I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc -hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
(Từ ngày 03- 07/12/2012) Chủ điểm: Bạn trong nhà ------------------------------------------ Sáng thứ 2, ngày 03/12/2012 * Tiết 1. CHÀO CỜ ------------------------------------------ * Tiết 1 & 2. Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Theo Thuý Hà I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc -hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa các từ chú giải. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tìnhcảm của trẻ em. GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. - Tư duy sáng tạo.Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Đoạn văn mẫu. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (4’) Kiểm tra 2HS đọc bài Bé Hoa và TLCH. 3. Bài mới: (27’) a) Giới thiệu bài: (1’) - Ghi bảng: Con chó nhà hàng xóm. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: * Đọc mẫu: (2’) - Giọng kể chậm rãi, tình cảm. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng câu: (8’) + Hướng dẫn đọc từ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng... - Luyện đọc từng đoạn trước lớp: ( 8’) + HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. Luyện đọc câu: + Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.// + Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thìcon búp bê...// +Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp bé mau lành.// + Giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: (5’) + Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp. - Thi đọc giữa các nhóm: (5‘) + Tổ chức trò chơi “Truyến điện”. + Nhận xét – tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh: (2’) c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Đoạn 1: - Bạn của bé ở nhà là ai? - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? - Vì sao Bé bị thương? Đoạn 2, 3: - Khi bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? - Những ai đến thăm bé? - Vì sao Bé vẫn buồn? Đoạn 4, 5: - Cún đã làm cho bé vui lên bằng cách nào? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? - Yêu cầu đọc lại bài. - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Kết luận: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. d) Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất. 5. Củng cố- dặn dò: (4’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc đề. Nghe. HS đọc nối tiếp nhau từng câu. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc câu. HS đọc chú giải trong SGK. Hoạt động theo nhóm 4. Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau. Lớp tham gia. Nhận xét. - Cả lớp – tổ. - Nêu câu hỏi. Đọc thầm - Trả lời. - Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. - Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Bé nhớ Cún Bông. - Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cây bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười. - Là nhờ Cún. - HS khá giỏi đọc lại toàn bài . - HS nêu ý kiến của mình . Đọc phân vai. ------------------------------------------ * Tiết 4. Toán I- MỤC TIÊU: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. - Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày -giờ. - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. - Giảm tải bài tập 2. II- CHUẨN BỊ: - Bảng ghi sẵn nội dung bài học. - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định (1’) 2-Bài cũ : (4’) - HS1: Đọc bảng trừ 11, 12 trừ đi một số. - HS2: Đọc bảng trừ 13, 14 trừ đi một số. - HS3: Đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nhận xét – Ghi điểm. 3-Bài mới: a. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 100 - 36: Bây giờ là ban ngày hay đêm? Đưa ra mặt đồng hồ , quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? Lúc 11 giờ trưa em làm gì? Lúc 2 giờ chiều em làm gì? Lúc 8 giờ tối em làm gì? Lúc 12 giờ đêm em làm gì? GV: mỗi ngày đều chia ra làm các buổi khác nhau: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? Làm tương tự với các buổi còn lại. Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. b.Thực hành: Bài 1/ 76 Số? - Điền vào chỗ chấm trong tranh. Bài 3/ 77 : Viết tiếp vào chỗ chấm: 4-Củng cố - dặn dò.(3’) - Thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày đóng vai trò khá quan trọng, giúp ta biết khoảng thời gian, ngày - giờ để chúng ta có thể học tập và sinh hoạt. - Nhận xét tiết học - Xem trước bài mới. Kiểm tra 3HS. Là ban ngày. Em đang ngủ. Em ăn cơm cùng các bạn. Em học bài cùng các bạn. Em xem ti vi Em đang ngủ. HS nhắc lại. Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Đọc bài. -Nêu yêu cầu và làm bài rồi nêu kết quả. T1: 6giờ; T2: 12giờ; T3: 5giờ; T4:7 giờ tối; T5: 10giờ tối. Nêu yêu cầu. Tự làm: 20giờ hay 8giờ tối. ------------------------------------------ * Chiều. * Tiết 1. Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1) I- MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Hiểu: - Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. * Giáo dục cho HS biết bảo vệ môi trường. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số dụng cụ để sắm vai và các câu hỏi. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: (1’) 2- KTBC: (4’) - Kiểm tra một số vở BTĐĐ - Nhận xét. 3- Bài mới: (27’) * Hoạt động 1: Phân tích tranh. - Quan sát tranh: Buổi biểu diễn văn nghệ. + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì? + Qua sự việc này, các em rút ra điều gì? + Khi xem biểu diễn VN em có dẫm lên vườn hoa, hái hoa, lá cây không? + Nếu em thấy các bạn hái hoa trong vườn trường để tặng các bạn đang biểu diễn VN thì em sẽ làm gì? - Không nên hái hoa, dẫm lên cây cỏ trong vườn trường vì như vậy sẽ mất đi cảnh quang của ngôi trường, kể cả những nơi công cộng. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng góp phần BVMT. Kết luận : + Một số HS chen lấn, xô đẩy nhau như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. + Khi đi xem biểu diễn VN tuyệt đối không hái hoa, nhổ cây, dẫm lên vườn hoa của trường vì như vậy sẽ làm mất đi vẻ đẹp, nền văn minh nơi trường học cũng như nơi công cộng. Đó cũng là việc góp phần bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. - Tình huống: Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”... - Thảo luận: + Theo em sẽ giải quyết như thế nào? + Chúng ta cần chọn cách giải quyết nào? Vì sao? Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ny lông để khi xe dừng thì bỏ rác vào đúng nơi quy định.Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng góp phần BVMT. * Hoạt động 3 : Đàm thoại . - Các em biết những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có lợi ích gì? - Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì? Và tránh những việc gì? - Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? Kết luận: + Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập; bệnh viện, trạm xá là nơi chữa bệnh; đường xá để đi lại; chợ là nơi mua bán,... + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ... - Biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng cũng là góp phần BVMT cho XH, cộng đồng. 4- Củng cố- dặn dò: (3’) - Về nhà vẽ một bức tranh với chủ đề môi trường. - Tham gia và nhắc nhở mọi người xung quanh giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Nhắc HS về nhà thực hành. Thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. Buổi biểu diễn văn nghệ. Gây ồn ào, cản trở đến buổi biểu diễn. Tự liên hệ. - Các nhóm trình bày theo tiểu phẩm. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. Tự liên hệ bản thân. Nhận xét - Bổ sung. ------------------------------------------ * Tiết 2 Sinh hoạt tập thể: CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Mục tiêu: - Giáo dục HS truyền thống yêu nước của dân tộc ta. - Giáo dục môi trường. II. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các ngày lễ lớn trong tháng. - Tìm hiểu về ngày 22 / 12., 19 / 12. - Kiểm tra CTRLĐV. * Hoạt động 2: Giáo dục môi trường. - Giới thiệu và cho HS quan sát 1 số tranh cổ động về bảo vệ môi trường. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. * Hoạt động 3: Sinh hoạt vui chơi. - Tổ chức trò choiư thập thể: Nhóm ba, nhóm bảy. III. Củng cố , dặn dò: - Dặn HS không ăn quà vặt. - Nhận xét tiết học. *Tiết 3 Âm nhạc: GIÁO VIÊN BỘ MÔN ---------------------------------------------------------------------------------------------------- * Sáng thứ 3, ngày 04/12/2012 *Tiết 1. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I-MỤC TIÊU: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ. - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). Giảm tải bài 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh các bài tập 1,2 phóng to. - Mô hình đồng hồ có kim quay được. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ: (4’) Kiểm tra 2HS. + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ vào buổi sáng? + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? Hãy quay kim đồng hồ và chỉ tên các giờ đó. - Nhận xét – Ghi đểm. 3-Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài: GB : Thực hành xem đồng hồ. b. Thực hành: Bài 1/ 78: Tranh nào thích hợp với đồng hồ. Bài 2/ 78: Câu nào đúng? Câu nào sai? Nhận xét. Bài 3/ 78: Quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Về nhà xem trước bài mới. 2 HS lên bản ... ới thiệu bài : Ghi bảng. Chữ hoa : O b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’) * Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Dán mẫu chữ O lên bảng. ? Chữ O hoa cao mấy li, rộng mấy li? ? Gồm mấy nét? - Hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu. + ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB phía trên ĐK4. * Hướng dẫn viết trên bảng con . - Vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’) * Giới thiệu và giải thích : - Đưa câu ứng dụng lên bảng. - Giải thích : Tả cảnh ong, bướm đi tìm hoa, rât đẹp và thanh bình. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: ? Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? ? Chữ O cao mấy li? ? Những chữ cái (a, ư, n, ơ, m ) caomấy li? ? Chữ O, b, g, y, l cao mấy li? ? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ? ? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu? - Viết mẫu chữ Ong trên dòng kẻ. * Hướng dẫn HS viết chữ Ong. d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết. ? Một dòng chữ O cỡ vừa cao mấy li? ? Một dòng chữ O cỡ nhỏ cao mấy li? - Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ O cỡ vừa, 1dòng chữ Ong cỡ vừa nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét. 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - Viết bảng con Quan sát. 5 li, rộng 4li. 1 nét. Lớp viết bảng con. Đọc Ong bay bướm lượn. Nghe. 4 tiếng. 2,5 li. 1 li. 2,5 li. Thanh sắc trên ơ, thanh nặng dưới trên chữ ơ. Bằng khoảng cách viết chữ cái o. Viết bảng con. 5li. 2,5li. ------------------------------------------ Chiều *Tiết 1 Âm nhạc (Ôn): GIÁO VIÊN BỘ MÔN. ------------------------------------------ *Tiết 2 Luyện viết CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA : O MỤC TIÊU - Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II- CHUẨN BỊ - Bảng con, vở luyện viết. - Bảng phụ Ong bay bướm lượn III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định tổ chức (1’) II- Kiểm tra bài cũ (4’) - KTra bảng con viết lại chữ - Nhận xét III- Giới thiệu bài (25’) - Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng. * HS viết chữ hoa vào bảng con - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ con chữ và câu ứng dụng - GV nhận xét và bổ sung. - Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng. - Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con. - Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa. - Kiểm tra một số tập sửa sai. - Nhận xét. IV – Củng cố và dặn dò (5’) - Về tập viết lại chữ nghiêng ở bảng con. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - Nhận xét. - HS nhắc lại cách viết. - HS theo dõi. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở. ------------------------------------------ *Tiết 3 Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN. ------------------------------------------ Sáng thứ 6/ 07 / 12/ 2012 *Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về Xem giờ đúng trên đồng hồ Xem lịch tháng , nhận biết ngày , tháng . Giảm tải bài tập 3. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu (5’) Nêu MĐYC của tiết ôn . 2. Bài mới (27’) & Ôn kiến thức : 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 giờ có bao nhiêu phút? 1 tháng có bao nhiêu ngày? & Thực hành : *Bài 1/ 81: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu : - Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời . - Em tưới cây lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? Tại sao ? Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng , kim dài ở đâu , kim ngắn ở đâu ? Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? Em đi ngủ lúc mấy giờ ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? *Bài 2/ 81: - Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. - Tháng 5 có bao nhiêu ngày? - Nhận xét và cho điểm HS . b. Xem lịch và TLCH. 3 Củng cố , dặn dò (3’) Nhận xét chung tiết học . Chuẩn bị bài sau . 24h, 60 phút. 28, 30, 31. - HS tự làm rồi chữa bài. a.D ; b.A ; c.C ; d.B - Lúc 5 giờ chiều . Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ . Lúc 8 giờ sáng . Đồng hồ A. Kim ngắn chỉ đến số 8 , kim dài chỉ số 12 . - Lúc 6 giờ chiều . 18 giờ . Đồng hồ C. Lúc 21 giờ . Là 9 giờ tối . Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối . - Nêu yêu cầu. 1 HS lên bảng làm. Lớp làm phiếu bài tập. Ngày 1 -5 là ngày thứ bảy. Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là 1, 8, 15, 22, 29 Tuần trước : 5 / 5. Tuần sau : 19 / 5. ------------------------------------------ *Tiết 2 Chính tả ( Nghe viết ) TRÂU ƠI I - MỤC TIÊU: Nghe - viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát . Từ đoạn viết , củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát . Tìm và viết dúng những tiếng có âm , vần , thanh dễ lẫn : tr/ch ; ao/ au ; thanh hỏi / thanh ngã . II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng con, VBT. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định. (1’) 2- Bài cũ. (3’) - Kiểm tra 3 HS : múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, quả núi, cái chăn, con trăn, chong chóng, trong nhà. - Nhận xét - ghi điểm. 3- Bài mới : (25’) a. Giới thiệu bài(1’) GB : Trâu ơi ! b. Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị (3’) - Đọc mẫu. - Hướng dẫn nắm nội dung và nhận xét. + Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? + Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? + Bài ca dao có mấy dòng ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? * Nghe -viết vào vở: (15’) - Hướng dẫn HS viết từ khó : - Viết bài. * Chấm, chữa bài :(4’) - Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. - Chấm 5 bài - nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập : (4’) Bài tập 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hay au : Đại diện mỗi tổ 3HS lên thi tìm cặp từ. Bài tập 2: Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống : 4- Củng cố - dặn dò.(2’) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài tập trên lớp. Chuẩn bị bài mới. - Viết bảng con. - Đọc lại đề. 2 HS đọc lại - lớp đọc thầm. - Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết . Người nông dân rất yêu quý trâu , trò chuyện , tâm tình với trâu như một người bạn . 6 dòng . Viết hoa . Thơ lục bát – dòng 6 , dòng 8 . 3 ô – 2 ô Viết bảng con. Viết bài vào vở. Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở. Nêu yêu cầu – Làm vở bài tập. Mào - màu, cao - cau, báo - báu, cháo – cháu, đao – đau, sáo – sáu, phao – phau, rao – rau, háo – háu, . . Nêu yêu cầu. Làm vở bài tập. Nêu kết quả. Buổi trưa – chưa ăn, ông trăng – chăng dây, con trâu – châu báu, nước trong – chong chóng, mở cửa - thịt mỡ, ngả mũ – ngã ba, nghỉ ngơi – suy nghĩ, đỗ rác - đỗ xanh, vẩy cá - vẫy tay. ------------------------------------------ *Tiết 3 Âm nhạc GIÁO VIÊN BỘ MÔN. ------------------------------------------ *Tiết 4 Tự nhiên và xã hội (Ôn) Các thành viên trong nhà trường. I-MỤC TIÊU - Củng cố lại những kiến thức đã học ở bài Các thành viên trong nhà trường. - Hướng dẫn thực hành VBT. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách - VBT TNXH. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : (5’) Kiểm tra VBT 5 HS. Nhận xét. 3-Bài mới: (30’) * Hoạt động 1 : Ôn kiến thức. ? Hãy kể tên các thành viên trong trường em? ? Nêu nhiệm vụ của từng thành viên? ? Em nên có thái độ như thế nào đối với các thành viên trong nhà trường? * Hoạt động 2 : Thực hành VBT. Bài 1 : Quan sát tranh và viết vào chỗ chấm trong bảng. Bài 2 : Nối các ô sao cho phù hợp. 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Chấm bài - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. Trả lời. Nêu yêu cầu. Tự làm bài vào VBT. Nêu yêu cầu. Tự làm bài vào VBT. ------------------------------------------ Chiều *Tiết 1 Tiếng việt (Ôn) Luyện tập làm văn- KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I-MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng nói : - Biết kể về một vật nuôi . 2.Rèn kỹ năng viết : Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày ***GDKNS:. Kiểm soát cảm xúc.Quản lí thời gian.Lắng nghe tích cực II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết sẳn câu hỏi BT1. Phiếu bài tập. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : (4’) Kiểm tra VBT. - Nhận xét - Ghi điểm. 3-Bài mới : (25’) a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Kể về một vật nuôi trong nhà mà em biết. Nhận xét, góp ý. Khi nuôi vật nuôi trong nhà các em phải thường xuyên tắm rửa cho chúng, vệ sinh sạch sẽ nơi ở của chúng. Bài tập 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em. Em ăn tối vào lúc mấy giờ? Khi nào bắt đầu học bài? Mấy gời thì ngủ? Trước khi ngủ em phải làm gì? Vì sao? Đã lập được thời gian biểu tức là mình tự tạo cho mình thói quen tự lập đảm bảo giờ giấc. có vậy sức khoẻ của ta mới tốt, kết quả học tập mới đạt thành tích cao. 4-Củng cố- dặn dò(5’) - Em hãy về nhà kể cho bạn của mình nghe về con vật nuôi trong nhà của mình. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương Nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vở nháp. Ví dụ : Chú Cường mới khoẻ làm sao. Lớp học chúng ta hôm nay sạch quá. Bạn Nam học giỏi thật. Nêu yêu cầu. Làm vở nháp - Đọc trước lớp. Mẫu : Nhà em có nuôi một con mèo rất dễ thương. Bộ lông nó có màu trắng muốt, mắt tròn, to. Nó đang tập bắt chuột. Mỗi lúc đi học về nó thường ném mình vào em nũng nịu. Em rất yêu quý con mèo của em. Nêu yêu cầu – Làm phiếu bài tập - Đọc bài. Thời gian biểu. ------------------------------------------ *Tiết 2 Mĩ thuật (Ôn) GIÁO VIÊN BỘ MÔN. ------------------------------------------ *Tiết 3 Sinh hoạt tập thể MỤC TIÊU Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 16 Phương hướng nhiệm vụ tuần 17. LÊN LỚP : Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua : Lớp trưởng lên điều khiển lớp. + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá của tổ mình.. + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình. + Lớp trưởng nhận xét chung : GV nhận xét chung: Đi học đúng giờ.Đa số hs có ý thức học tập tốt. Thường xuyên không có vở BTTV: Minh Thư, Ngọc, Gia Huy Một số HS còn thiếu dụng cụ, viết bài còn chậm ( Huy Vũ, Ngọc) . Lớp vẫn tiếp tục thực hiện đôi bạn cùng học. Phương hướng nhiệm vụ tuần 17 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp. Ra về đi hàng một. Thu tiền quý tháng 12 Tiếp tục rèn chữ để thi viết chữ đẹp cấp thành phố.( Hân ,Tú, Giang) Vừa ôn tập, vừa thi học kì III-CỦNG CỐ : - Nhận xét chung - Dặn dò. ¾¾ & ¾¾
Tài liệu đính kèm: