêu :Hãy đặt tính và thực hiện : 72,58 : 19 = ? - Yêu cầu HS lên bảng tính và trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét sửa chữa. 72,58 19 15 5 3.82 0 38 0 - GV cho HS rút ra kết luận . c. Luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Y/cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét sửa chữa - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bạn. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nghe và đọc thầm. - 2 HS tìm hiểu đề toán. - 1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào nháp. - (thực hiện phép chia 8,4: 4 = m?) - HS nhận xét: 8.4 là số tự thập phân, 4 là số tự nhiên - HS đổi : 8,4m = 84dm - HS đặt tính và tính. 8,4 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m + HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1 (m). + HS theo dõi, nắm cách chia. - HS trao đổi với nhau và nêu: * Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện chia * Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy. - 1HS chia và nêu cách chia, lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. + HS trả lời (sau khi thực hiện chia phần nguyên(8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2). - HS nêu: Sau khi chia phần nguyên (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia. - HS rút kết luận và đọc ghi nhớ SGK . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - 1HS nhận xét, lớp theo dõi và bổ sung. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) x x 3 = 8,4 b)5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : - HS nhận xét, lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. 4. Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò: - GV nhận xét – dặn dò. ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP (tt) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành CN khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là HN và TPHCM. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của CN. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ HN, TPHCM, Đà Nẵng, - Học sinh khá, giỏi: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TPHCM. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao nói nền công nghiệp nước ta còn trẻ ? + Kể tên một số ngành thủ công mà em biết ? 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu - ghi đầu bài. b. Tìm hiểu các ngành công nghiệp. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi SGK. - GV treo bản đồ công nghiệp lên bảng. - Cho HS gắn các bức ảnh lên bản đồ để tìm địa điểm các ngành công nghiệp. - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: H. Ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? - GV chốt ý. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS dựa vào SGK ở phần 3, hình 3, sắp xếp ý ở cột A, B sao cho đúng. Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta H: Kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta ? - GV chốt, nhận xét, bổ sung thêm H: Điều kiện nào để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? - GV chốt ý: TP Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá, khoa học kỹ thuật lớn bậc nhất nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi có kỹ thuật cao. TP Hồ Chí Minh là đầu mối của các tuyến giao thông quan trọng, là nơi có số dân đông, là thị trường tiêu thụ rộng lớn, ở gần nơi cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp và có vốn đầu tư lớn từ nước ngoài * Rút ra ghi nhớ. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm lên bảng chỉ kết quả chỉ bản đồ nơi phân bố một số ngành công nghiệp. - HS gắn các bức ảnh lên bản đồ các địa điểm tương ứng. + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. - Phân bố các ngành khai thác, khoáng sản: than (Quảng Ninh), apatit (Lao Cai), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam nước ta, nhiệt điện (Phả Lại), Thuỷ điện (Hoà Bình, Y- a-ly, Trị An) + Các trung tâm công nghiệp lớn : TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyện, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. - HS sắp xếp cột A, B - HS làm việc theo nhóm, trao đổi tìm hiểu. - Đại diện HS lên chỉ bản đồ các trung tâm khu công nghiệp lớn. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. HS rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ (3 em) 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: