I.Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung bài.HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai,biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
- HS thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong sinh hoạt và học tập.
- HS bày tỏ tình cảm thân ái, đoàn kết và sẵn sàng giúp đỡ bạn khi cần thiết.
II.Đồ dùng: SGK,nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian 37 -40 phút)
TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2009 ĐẠO ĐỨC-Tiết 10 TÌNH BẠN ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: - Củng cố lại nội dung bài.HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai,biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. - HS thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong sinh hoạt và học tập. - HS bày tỏ tình cảm thân ái, đoàn kết và sẵn sàng giúp đỡ bạn khi cần thiết. II.Đồ dùng: SGK,nội dung bài. III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian 37 -40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêuđối với bạn bè em cần phải làm gì? -Nêu một số biểu hiện về tình bạn tốt. GV nhận xét –đánh giá 2.Các hoạt động: HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK) -GV chia nhóm ,giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập . -Cho cả lớp thảo luận : +Vì sao em lại ứng xử như vậy .làm điều sai ?Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không ? +Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ?Em có giận ,có trách bạn không ? +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )?Vì sao? -GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ .Như thế mới là người bạn tốt . HĐ2:Tựliên hệ . -GV yêu câu HS tự liên hệ . -Cho HS làm việc cá nhân . -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi . -GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp . -GV khen HS và kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp ,giữ gìn . HĐ3:HS hát ,kể chuyện ,đọc thơ ,đọc ca dao ,tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 SGK). -Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em . -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện ,bài thơ ,bài hát về chủ đề trên . HĐ nối tiếp :Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ . HS trả lời Lớp nhận xét -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai . -Cả lớp thảo luận trả lời . -HS lắng nghe . - HS làm việc cá nhân . - HS trao đổi nhóm đôi . - HS trình bày trước lớp . - HS lắng nghe . - HS xung phong hát ,kể chuyện -HS lắng nghe . - HS lắng nghe . TẬP ĐỌC-Tiết 19 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.Hệ thống được một số điều cần nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc các chủ điểm : Việt Nam – Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con ngưòi với thiên nhiên - HS đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam. II..Đồ dùng dạy học: GV:-Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn.Bảng phụ .Phiếu thăm viết tên bài và câu hỏi III.Các hoạt động dạy – học: ( thời gian 40- 45 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Đất Cà Mau - nhận xét và ghi điểm. -lần lượt HS đọc và trả lời câu hỏi -HS nghe bạn đọc và nhận xét. 2.Bài mới: aGiới thiệu bài mới: b.Hướng dẫn HS ôn tập: Bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. -GV cho các em mở SGK tìm và đọc lại tất cả các bài đã học từ tuần 1 đến hết tuần 9 - Y/c HS bốc thăm đọc bài ( KT khoảng1/3 lớp) Bài tập 2. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV đưa bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng lên bảng) -HS đọc yêu cầu. -HS mở SGK thực hiện công việc được giao. - HS thực hiện. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Các nhóm làm việc: trao đổi thảo luận, ghi kết quả lên phiếu. -Đại diện nhóm lên dán phiếu lên bảng -Lớp nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung Sắc màu em yêu Phạm Đình An Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li, con Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo-ri-xơn. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ánh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta. 3.Củng cố,dặn dò: Cho HS nhắc lại ý chính của từng nội dung bài. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập; đọc trước bài chính tả nghe- viết ở tiết 2. HS nêu TOÁN- Tiết 46 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Củng cố về chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau.Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị hoặc “ tỉ số” - HS làm bài đúng, chính xác. - Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học : SGK . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :( thời gian 40- 45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3HS lên bảng chữa bài 3 . - Nhận xét,sửa chữa . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Nêu y/c bài tập . -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 câu ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Yêu cầu bài tập -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả Bài 3 : -Gọi 2HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập . Nhận xét , sửa chữa. Bài 4 : Cho HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở bài tập -GV chấm 1 số vở . -Nhận xét , sửa chữa ( HS có thể giải cách khác ) 3.Củng cố ,dặn dò: -Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau : kiểm tra GKI -3HS lên bảng . - HS nghe . -1 em nêu, lớp đọc thầm. -HS làm a) = 12,7 .Mười hai phẩy bảy . b) = 0,65 . Không phẩy sáu mươi lăm . c) = 2,005 .Hai phẩy không trăm linh năm . d) = 0,008 .Không phẩy không trăm linh tám - HS nêu -Trong các số đo độ dài dưới đây , những số nào bằng 11,02 km -Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b , c, d đều bằng 11,02 km - HS nêu y/c bài - HS làm bài . a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha = 0,72 km2 -HS đọc đề . Giải : Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 180000: 12 = 15000 (đồng ) Số tiềnmua 36 hộp đồ dùng là : 15000x36 = 540000 (đồng ) ĐS :540000 đồng . -HS nêu . - HS nghe . KHOA HỌC-Tiết 19 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông & một số biện pháp an toàn giao thông . -Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông & cẩn thận khi tham gia giao thông . -Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông. II.Đồ dùng dạy học : SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 38- 40 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh bị xâm hại “ - Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :ghi đề. b.Hoạt động *Hoạt động 1 : - Quan sát & thảo luận -Bước 1: Làm việc theo cặp. Quan sát các hình 1,2,3,4 tr.40 SGK cùng phát hiện & chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình ; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó -Bước 2: Làm việc cả lớp. * GV Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không tham gia giao thông chấp hành *Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận. -Bước 1: Làm việc theo cặp. Quan sát các hình 5,6,7 tr.41 SGK & phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình -Bước 2: Làm việc cả lớp. -GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông -GV ghi lại các ý kiến trên bảng & tóm tắt kết luận chung . 3.Củng cố,dặn dò: -Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông -Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông . -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Ôn tập: Con người & sức khoẻ “ - HS trả lời - HS nghe . - HS nghe . - Thảo luận theo cặp rồi trả lời : H.1 :Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ em chơi dưới lòng đường H.2 : Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ . H.3 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba H.4 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở hàng cồng kềnh - Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi & chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời - HS lắng nghe . - Thảo luận cặp theo hướng dẫn GV : H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải & có đội mũ bảo hiểm . H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp - Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông . - HS trả lời . - HS lắng nghe . - Xem bài trước TUẦN 10 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Đồng chí Thanh Hưng dạy Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 THỂ DỤC-Tiết 19 ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH - TRÒ CHƠI “Ai nhanh và khéo hơn” I.Mục tiêu: - Học động tác vặn mình.Ôn ba động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. - HS thực hiện cơ bản đúng động tác.Chơi trò chơi đúng luật, khéo léo, chơi tự giác tích cực. - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao.. II. Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, còi, kẻ sân. III.Nội dung phương pháp :( thời gian 36- 40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu : * Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. 2. Phần cơ bản : a.Bài thể dục phát triển chung : 1 .Ôn ba động tác vươn thở tay và chân: - Lần 1: GV vừa điều khiển vừa kết hợp làm mẫu, cả lớp tập. - Lần 2: Cán sự hô nhịp HS tập liên hoàn ba động tác. GV theo dõi sửa chữa sai sót. 2 .Học động tác vặn mình: -GV điều khiển, cả lớp tập. - Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở. - Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. - Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác. - Lần 4: Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót. 3.Ôn 4 động tác đã học: .* Chia nhóm tập luyện. * Các tổ trình diễn. * GV nhận xét, đánh giá. b/ Trò chơi“Ai nhanh và khéo hơn”. - GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi. - Chọn HS chơi thử. - Các tổ thi đua chơi. ... - Ôn tập kiến thức về: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dây thì. Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. -HS nêu và vẽ đúng, chính xác giai đoạn tuổi dậy thì, cách phòng tránh : bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , viêm gan A , nhiễm HIV/ AIDS. - Vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học :SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 38 -40 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” - Nhận xét, KTBC 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động : *HĐ 1 : - Làm việc với SGK . -Bước 1: Làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp . - GV gọi một số HS lên chữa bài. -GV nhận xét, chốt. *HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ? “ -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . - GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. -GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. -Bước 2: Làm việc theo nhóm . - GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. -Bước 3: Làm việc cả lớp . - Nhận xét, chốt. * HĐ 3 : Thực hành vẽ tranh vận động . -Bước 1: Làm việc theo nhóm . - GV gợi ý : Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. -Bước 2: Làm việc cả lớp . - Nhận xét bổ sung. 3.Củng cố : Nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. 4.Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. -Bài mới:” Tre, mây, song”. - HS trả lời. - HS nghe. - HS thực hiện. - 1 số HS trình bày, lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân - HS thực hiện theo nhóm 4. -Các nhóm treo sản phẩm của mình. -Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. - HS nghe. - Làm việc theo nhóm 6 ,theo gợi ý của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - HS trả lời. - HS nghe. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU-20 KIỂM TRA ĐỌC GIỮA KÌ I ( Đề của nhà trường ra) TOÁN-Tiết 50 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu : - HS biết tính tổng nhiều số thập phân. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng để tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất. -Rèn cho HS tính toán thành thạo, chính xác, làm đúng các bài tập. -Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học :SGK, nội dung bài. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng . - Gọi 1 HS chữa bài 2 c . - Nhận xét,sửa chữa . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động : *HĐ 1 : Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số TP . - GV nêu ví dụ SGK. - Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? - GV viết phép tính lên bảng . - Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính . - Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số TP . -Chốt: Muốn tính tổmg nhiều số TP ta làm tưng tự như tính tổng 2 số TP . - Gọi1 HS đọc bài toán SGK . - Cho HS tự giải bài toán vào giấy nháp . - Gọi HS nêu cách làm. -Chốt kết quả đúng. *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1/51 : -Y/c đọc đề. -Gọi 4 HS lên bảng ,cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2/52 : - Y/c đọc đề. - Cho HS tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và a + (b + c) ở từng cột . - Nêu nhận xét . - Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng như thế nào?. -Chốt,ghi lên bảng . Bài 3/52 : -Gọi đọc đề. -Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 2 câu - Đại diện nhóm trình bày Kquả . - Nhận xét,sửa chữa (cho Hs giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng các số TP trong quá trình tính ) 3.Củng cố : - Nêu cách tính tổng nhiều số TP ? - Nêu T/C kết hợp của phép cộng các số TP . 4.Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS nêu - 1 HS lên bảng chữa . - HS nghe . - HS nêu - HS theo dõi . - Đặt tính, thực hiện - HS nêu, lớp bổ sung. - HS đọc bài toán SGK. - HS thực hiện, 1 em làm bảng - HS nêu - HS nêu. - HS làm bài . - Nhận xét bài của bạn ở bảng. - HS theo dõi . - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tính rồi điền vào bảng . - Hai Kquả ở mỗi hàng đều bằng nhau . - HS nêu, lớp bổ sung. - HS nhắc lại . - HS thực hiện - HS làm bài . - HS nêu,lớp nhận xét sửa chữa - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . ĐỊA LÝ-Tiết 10 NÔNG NGHIỆP I.Mục tiêu : - Biết nghành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuoi chính ở nước ta . -Rèn cho HS nhớ và chỉ bản đồ chính xác; xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện thiên nhiên và sự phát triển cây trồng ở nước ta. - Tăng cường hiểu biết và thích thú tìm hiểu về những điều kiện thiên nhiên đất nước ta. II.Đồ dùng dạy học :SGK, Bản đồ Kinh tế Việt Nam . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 38 -40 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ :“Các dân tộc, sự phân bố dân cư” - Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : “ Nông nghiệp “ b.Hoạt động : *Ngành trồng trọt HĐ 1 :.(làm việc cả lớp) - Dựa vào mục 1 trong SGK, em hãy cho biết nghành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? -Chốt:Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nông nghiệp . Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn trong chăn nuôi . HĐ2: làm việc theo cặp -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 & chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK : -Bước 2: Gọi HS trình bày. Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . - GV nêu câu hỏi : + Vì sao cây trồng nước chủ yếu là cây xứ nóng ? + Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? Chốt: Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ sau Thái lan) HĐ3: làm việc cá nhân -Bước1: HS quan sát H1, cho biết lúa gạo,cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? -Bước 2: Làm việc cả lớp. Kết luận : Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. HĐ4 (làm việc cả lớp) GV hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK - Nhận xét,chốt. 3.Củng cố : + Hãy kể một số loại cây trồng nước ta . Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? + Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc . 4.Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Lâm nghiệp & thuỷ sản “ -2 HS -HS nghe. - HS nghe, nêu,lớp bổ sung. . - HS nghe . - HS làm việc theo yêu cầu của GV . - HS trình bày kết quả . + Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới + Đủ ăn , dư gạo xuất khẩu . - HS tự tìm hiểu. -HS trình bày kết quả,chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu nước ta - Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, sắn, khoai, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, - HS nêu -HS trả lời. -HS nghe . -HS xem bài trước. TẬP LÀM VĂN-Tiết 20 KIỂM TRA VIẾT (Đề của trường) SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Nội dung : GV đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Đa số có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà:.Lương,Kiều,Ka, Phúc * Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:- Thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) khá tốt. 4 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh III. Kế hoạch tuần 11: * Nề nếp: - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) AN TOÀN GIAO THÔNG :Tiết 3 CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN VÀ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG. I .Mục tiêu : - Biết chọn đường đi an toàn và biết được cách phòng tránh khi tham gia giao thông. - HS chọn đúng đường đi đủ điều kiện để đi. -Giáo dục học sinh ý thức chấp hành Luật Giao thông II . Đồ dùng dạy học :Tranh trong sgk III.Hoạt đông dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Khi đi xe đạp ta cần biết những điều gì? Nhận xét – Ghi điểm 2 .Bài mới : Giới thiệu bài *Hoạt động 1 :Những điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố. -Cho học sinh quan sát tranh trang 11 +Theo em đường phố có những điều kiện như thế nào là đảm bảo an toàn? -GV chốt: Đường phố đẹp,đủ điều kiện an toàn khi: - Đường rải nhựa hoặc bê tông. - Đường rộng có nhiều làn xe, có giải phân cách. - Đường có đèn chiếu sáng. -Đường có đèn tín hiệu và biển báo hiệu giao thông. -Đường có ít đường giao nhau với đường nhỏ,ngõ - Đường có vỉa hè rộng, không có vật cản. - Đường có vạch kẻ qua đườngdành cho người đi bộ. * Hoạt đọng 2 :Những đường phố chưa đủ điều kiện an toàn -Cho học sinh quan sát tranh trang 12 - Đường phố như thế nào là chưa đủ điều kiện an toàn? - GV chốt: -Đường dốc, không thẳng, không phẳng. - Đường hẹp, không có vỉa hè, hoặc vỉa hè có nhiều vật cản. - Đường 2 chiều, lòng đường hẹp. - Đường không có đèn chiếu sáng, không có đèn tín hiệu, không có ển báo hiệuvà vạch cho người đi bộ qua đường. Hoạt động 3: Lựa chọn con đường đến trường. - Cho HS quan sát tranh trang13 - Em đi theo đường nào từ A đến B? -GV chốt:Ta nên chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi. 3 .Nhận xét –dặn dò Thực hiện tốt Luật giao thông -Trả lời -Nhận xét -Làm việc cả lớp - HS quan sát theo nhóm đôi. -HS xem tranh và tự kể -Nhận xét - HS nghe, nhớ. -Làm việc cá nhân - HS nêu, lớp bổ sung. -nghe, nhớ. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS tự nêu, lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại.
Tài liệu đính kèm: