Tập đọc
ÚT VỊNH
(Theo Tô Phương)
I.Mục đích- yêu cầu
1.Đọc diễn cảm bài văn.
2.Hiểu nội dung truyện: Bài đọc ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
3.GD tình cảm tốt đẹp, ý thức tích cực luyện đọc cho HS
II.Đồ dùng dạy- học
Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ.
Tuần 32 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010. Nghỉ bù ngày 1 tháng 5 năm 2010. _____________________ Soạn: Ngày 29/4/2010 Giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc út vịnh (Theo Tô Phương) I.Mục đích- yêu cầu 1.Đọc diễn cảm bài văn. 2.Hiểu nội dung truyện: Bài đọc ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. 3.GD tình cảm tốt đẹp, ý thức tích cực luyện đọc cho HS II.Đồ dùng dạy- học Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ. III.Hoạt động dạy-học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ( Dùng tranh) b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -HD đọc- theo dõi, uốn nắn cách đọc : ( chú ý giọng kể , chậm rãi ở đọc đầu, hồi hộp, dồn dập ở đoạn sau, đọc phân biệt lời nhân vật.) -Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Nhận xét -GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài *Tìm hiểu bài -HD đọc, nêu câu hỏi HD HS tìm hiểu bài : +Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh có những sự cố gì? +Câu 2:út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? +Câu 3: Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ? +Câu 4: Em học tập được ở út Vịnh điều gì? - +Bài đọc đã nói lên nội dung, ý nghĩa gì? -Liên hệ, mở rộng d.HD luyện đọc diễn cảm -HD đọc DC 2 đoạn cuối, lưu ý đọc nhấn giọng các từ ngữ miêu tả, đọc rõ tiếng la của Vịnh GV ghi điểm cho HS. 4.Củng cố- dặn dò. - Hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. -Hát, báo cáo sĩ số -Đọc và trả lời câu hỏi bài Bầm ơi - Nghe – quan sát tranh -1HS giỏi đọc toàn bộ bài -Đọc nối tiếp từng đoạn- luyện phát âm -Đọc nối tiếp lần 2, hiểu từ mới (Phần chú giải) -Luyện đọc theo nhóm 4, các nhóm thi đọc -Nghe -Đọc thầm đoạn có nội dung cần trả lời, thảo luận, phát biểu ý kiến: +lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường, lúc thì bị tháo cả ốc các thanh ray +Vịnh đã tham gia phong trào “Em yêu đường sắt quê em” +Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn +Học tập ý thức trách nhiệm, lòng dũng cảm -Phát biểu- đọc nội dung chính: +Bài đọc ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. - 4HS nối tiếp đọc diễn cảm cả bài -Thi đọc diễn cảm 2 đoạn cuối- Nhận xét -Nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. -Về ôn bài Tiết 4 Toán Luyện tập I.Mục tiêu 1.HS biết: thực hành phép chia 2. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân 3. Tìm tỉ số phần trăm của hai số II.Đồ dùng dạy- học Bảng con BT 3, Bảng nhóm III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Bài cũ: 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b.HDHS làm bài tập *Bài tập 1: Tính -Giao nhiệm vụ -Chữa bài -Nhận xét- xác nhận kết quả đúng *Bài tập 2 : Tính nhẩm -Giao nhiệm vụ -Chữa bài -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 3:Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu) -HD mẫu -Yêu cầu HS làm bài, -HD riêng HS yếu -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 4.Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài. -Hát -2 HS lên làm BT 4 tiết trước -Nghe, xác định nội dung, nhiệm vụ tiết học -HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở a. : 6 = b. 72 : 45 = 1,6. -Nhận xét kết quả phép tính của bạn -HS đọc yêu cầu -Làm bài nhóm 4- thi xem nhóm nào nhẩm nhanh và đúng a.3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b.12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60 -HS quan sát mẫu và làm vào bảng con, a.3 : 4 = = 0,75 c.1 : 2 == 0,5 b.7 : 5 = = 1,4 d.7 : 4 = = 1,75 -HS nêu phương án lựa chọn (ý D) và giải thích cách làm. -Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3 Đạo đức Dành cho địa phương I Mục tiêu - Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh môi trường. Biết môi trường có vai trò quan trọng trong đời sống của mỗi chúng ta. II đồ dùng dạy học - HS có dụng cụ lao động vệ sinh. III hoạt động dạy, học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a Giới thiệu bài: Nêu mđ-yc tiết học b.HD HS tìm hiểu nội dung bài. - Môi trường có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống của mỗi chúng ta? - Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước - Môi trường ở nơi em ở như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? GV tổ chức cho HS thực hành vệ sinh trường học. 4 Củng cố, dặn dò. GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Hát. Nghe. - Môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người - Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm MT không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất - HS tự nêu. - Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của quốc gia, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. - HS thực hiện theo phân công của GV. Tiết 4 Ngoại ngữ GV bộ môn dạy. _____________________ Tiết 5 Toán Luyện tập I.Mục tiêu 1.HS biết: Tìm được tỉ số phần trăm của hai số 2. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm 3. Giải được bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm II.Đồ dùng dạy- học Bảng con BT 1, Bảng phụ. III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Bài cũ: 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b.HDHS làm bài tập *Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của a)2 và 5 ; b)2 và 3 ; c)3,2 và 4 ; d) 7,2 và 3,2 -Nhận xét- xác nhận kết quả đúng *Bài tập 2 : Tính -Giao nhiệm vụ -Chữa bài -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 3:Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán -HD làm bài -Yêu cầu HS làm bài, -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 4: (Tổ chức cho HS làm bài tập vào vở) GV chấm bài nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò GV hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. -Hát -2 HS lên làm BT 1 tiết trước -Nghe. -HS đọc yêu cầu và phần chú ý trước lớp -HS ở dưới làm vào bảng con, VD: a)2 và 5 là: 40% b. 2 và 3 là: 66,66% c)3,2 và 4 là: 80% d)7,2 và 3,2 là:225% -HS đọc yêu cầu và nêu lại cách cộng trừ các tỉ số phần trăm -3 HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm vào vở a. 2,5% + 10,34% = 12,84% b. 56,9% - 34,25% = 22,65% c. 100% - 23% - 47,5% = 29,5% -Nhận xét -HS tóm tắt bài toán -Làm việc nhóm 4- trình bày bài giải vào bảng nhóm, Đáp số: a)150 % b)66,66% HS đọc bài, làm bài vào vở. Bài giải Số cây lớp 5A trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây 5A phải trồng theo dự định: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây -Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 6 Âm nhạc GV bộ môn dạy. ______________________ Tiết 7 Thể dục GV bộ môn dạy. ______________________ Soạn: Ngày 30/ 4/ 2010 Giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 Mĩ thuật GV bộ môn dạy. ____________________ Tiết 2 Tập đọc Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông) I.Mục đích- yêu cầu 1.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng, ngắt giọng đúng nhịp thơ 2.Hiểu nội dung bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ khám phá cuộc sống tốt đẹp của người con. 3.GD tình cảm tốt đẹp, ý thức tích cực luyện đọc và học thuộc lòng bài thơ cho HS II.Đồ dùng dạy- học Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc. III.Hoạt động dạy-học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài – Dùng tranh b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -HD đọc- theo dõi, uốn nắn cách đọc -Y/ cầu luyện đọc theo nhóm -Nhận xét -GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài *Tìm hiểu bài +Câu 1: Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả lại cảnh hai cha con dạo chơi trên bãi biển. +Câu 2: Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con. +Câu 3: Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? +Câu 4: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? -+Bài đọc đã nói lên nội dung, ý nghĩa gì? -Liên hệ, mở rộng d.HD luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ -HD đọc DC khổ thơ 2,3 . -Yêu cầu HS nhẩm thuộc bài thơ GV ghi điểm. 4.Củng cố- dặn dò. Hệ thống lại bài. -Hát, báo cáo sĩ số -Đọc và trả lời câu hỏi bài út Vịnh - Nghe – quan sát tranh -2 HS giỏi nối tiếp đọc toàn bộ bài -Đọc nối tiếp từng khổ thơ- luyện phát âm -Đọc nối tiếp lần 2, hiểu từ mới (Phần chú giải) -Luyện đọc theo cặp, các nhóm thi đọc -Nghe + Hai cha con bước bên nhau trên bãi biển. Bình minh ửng hồng, cát mịn màng hơn, biển xanh hơn sau trận mưa đêm hôm trước +(HS đọc khổ thơ 2,3,4,5 Con muốn biết ở phía biển khơi xa kia có những gì, sau khi được bố giải thích sẽ có cây, có nhà, con mơ ước được cùng cánh buồm trắng đi xa +ước mơ muốn mở rộng tầm mắt, khám phá thế giới +nhớ đến ước mơ thủa nhỏ của mình thấy mình như trẻ lại + Bài thơ nói về cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ khám phá cuộc sống tốt đẹp của người con. . -5HS nối tiếp đọc diễn cảm cả bài -Thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ- Nhận xét -Nhẩm thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng. -Nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. -Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Ngoại ngữ GV bộ môn dạy. ____________________ Tiết 4 Toán ôn tập về các phép tính với số đo thời gian I.Mục tiêu 1.HS biết thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo thời gian 2.Giải bài toán có liên quan đến số đo thời gian 3. Tự giác, tích cực ôn tập, luyện tập II.Đồ dùng dạy- học Bảng con BT 2, Bảng nhóm BT 3 III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Bài cũ: 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b.HDHS làm bài tập *Bài tập 1: Tính -Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ số đo thời gian -Giao nhiệm vụ -Chữa bài -Nhận xét- xác nhận kết quả đúng *Bài tập 2 : Tính -HDHS tương tự bài 1 -Chữa bài -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 3:Gọi HS đọc yêu cầu BT -HD làm bài -Yêu cầu HS làm bài, -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 4: (Tổ chức cho HS làm bài tập vào vở) GV HD HS yếu làm bài. GV chấm bài 4.Củng cố – dặn dò - GV hệ thống lại bài. Dặn HS về nhà xem bài. -Hát -2 HS lên làm BT 4 tiết trước -Nghe. -HS đọc yêu cầu và nêu cách làm -2 HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm vào vở, VD: a. 12 giờ 24phút + 3 giờ18phút = 15 giờ 42 phút b. 14 giờ 26phút – 5giờ 42 phút = 13 giờ 86 phút – 5giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút. c. 5,4 giờ + 11,2 giờ = (5,4 + 11,2) giờ = 16,6 giờ -Nhận xét kết quả phép tính của bạn -HS đọc yêu cầu và nêu lại cách nhân, chia số đo thời gian a. 8 phút 54 giây x 2 = 16 phút 180 giây. 17 phút 48 giây. b. 4,2 giờ x 2 = 4,8 giờ. 37,2 phút : 3 = 12,4 phút. -Nhận xét -HS đọc và tóm tắt bài toán - HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Thời gian người đó đi xe đ ... ạy bài mới a.Giới thiệu bài: b.GV kể chuyện ( 2 lần) -Kể lần 1- giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện -Kể lần 2- kết hợp chỉ vào tranh c.HD học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện *Kể lại từng đoạn truyện: Lưu ý HS kể bằng lời của mình, không quá phụ thuộc vào lời của GV -Nhận xét, góp ý *HD kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện(Tôm Chíp ) và trao đổi về nội dung, ý nghĩa truyện -Trao đổi cùng HS về một chi tiết trong truyện, nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp. -Chốt lại nội dung ý nghĩa: 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học Dặn dò HS -Hát -HS kể lại câu chuyện nói về việc làm tốt của một người bạn -Nghe, xác định nội dung, n.vụ tiết học -Nghe, đọc thầm những yêu cầu của bài, ghi nhớ tên các nhân vật (chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp) -Nghe – quan sát tranh minh hoạ -1HS đọc lần lượt yêu cầu của bài -HS tập kể theo cặp từng đoạn dựa theo nội dung và tranh minh hoạ trong SGK -Thi kể chuyện trước lớp. -Nhận xét, bổ sung -HS đọc lại yêu cầu 2- nói tên nhân vật em nhập vai để kể -HS nhập vai nhân vật, kể cùng bạn trong nhóm 4 theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật đó. -Một vài HS kể trước lớp, kể xong sẽ phát biểu về ý nghĩa truyện. - Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ được những phẩm chất đáng quý. -Nhận xét, bổ sung -Bình chọn bạn kể hay nhất -Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tuần sau. Tiết 6 Địa lí địa lí địa phương I.Mục tiêu 1.Biết được Vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm tự nhiên của huyện Hàm Yên. 2.Nêu được những hoạt động kinh tế chính của địa phương 3.Có ý thức xây dựng quê hương II.Đồ dùng dạy - học Bản đồ huyện Hàm Yên. III.Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Tổ chức học tập *Hoạt động 1 -Dùng bản đồ, giao nhiệm vụ GV nhận xét, chốt ý đúng và kết luận về những thuận lợi của huyện Hàm Yên do vị trí mang lại *Hoạt động 2: -Giao nhiệm vụ -GV nhận xét, bổ sung *Kết luận chung về những thuận lợi và khó khăn từ những đặc điểm tự nhiên đó *Hoạt động 3: -Nhận xét, kết luận 4.Củng cố- dặn dò -Tổng kết tiết học -Dặn dò HS -Hát -Kể tên các đại dương trên thế giới -Nghe *Tìm hiểu về vị trí địa lí, giới hạn của huyện Hàm Yên -Quan sát bản đồ, nêu rõ Hàm Yên nằm ở khu vực nào của tỉnh Tuyên Quang và giáp với những huyện nào?(1 HS lên chỉ bản đồ) *Tìm hiểu một số đặc điểm tự nhiên của Hàm Yên. -Dựa vào bản đồ và hiểu biết thực tế, nêu rõ đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi ở Hàm Yên. -HS nối tiếp nhau kể -Phát biểu, bổ sung *Tìm hiểu về một số ngành sản xuất chính ở địa phương -HS kể tên các ngành SX chính: trồng rừng, trồng cây ăn quả, chăn nuôi, thủ công nghiệp, -Liên hệ với đất nước -Về xem bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 Chính tả (Nhớ - viết) Bầm ơi I .Mục đích- yêu cầu 1.Nhớ-viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thơ lục bát. 2.Nắm được cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị qua bài tập thực hành 3.Có ý thức rèn luyện chữ viết đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học Vở BT Tiếng Việt, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a Giới thiệu bài: b.HD chính tả *Bài 1: Nhớ –viết -Nêu bài viết -Hỏi: Nội dung bài chính tả nói lên điều gì? -HD cách trình bày, chú ý các từ dễ viết lẫn -Yêu cầu HS nhớ lại 14 dòng thơ đầu, tự viết bài -Chấm điểm 1 số bài, nhận xét. c.HD làm bài tập *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT -Nêu yêu cầu -Chữa bài, chốt ý đúng -Kết luận *Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu BT -Nêu yêu cầu -Nhận xét- đánh giá 4.Củng cố- dặn dò -Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên. -Chuẩn bị bài sau. -Hát, báo cáo sĩ số -1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương -Nghe -1-2 HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu bài Bầm ơi -Phát biểu: Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ thương của người chiến sĩ đối với người mẹ già nơi quê hương -Nghe-Chú ý các từ: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe -HS nhớ - viết bài vào vở chính tả -Đổi vở soát bài cho nhau -Đọc yêu cầu của bài -HS làm bài tập vào VBT- phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phân cấu tạo tương ứng với các ô trong bảng. -1 HS làm bảng phụ VD: Trường Tiểu học Bế Văn Đàn -Nhận xét bạn, đọc kết luận + Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. -Đọc yêu cầu- sửa lại tên các cơ quan, đơn vị -HS làm VBT, 3 HS lên bảng viết lại cho đúng, VD: a)Nhà hát tuổi trẻ -> Nhà hát Tuổi trẻ. b. Nhà xuất bản Giáo dục. c. Trường Mẫu giáo Sao Mai. Soạn: ngày 2/ 5/ 2010 Giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 Toán Luyện tập I.Mục tiêu 1.HS biết tính chu vi và diện tích một số hình 2. Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. 3. tự giác, tích cực luyện tập, thực hành II.Đồ dùng dạy- học Bảng phụ. III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Bài cũ: 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b.HDHS làm bài tập *Bài tập 1(167) -HD HS : -Giao nhiệm vụ -Chữa bài -Nhận xét- xác nhận kết quả đúng *Bài tập 2 : (167) -HD các bước tính -Giao nhiệm vụ -Chữa bài -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 3(167) -HD làm bài -Yêu cầu HS làm bài, -Nhận xét, đánh giá *Bài tập 4: (Tổ chức cho HS làm bài tập vào vở) 4.Củng cố – dặn dò Hệ thống bài. Dặn HS xem lại bài. -Hát -HS nêu công thức và quy tắc tính chu vi, DT một số hình đã học -Nghe -HS đọc và tóm tắt bài toán trước lớp Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 (m) Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m) a. Chu vi thật của sân bóng là: (110 +90) x 2 = 400 (m) b. Diện tích thật của sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a)400m ; b)9900m2 -HS đọc yêu cầu và nêu lại cách cộng trừ các tỉ số phần trăm - HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm vào vở +Đáp số: 144m2 -Nhận xét -HS tóm tắt bài toán -Làm việc nhóm 4. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 600 (m2) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 600 : 100 x 55 = 3300 (kg) Đáp số: 3300kg HS đọc yêu cầu. Làm vào vở. Bài giải DT của hình vuông hay hình thang đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 +8) x 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm -Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2 Tập làm văn tả cảnh ( Kiểm tra viết ) I Mục tiêu - HS viết một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.. - HS tự giác trong giờ học. II đồ dùng dạy, học. - Vở tập làm văn. III hoạt động dạy, học. 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài b.HD luyện viết bài văn. GV ghi các đề lên bảng. Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS chọn đề viết bài. GV bao quát lớp, nhắc nhở HS. GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. Hát Nghe. - HS đọc đề bài. - HS lựa chọn đề dã lập dàn ý tiết trước đã lập để viết bài. Cuối giờ HS nộp bài cho GV. Tiết 3 Khoa học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I.Mục tiêu 1.Nêu được những VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người 2. Trình bày được những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi truờng 3. GD ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên II.Đồ dùng dạy - học Hình trang 132- SGK, VBT III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới *Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học *Hoạt động 1 -HD thực hiện: +Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát các hình trang 132 để làm rõ: .Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? -Kết luận (mục Bạn cần biết – SGK) *Hoạt động 2 -Nêu mục tiêu -HD thực hiện: +Chia lớp thành 3 đội theo 3 tổ, yêu cầu tiếp sức liệt kê những gì môi trưòng cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. +Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác TNTN một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? -Nhận xét, tuyên dương những HS thực hiện tốt 4.Củng cố – dặn dò HS Hệ thống bài. Dặn HS xem lại bài. -Hát -Trình bày khái niệm môi trường và nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. -Nghe *Quan sát -HS làm việc nhóm 4, thảo luận và trình bày vào VBT: *Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” -Trong cùng một thời gian, tổ nào kể được nhiều và đúng thì tổ đó thắng -Nhận xét, bổ sung -HS phát biểu -Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Kĩ thuật Lắp rô bốt (Tiết 3) I.Mục tiêu 1. Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. 2.Nắm được quy trình lắp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình 3. Có ý thức tự giác, tích cực thực hành, rèn tính cẩn thận khi thao tác II. đồ dùng dạy học Hình minh hoạ trong SGK, bộ đồ dùng lắp ghép kĩ thuật 5 III. Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC * Hoạt động 4: Thực hành -Cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn (hoặc hình mẫu trong SGK) -Yêu cầu nêu tên các bộ phận của rô bốt. -Yêu cầu nhắc lại quy trình lắp ráp rô bốt. GV cho HS thực hành. - GV giúp đỡ HS lúng túng. GV đánh giá sản phẩm của HS theo 3 mức: - Hoàn thành tốt. - Hoàn thành. - Chưa hoàn thành 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS -Hát -Nêu quy trình lắp máy bay trực thăng. - Nghe -HS quan sát - HS nhắc tên các bộ phận của rô bốt. +Lắp chân và thanh đỡ thân rô bốt. + Lắp thân rô bốt. + Lắp đầu rô bốt + Lắp các bộ phận khác(tay, ..) *Thao tác kĩ thuật -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK HS thực hành theo nhóm 3. HS trưng bày sản phẩm. Nhận xét. -Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 H.Đ.T.T Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu 1.Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của lớp qua tuần học thứ 32. 2.Triển khai kế hoạch , nhiệm vụ tuần tới 3. Giáo dục nề nếp, ý thức tổ chức kỉ luật cho HS II. Chuẩn bị Sổ cờ đỏ. III. Nội dung sinh hoạt 1.Tổ chức: 2.Thông qua nội dung, hình thức sinh hoạt lớp 3. Đánh giá việc thực hiện nề nếp của lớp tuần 32 -GV đánh giá, nhận xét chung. +Học tập +ý thức đạo đức +Các hoạt động khác 4.Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới -Tiếp tục ổn định tổ chức và duy trì việc thực hiện những quy định nề nếp của trường, lớp đã đề ra -Phát huy ưu điểm. -Hát -Nghe - Nghe -Cán sự tổ, lớp nhận xét( dựa vào nhật kí lớp) -ý kiến bổ sung - Nghe -ý kiến bổ sung cho phương hướng tuần 33 của HS.
Tài liệu đính kèm: