I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4b
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 28 Ngày soạn: 10 /03/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/03/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4b - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - GV viết bảng: 120 1230 6542 6742 4758 4759 1237 1237 - Nhận xét. - 2 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét - NX B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 (10’) a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 3) Thực hành 2. Hoạt động Bài 1 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 Bài 2 (6’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gắn bảng yêu cầu HS làm vào vở - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở 89156 < 98516 67628 < 67728 69731 > 69713 89 999 < 90 000 79650 = 79650 78659 > 76860 - Gọi hs nhận xét - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu Bài 3 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 4 (4’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập HSKG làm thêm ý b) - Tổ chức cho hs chơi trò chơi (Ai nhanh, ai đúng) - 2 đội tham gia chơi + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - HS nhận xét -> GV nhận xét C. CC – DD (1’) - NX tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 3+4: Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi biết kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. - GD hs có ý thức cẩn thận, chu đáo không được chủ quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ HD luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tập đọc: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC - Không thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT tên chủ điểm, tên bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện đọc (34’) Đọc mẫu - GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc phát âm từ khó. - HS nghe, luyện phát âm Đọc từng câu - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài Đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp - Gắn bảng phụ HD hs luyện đọc: - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Lắng nghe, luyện đọc câu khó - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.// - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà!// - Hướng dẫn tìm giọng đọc: giọng nhẹ nhàng + Đoạn 1: giọng sôi nổi hào hứng + Đoạn 2: giọng âu yếm của cha; giọng ngúng nguẩy của Ngựa + Đoạn 3: giọng chậm, rõ ràng + Đoạn 4: 3 câu đầu đọc nhanh, giọng hồi hộp, câu còn lại đọc chậm, giọng nuối tiếc. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới Đọc nhóm - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 Thi đọc - yc nhóm thi đọc - 2 nhóm đọc trước lớp 3) Tìm hiểu bài (10’) - Trình bày ý kiến cá nhân - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu 4) Luyện đọc lại (5’) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét -> GV nhận xét Kể chuyện (18’) - GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe - Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - Thảo luận nhóm - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời ngựa con -> HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm C. CC - DD - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Hỏi đáp trước lớp - 2HS (2’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - NX tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA T ( TT ) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS viết chữ đúng mẫu, đều nét, thẳng hàng và nối chữ đúng quy định. - HSKG: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. - GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T, L - Tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - Nhắc lại từ và câu ứng dụng - Nhận xét - 2 hs thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT , ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Hướng dẫn viết trên bảng a. Luyện viết chữ hoa: con (10’) - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe - HS tập viết Th, L trên bảng con - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV sửa sai cho HS 3) HD viết vào - GV nêu yêu cầu - HS nghe VTV. (20’) - GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết - Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết - HS nghe C. CC – DD (1’) - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Ngày soạn: 10 /03/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/03/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). - HS khá, giỏi làm thêm được BT2a - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT1, BT2, BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) GV viết 93865..93845 25871..23871 + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? + HS + GV nhận xét - 2HS lên bảng - 1 hs thưc hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT , ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Luyện tập Bài 1 (4) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gắn bảng phụ - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - 3 hs lên bảng làm - GV nhận xét Bài 2 (7) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu HSKG làm thêm ý a) - Gắn bảng phụ, hd, yc hs làm vào sgk - Thực hiện, 2 hs lên bảng 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 66231 89429 > 89420 8700 – 700 = 8000 8397 < 10 010 9000 +900 < 10000 - GV nhận xét Bài 3 (7) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ hd kết hợp chữa bài - Yêu cầu làm bảng con. - thực hiện 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 Bài 4 (4) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu nêu miệng - Nêu trước lớp + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 - GV nhận xét + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 Bài 5 (8) - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - 2 HS nêu yêu cầu - 4 hs lên bảng x + 3254 8326 8460 6 1326 2473 4916 24 1410 3 5727 3410 06 3978 00 0 _ - GV nhận xét C. CC - DD - NX tiết học - Lắng nghe (1’) - Về nhà chuẩn bị bài sau - Thực hiện Tiết 2: Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn hs chơi đá cầu trong giờ ... + Bèo lục bình tự xưng là tôi. + Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình - GV gọi HS đọc bài - Nhận xét - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta Bài tập 2 (10’) - GV gọi HS đọc bài - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông. - GV nhận xét. c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất Bài tập 3 (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài - yc 3 hs lên bảng - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm C. CC – DD (1’) - NX tiết học - Chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Thực hiện BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Luyện Tiếng việt LUYỆN VIẾT: VIẾT BÀI CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu - HS viết được đoạn từ Ngựa con dẫn đầu ...đến cuối cùng dừng hẳn lại - HS viết đùng theo mẫu chữ hiện hành, viét sai không quá 5 lỗi chính tả trong bài II. Các hoạt động dạy học củh yếu: 1) Giới thiệu bài 2) HD luyện viết - GV đọc bài luyện viết. - 1 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm bài - Đọc từng câu cho HS viết. - Chấm điểm, nhận xét bài viết 3) Bài tập 2a: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - GV hd, yc 2 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở nỗi buồn lỗi lầm leo lét nét chữ lương thiện nương dãy Bài tập 3b - HD, yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng quả ... nhỏ; đỏ; lưỡi III. CC - DD - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 12/03/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15/03/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3: Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC - YC hs xếp theo thứ tự từ bé đến lơn các số: 24 609; 25 609; 25 906 - Nhận xét - 1 hs lên bảng, lớp làm bảng con B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT , ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Giới thiệu Ví dụ 1: về diện tích - GV đưa ra trước lớp hình tròn - HS quan sát của 1 hình + Đây là hình gì ? -> Đây là hình tròn. (15’) - GV đưa ra HCN - HS quan sát + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? -> HCN nằm được trọn trong hình tròn + Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn -> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. Ví dụ 2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) - HS quan sát + Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại + Hình B có mấy ô vuông ? -> Có 5 ô vuông + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? -> DT hình a bằng DT hình B. -> Nhiều HS nhắc lại Ví dụ 3: - GV đưa ra hình P (như SGK) - HS quan sát + DT hình P bằng mấy ô vuông ? -> DT hình P bằng 10 ô vuông + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N - HS quan sát + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ? -> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? -> Thì được 10 ô vuông + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. 2) Thực hành Bài 1 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - GV gọi HS nêu miệng kết qủa -> 4 - 5 HS nêu -> HS nhận xét. -> GV nhận xét. Bài 2 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài -> 4 - 5 HS - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình - GV đưa ra 1 số hình như hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông - HS thực hành + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ? - DT hình A bằng DT hình B - GV nhận xét C. CC – DD (1’) - NX tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 4: Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý (BT1) - GDHS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. * Lưu ý: GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK tr.86-87) trước khi học TLV II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý; Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC - Không thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT , ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (32’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm C. CC – DD (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 1: Chính tả (Nhớ – viết ): CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - HS nghe- viết chính xác, trình bày, rõ ràng, sạch đẹp đúng quy định bài chính tả(không mắc quá 5 lỗi trong bài). - Làm đúng BT(2) a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa - GV nhận xét - HS viết bảng con B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT , ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) HD viết a. HD chuẩn bị: chính tả. (7’) - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS 3) Viết chính tả b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. (18’) GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4) Bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập (5’) - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông C. CC – DD (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 3: Luyện Toán ÔN LUYỆN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HINH I. Mục tiêu: - Củng cố về khái niệm và biểu tượng diện tích của một hình II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV yc 3 hs lên bảng, dưới lớp theo dõi NX Bài 2: Yc hs quan sát hình và làm vảo vở sau đó trả lời miệng Bài 3: - Yc hs làm theo cặp rồi nêu kết quả Bài 4 Yc hs làm vào vở, 2 hs lên bảng Ngày soạn: 14/03/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16/03/2012 Tiết 3: Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học: - HV có cạnh 1cm; bảng phụ BT1, BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - YC hs trả lời miệng BT 2 tiết trước - Nhận xét - 2 hs nêu B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT , ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Giới thiệu - GV giới thiệu xăng - ti - mét vuông. (10’) + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2) Thực hành Bài 1 (4’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 - Gắn bảng phụ yc hs nêu kq + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét Bài 2 (4’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 - Gắn bảng phụ yc hs nêu kq + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3 (6’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 Bài 4(6’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm theo nhóm 4 hình thức khăn trải bàn rồi trình bày - Thực hiện yc Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 20 cm2 C. CC – DD (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: