Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 22 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 22 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

 (Trần Nhuận Minh)

I. Mục tiêu:

- Đọc trụi chảy ,diễn cảm toàn bài với giọng kể lỳc trầm lắng,lỳc hào hứng, sụi nổi ,biết phõn biệt lời cỏc nhõn vật(bố Nhụ, ụng Nhụ, Nhụ)

- Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi những người dõn chài tỏo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Để có phía chân trời”

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 22 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Lập làng giữ biển
 (Trần Nhuận Minh)
I. Mục tiêu: 
- Đọc trụi chảy ,diễn cảm toàn bài với giọng kể lỳc trầm lắng,lỳc hào hứng, sụi nổi ,biết phõn biệt lời cỏc nhõn vật(bố Nhụ, ụng Nhụ, Nhụ)
- Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi những người dõn chài tỏo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm:
? Học sinh đọc phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1 bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: 
- GV quan sát HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm , tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 2 
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV chấm một số bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
 Bài 3
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi,
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm bài tốt.
- 2HS lên bảng giải.
- Nhận xét, bổ sung.
1,5 m = 15 dm
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp sô: m2 ; m2
- HS làm vở.
- 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x0,8 = 3,36 m2
Diện tích cần quét sơn là:
	3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m2)
 Đáp số: 4,26 m2 
- ý a Đ c S
 b S đ Đ
	4. Củng cố:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ – nhận xét.
tin học
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
Khoa học 
Sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu: Giúp học:
	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
	- HS biết sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thảo luận theo câu hỏi 
- khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? sử dụng khí sinh học có lợi gì?
- GV quan sát HS thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
? Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
? Gia đình em đang sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
3.4. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi.
- GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm theo câu hỏi GV nêu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Sẽ làm ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá, dầu mỏ khí thiên nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con người.
- Học sinh nêu: đốt bằng ga, than, củi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi theo các câu hỏi SGK(trang 89)
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ.
chính tả (nghe - Viết)
Hà nội
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe - viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội
	- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, viết đẹp, đúng mẫu cho HS.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Học sinh viết những tiếng có âm đầu r/d/gi
	- Nhận xét cho điểm
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội
? Nội dung bài thơ là gì?
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Chấm chữa bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
3.3.1. Bài 2: 
? Đoạn trích có mấy tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Giáo viên nhắc lại qui tắc viết hoa.
- Nhận xét.
3.3.2. Bài 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3- 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn trong nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi chuyển nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét. 
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến, 
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, 
nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên người: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết
- Đọc yêu cầu bài 1:
- HS làm bài theo nhóm, trình bày, nhận xét.
Tên bạn nam trong lớp
Tên bạn nữ trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử
Tên sông (hồ, núi)
Tên xã (phường)
- Kim Đồng
- Lê Văn Tám
- Sông Hồng
- Sông Lô
- Hương Canh
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
tiếng việt (bs)
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I.Mục tiờu:
- Hiểu thế nào là một cõu ghộp biểu thị quan hệ nguyờn nhõn - kết quả.
- Biết điền quan hệ từ thớch hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trớ của cỏc vế cõu để tạo ra những cõu ghộp cú quan hệ nguyờn nhõn - kết quả.
- HS cú ý thức tự giỏc , chủ động trong làm bài.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
-Bỳt dạ và giấy khổ to.
III.hoạt động dạy và học.
1,Tổ chức:
2, Kiểm tra:
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài
 b, Nội dung.
Bài 1: (BTTN-105)
- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập.
- Yờu cầu HS tỡm cõu ghộp.
- Gọi HS lờn bảng trỡnh bày .
- GV nhận xột chốt lại lời giải.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yờu cầu bài tập.
- Yờu cầu HS gạch dưới từ nối vế cõu trong mỗi cõu ghộp sau.
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to lờn dỏn bài và chữa.
- Cả lớp và GV nhận xột chốt lại ý đỳng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yờu cầu bài tập.
- Điền quan hệ từ cho trong ngoặc để thớch hợp với cõu ghộp.
- HS thảo luận theo nhúm và làm bài.
- Cỏc nhúm trỡnh bày ý kiến .
- GV cựng cả lớp chữa bài, khen cỏc nhúm làm tốt.
+ 1 HS đọc yờu cầu bài tập cả lớp đọc thầm.
+ HS tiếp nối nhau trỡnh bày kết quả.
cả lớp nhận xột.
+ ý :a ; d ; h
- 1 HS đọc bài,cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to. Cả lớp làm bài vào vở.
+ 2 HS lờn chữa bài, cả lớp cựng nhận xột chữa bài.
+ a.nhưng b.thỡ c.vỡ d.nhưng, nếu
+ HS thảo luận theo nhúm và làm bài vào phiếu.
- 4 nhúm lờn trỡnh bày.
a.rồi b.nhưng c.hay.
4, Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xột giờ học.
- ễn và ghi nhớ kiến thức đó học.
toán (bs)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1(trang 24- vở bài tập)
- GV quan sát HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2(trang 25- vở bài tập)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày. 
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 4(trang 25- vở bài tập)
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
- 1HS lên bảng làm .
- Nhận xét, bổ sung.
Bài giải
1,5m = 15 dm
a)Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:	
	(20 + 15) x 2 x 12 = 840(dm2)
b)Diện tích 2 mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
	20 x 15 x 2 = 600(dm2) 
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
	840 + 600 = 1440(dm2)
	Đáp số: 1440 dm2
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 ((m2)
Diện tích hai mặt đáy hình hộp chữ ... ư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
toán (Bs)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS vận dụng làm tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
Bài 1(trang 26- vở bài tập)
- GV yêu cầu HS làm bảng.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2(trang 26 – vở bài tập) 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm làm bài và trình bày bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 3(trang 26- vở bài tập)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV chấm một số bài cho HS .
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét , bổ sung.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 4= 25(m2)
b) Diện tích toàn phần hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (m2)
	Đáp số : Sxq= 25m2
	 STP= 37,5m2
Cạnh của hình lập phương 
4cm
10cm
2cm2
Diện tích một mặt
16cm2
100cm2
4cm2
Diện tích toàn phần
96cm2
600cm2
24cm2
- HS làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng giải.
- Nhận xét, bổ sung.
a)Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ nhất là:
 	 8 x 8 x 256(cm2)
 Diện tích xung quanh của hình lập phương thứ hai là:
	4 x 4 x 4 = 64(cm2)
b) Diện tích xung quanh hình thứ nhất gấp diện tích xung quanh hình thứ hài là:
	256 : 64 = 4 (lần)
	Đáp số : 4 lần .
	4.Củng cố, dặn dò 
	- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
	- Nhận xét giờ học.
mĩ thuật
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
địa lí (bs)
luyện tập : Bài 19, 20
I. Mục đích: Học xong bài này, học sinh
 - Chỉ được vị trớ của Cam-pu-chia, Lào,Trung Quốc trờn bản đồ và đọc được tờn của 3 nước này
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
	- Bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1 (BTĐL-28)
- Gọi HS đọc yờu cầu bài tập.
- Viết tờn một số mặt hàng chớnh của 3 nước lỏng giềng.
- Gọi cỏc nhúm lờn trỡnh bày.
- GV cựng HS nhận xột chốt lại lời giải đỳng.
Bài 2:
- Gọi HS nờu yờu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhúm và làm bài vào giấy khổ to.
- GV gọi cỏc nhúm lờn dỏn bài, nhận xột,chốt lại ý đỳng.
Bài 3: (30)
- Gọi HS nờu yờu cầu bài tập.
- HS làm vào phiếu bài tập.
- Gọi HS trỡnh bày bài.
- Cả lớp và GV nhận xột.
Bài 4:
- Hóy nờu đặc điểm của địa hỡnh, khớ hậu chõu Âu.
- HS làm bài cỏ nhõn vào vở.
- Gọi 5 HS trỡnh bày bài của mỡnh.
- Cả lớp cựng GV nhận xột.
- 1 HS nờu yờu cầu bài cả lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhúm.
- Đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày.
- 1 HS đọc thành tiếng yờu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
L: lónh thổ khụng giỏp biển.
C: địa hỡnh chủ yếu là đồng bằng.
L: địa hỡnh phần lớn là nỳi và cao nguyờn 
- HS điền tờn cỏc chõu lục, biển và đại dương vào chỗ trống.
- Cỏc nhúm tiếp nối nhau trỡnh bày.Cỏc nhúm khỏc bổ sung nhận xột cho nhau.
- HS tự làm bài và trỡnh bày kết quả.
+ Địa hỡnh:2/3 diện tớch là đồng bằng kộo dài từ Tõy sang Đụng, đồi nỳi chiếm 1/3 diện tớch
+ Khớ hậu:chủ yếu là ụn đới mựa đụng lạnh,tuyết phủ trắng gần hết chõu Âu, trừ dải đất phớa Nam, ven Địa Trung Hải.
4, Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Toán
Thể tích một hình
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Chia lớp 3 nhóm.	- Học sinh quan sát theo nhóm và nhận xét.
- Giáo viên phát mỗi nhóm một hình (VD)
	- Kết luận.
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
VD3: Thể tích hình P bằng thể thích ình M và N.
b) Thực hành.
Bài 1: 	- Lớp quan sát g trả lời.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 2: 	- Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hinh B
Bài 3: Chia lớp thành nhiều nhóm.	- Học sinh hoạt động nhóm.
	- Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất.
	Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
tiếng anh
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
tập làm văn
Kể chuyện 
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
	- Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên ghi tên một số truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đề và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có).
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
tiếng việt (bs)
luyện tập về văn kể chuyện
I, Mục tiờu:
- HS viết được bài văn kể chuyện theo đỳng trỡnh tự bài văn.
- Dựa vào kĩ năng hiếu biết của mỡnh về văn kể chuyện cỏc em viết bài văn cú sỏng tạo.
- HS tự giỏc ham học văn.
II, Chuẩn bị:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III, Hoạt động dạy và học:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài.
 b, Nội dung.
Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV chộp 3 đề văn lờn bảng .
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Tớnh cỏch của nhõn vật được thể hiện qua những mặt nào?
? Bài văn kể chuyện thường cú cấu tạo như thế nào?
- Em chọn đề nào để viết bài
- GV bao quỏt lớp nhận xột về cỏc bước chuẩn bị của HS.
- Gọi 5 HS đọc bài viết của mỡnh .
- Cả lớp cựng GV nhận xột chữa bài.
- 2 HS đọc yờu cầu bài,cả lớp đọc thầm.
- Một số HS tiếp nối nhau núi tờn đề bài cỏc em chọn.
VD: Tụi sẽ kể cõu chuyện về ụng, về niềm khõm phục,kớnh trọng của tụi với ụng.
- HS tự viết bài.
- Đứng tại chỗ trỡnh bày bài của mỡnh.
4, Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xột giờ học.
- Tự ụn văn và viết bài văn ở nhà.
tin học
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
khoa học (bs)
Luyện tập : bài 43, bài 44
I. Mục tiêu: Giúp học:
	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
	- HS biết sử dụng và an toàn, tiết kiệm chất đốt
	- Trình bày tác dụng của năng lượng gío, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:	
Bài 5( trang 69 – vở bài tập) Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 7(trang 70- vở bài tập) Hãy nêu 2 việc làm để phòng chống tai nạn khi sử dụng chất đốt.
- GV yêu cầu HS làm việc cả lớp.
- Gv nhận xét, kết luận.
Bài 1(trang 70- vở bài tập)
Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng.
- G V yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3(trang 71- vở bài tập) Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng, chữ S vào trước câu trả lời sai.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp nêu những việc làm phòng chống tai nạn khi sử dụng chất đốt.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Vật hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió.
 quạt máy.
 thuyền buồm.
 Tua – bin nhà máy thuỷ điện.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
	4. Củng cố , dặn dò.
	- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
	- Nhận xét giờ học.
sinh hoạt
Sinh hoạt
kiểm điểm tuần
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Kiểm điểm đánh giá những hoạt động trong tuần 22.
 - Học sinh thấy được điểm mạnh và những tồn tại để có ý thức phấn đấu hơn nữa. 
	- Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới, kích thích học sinh hứng thú học tập. 
II. Chuẩn bị:
	- Nội dung sinh hoạt.
III. Nội dung sinh hoạt:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt: 
a) Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 22.
- Tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong tổ, từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung, đánh giá phong trào thi đua.
- Lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp: đạo đức, nề nếp, học tập, lao động vệ sinh.
- Tổ thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 23.
 . Duy trì tốt nề nếp đã đạt được.
 . Tiếp tục thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt lập thành tích chào mừng kỉ niệm ngày thành lập Đảng 3/2, mừng xuân mới.
 . Đẩy mạnh phong trào học tập, rèn chữ giữ vở.
 . Chuẩn bị thi khảo sát chất lượng cuối tháng 1. 
 . Đẩy mạnh tiến độ bồi dưỡng chất lượng HS giỏi.
c) Tổ chức sinh hoạt văn nghệ.
- Giáo viên cho lớp hát tập thể, luyện hát các bài hát về Đội, các bài hát ca ngợi Đảng, Bác Hồ.
- Chia 2 đội và thi hát.
- Học sinh thi hát trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22L5.doc