Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TOÁN

ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I-MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.

* HSKT làm bài1,2

II-ĐỒ DÙNG :

- Các tấm bìa vẽ:, , , ,

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Toán
ÔN TậP : KHáI NIệM Về PHÂN Số
I-Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
* HSKT làm bài1,2
II-Đồ dùng :
- Các tấm bìa vẽ:, , , , 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi tựa
2. Hướng dẫn ôn tập khái niệm
- Giáo viên treo miếng bìa biểu diễn phân số và hỏi.
* Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- Giáo viên viết lên bảng và cho học sinh đọc rồi viết bảng.
- , , , 
3. HD ôn tập cách viết thương.
a. Viết thương hai số TN dưới dạng phân số.
- Giáo viên viết lên bảng:
1: 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2
- Em hãy viết thương dưới dạng phép chia.
- có thể coi là thương của phép chia nào?
b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Cho HS viết các số 5, 12, 2001, và viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS có mẫu số là 1.
4. HD làm bài tập 
Bài 1:
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở..
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở 
Y/c HS làm bài rồi nêu kết quả.
C. Củng cố dặn dò
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Đã tô màu băng giấy,vì băng giấy được chia thành 3 phần và tô màu 2 phần.
- Học sinh viết và đọc.
- đọc : Hai phần ba
- Học sinh viết: , , , 
- Học sinh viết:
- 1 : 3 = ; 4 : 10 = 
- có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- 5 = ; 12 = ; 2001 = 
* Học sinh đọc:
- Tử: 5, 25, 91, 60, 85
- HS chữa bài:
 ; ; 
- HS chữa bài:
 ; ; 
a , 6 b ,0
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I-Mục tiêu 
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcông học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 A. Kiểm tra
B B. Dạy bài mới
1 1.Giới thiệu bài.
2 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bbài.
a , Luyện đọc:
 - - Gọi học sinh khá đọc
- Gọi học sinh chia đoạn
- Gọi học sinh đọc tiếp nối đoạn tìm ra từ khó và giáo viên hướng dẫn đọc .
- Gọi học sinh đọc tiếp nối tìm ra từ ngữ cần chú giải.
- Gọi học sinh đọc phần từ ngữ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b , Tìm hiểu bài:
* Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt ?
* Sau Cách mạng Tháng tám nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ?
* Học sinh có trách nhiệm như thế nào ? trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
c, Luyện đọc lại và HTL.
- HD và gọi HS đọc từng đoạn 
- Gọi HS thi đọc ( HS khá giỏi y/c đọc thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến)
- Cho HS tự nhẩm đọc thuộc lòng Đ2.
- Gọi HS thi đọc HTL đoạn 2.
C. Củng cố dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức, nhận xét tiết học
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc
- HS chia đoạn
- Học sinh đọc tiếp nối
- Học sinh đọc tiếp nối
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe
* từ tháng 9 năm 1945 các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. để có được điều đó dân tộc ta phải hy sinh đấu tranh kiên cường.
* Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
*HS trả lời
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc
- Học sinh tự nhẩm HTL.
- HS xung phong đọc HTL.
Đạo đức
 EM Là HọC SINH LớP 5 (Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
 - Có ý thức học tập, rèn luyện. 
 - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Vị thế học sinh lớp 5.
- Giáo viên ghi b ài
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh và sgk rồi nêu câu hỏi.
* Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì?
* Em thấy nét mặt các bạn thế nào?
* Bức tranh thứ hai vẽ gì?
* Cô giáo đã nói gì với các bạn?
* Bức tranh thứ ba vẽ gì?
HĐ2: Tự hào là học sinh lớp 5.
Bài tập
- Gọi học sinh làm tập 1và nêu những hành động, việc làm của học sinh lớp 5
- Em thấy mình có những điểm nào xứng đáng là học sinh lớp 5
C. Củng cố dặn dò
- Khắc sâu kiến thức
- GV nh ận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát
- Chụp cảnh các bạn học sinh lớp 5 Trường Tiểu học Hoàng Diệu đón các em là học sinh lớp 1.
- Nét mặt bạn nào cũng vui tươi náo nức.
- Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong lớp học.
- Cô giáo đã chúc mừng các em là học sinh lớp 5.
- Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
- Học sinh làm bài, ch ữa b ài.
 (a, b, c, d, e là hành vi đúng.
 đ là hành vi sai.)
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý 
kiến.
 Thứ ba ngày17 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ĐồNG NGHĩA
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn( ND ghi nhớ).
 - HS tìm được từ đồng nghĩa theo y/c BT1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3)
 * HSKT làm bài 1.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn ở BT1.
Một số phiếu to để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Nhận xét.
Bài 1: GV treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tìm hiểu nghĩa của từ in đậm.
- Em nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?
Giáo viên chốt lại: Vậy những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. 
* Giáo viên chốt lại
* Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
3.Luyện tập
Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. 
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm trên phiếu.
- Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. 
C. Củng cố dặn dò.
- Khắc sâu kiến thức: Từ đồng nghĩa, từ ĐN hoàn toàn, từ ĐN không hoàn toàn.
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc thành tiếng.
- HS trả lời
-Từ: xây dựng, kiến thiết cùng chỉ hoạt động tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.
- Từ: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng.
- HS` tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp nx và thống nhất:
-HS nêu các từ in đậm: Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
-HS chữa bài.
- 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nx, bổ sung.
- HS tiếp nối nêu câu mình đã đặt.
Chính tả
Nghe - viết : VIệT NAM THÂN YÊU
I-Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo y/c của BT2; thực hiện đúng BT3.
 * HSKT nghe- viết đúng chính tả.
II-Đồ dùng:
 -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
 - Bảng phụ ghi sẵn đề BT3.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
 Giáo viên ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết CT.
- Gọi học sinh đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm bài
*Hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
* Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?
- Gọi học sinh nêu từ khó, tiếng khó 
- Hướng dẫn học sinh phân tích từ khó, xóa bảng.
- Cho học sinh viết vào nháp từ khó. 
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết bài .
- Cho học sinh đổi vở soát lỗi.
- GV đọc từng câu cho học sinh soát lỗi. 
- Giáo viên thu 10 bài chấm điểm.
- Nêu nhận xét chung bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập CT.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập TV.
Bài 2:Y/c HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
Bài 3:Gọi HS nêu y/c.
 Cho HS làm bài vào vở,1 HS làm trên bảng phụ.
C. Củng cố dặn dò.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
- Con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước.
- Học sinh nêu từ khó
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết 
 Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi 
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn.
(Thứ tự điền: Ngày – ghi, ngát - ngữ - nghỉ - gái – ngày - của - kết - của – kiên - kỉ.)
- HS tiếp nối nhau phát biểu 
* Qui tắc:
- Đứng trước: i, e, ê là k, ngh, gh
- Đứng trước các ân còn lại là: c, ng, g
Toán
 ÔN TậP : TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số( Trường hợp đơn giản). 
* Bài tập cần làm: Bài 1,2
* HSKT làm bài 1
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Gọi HS nêu cách đọc, viết các phân số.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi tựa
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
 = = 
* Giáo viên nêu ví dụ 2:
- Giáo viên ghi bảng cho học sinh tự làm.
- = = 
- Khi chia cả tử số và mẫu số cho một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
3. ứng dụng:
a. Rút gọn
- Thế nào là rút gọn phân số:
- Giáo viên ghi cho học sinh rút gọn.
b. Qui đồng
- Thế nào là qui đồng mẫu số? GV nêu ví dụ.
 và 
4.Thực hành
 Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm.GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. 
- Gọi 3HS lên bảng làm.GV nhận xét, chữa bài.
C.Củngcố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại t/c cơ bản của PS.
.- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh làm:
- = =
- = = .
- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Là tìm phân số mới bằng phân số đã cho. Nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- = = = =
hay== 
- Là làm cho các mẫu số các phân số bằng nhau.
- Ta lấy mẫu số chung 5 x 7 = 35
= = ; = = 
- HS làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm. HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng làm .HS khác nhận xét, chữa bài.
- HS nhắc lại t/c cơ bản của PS.
 Kĩ thuật
 ĐíNH KHUY HAI Lỗ ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:	 
 - Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ . Khuy đính tương đối chắc chắn.
 - Với HS khéo tay, đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng:
- Khuy hai lỗ, kim ... ọc y/c.
- GV nx chung.
Bài 3: 
-Gọi một số HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
C.Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
-HS nêu y/c BT.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh và làm bài.
-Đại diện một số HS lên bảng trình bày .
-HS nx.
-HS tự đặt câu theo y/c
-HS tiếp nối nhau nêu các câu đã đặt
- HS nx.
.- 1 HS nêu yêu cầu và đọc đoạn văn bài Cá hồi vượt thác
- HS làm bài, 3 HS làm trên phiếu.
- HS lần lượt lên trình bày bài làm và giải thích lí do chọn từ.
Tập làm văn
CấU TạO CủA BàI VĂN Tả CảNH
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi nhớ)
 - Chỉ rõ được cấu tạo ba ph ần của bài “Nắng trưa”.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung phần ghi nhớ 
 Trình bày cấu tạo bài Nắng trưa.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B.Dạy bài mới:
1.Giới thi ệu bài
 Giáo viên ghi tựa
2. Nhận xét:
B ài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
* Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?
* Xác định từng phần của bài văn.
B ài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
- Y/ HS xác định thứ tự miêu tả trong
 mỗi bài.
* So sánh thứ tự miêu tả của bài Quang cảnh  và bài Hoàng hôn với nhau.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
3. Ghi nhớ:
Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm đôi .
C. Củng cố dặn dò
 Khắc sâu kiến thức về cấu tạo bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Là thời điểm cuối ngày lúc mặt trời đang chuẩn bị lặn.
- Mở bài: Đoạn1: Cuối buổi chiều  yên tĩnh.
- Thân bài: Đoạn2,3: Mùa thu  chấm dứt.
- Kết bài: Huế thức dậy  của nó.
- Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho cảnh vật 
- Khác nhau: * bài quang cảnh tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự.
 * Bài Hoàng hôn tả sự thay đổi theo thời gian.
- Một nhóm báo cáo, nhóm khác nx bổ sung ý kiến và thống nhất:
- Đại diện trình bày bài trong nhóm
- Nhận xét, bổ xung.
Toán
ÔN TậP SO SáNH HAI PHÂN Số (TIếP THEO )
I- Mục tiêu:
-Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
* HSKT làm bài 2.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra:
- Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi tựa
2. Hướng dẫn HS làm BT 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1 và bé hơn 1.
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm.Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh PS với đơn vị, so sánh 2 PS có cùng tử số.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh làm:
- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
- Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số.
- Cho học sinh qui đồng và so sánh rồi rút ra kết luận.
* Hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS làm bài vào vở. 
- HS lên bảng làm.Nhận xét, chữa bài.
Lịch sử
BìNH TÂY ĐạI NGUYÊN SOáI TRƯƠNG ĐịNH
I- Mục tiêu:
 - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống thực dân Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( năm 1859 ).
 + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
 - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
II- Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi bài
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Tình hình đất nước.
- Gọi học sinh đọc thông tin sgk.
* Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? 
* Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào?
HĐ2: Trương Định kiên quyết...
- Gọi học sinh đọc thông tin sgk.
* Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì?
* Nhận lệnh vua Trương Định có thái độ như thế nào?
* Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên Soái ?
HĐ3: Lòng biết ơn và lòng tự hào của nhân dân
* Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông ?
C. Củng cố dặn dò
- Khắc sâu kiến thức.
- GV Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Dũng cảm đứng lên chống lại thực dân Pháp xâm lược nước ta. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra tiêu biểu như: Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương 
- Nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu để bảo vệ đất nước.
- Trong lúc Trương Định đang thu được thắng lợi thì vua ra lệnh giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang.
- Trương Định nhất định ở lại với nhân dân chống giặc.
- Ông là người yêu nước, dũng cảm sẵn sàng hy sinh bản thân cho dân tộc.
- Nhân dân ta đã lập đền thờ ông.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện
Lý Tự TRọNG
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội , hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 * HSKT dựa vào tranh kể được một đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Bảng phụ ghi lời thuyết minh cho từng tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: 
B.Dạy bài mới:
1. Giới thi ệu b ài
Giáo viên ghi tựa
2. Giáo viên k ể :
- Giáo viên kể lần 1:
-Giáo viên kể lần 2:
* Giáo viên vừa kể vừa chỉ vào tranh :
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh Lý tự Trọng được cử đi học ở nước ngoài khi nào?
- Khi về nước anh làm nhiệm vụ gì?
3.Hướng dẫn HS kể :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và xác định đoạn ứng với tranh.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh kể 
trước lớp và lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
- Dặn HS về tập kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe
- Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám lơ-grăng, luật sư.
- Anh đi học năm 1928
- Anh làm nhiệm vụ liên lạc chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
- Đoạn 1: Tranh 1
- Đoạn 2: Tranh 2,3,4
- Đoạn 3: Tranh 4,5
- Học sinh kể.
- HS nhận xét
Tập làm văn
LUYệN TậP Tả CảNH
I. Mục tiêu
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng”( BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày( BT2).
II. Đồ dùng:
 -Tranh ảnh quang cảnh 1 s ố vườn cây, công viên, đường ph ố, cánh đồng
 -Bút dạ và phiếu to .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Bài văn tả cảnh gồm mấy phần đó là những phần nào?
B.Dạy bài mới:
1. Giới thi ệu bài
Giáo viên ghi bài
i2.H ướng dẫn HS làm bài. 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
* Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
* Tác giả quan sát cánh đồng bằng những giác quan nào?
* Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở , 2 HS làm trên phiếu
C. Củng cố dặn dò:
- GV `nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà hoàn thiện dàn ý vào vở BT
- Học sinh nêu
- HS trình bày những sự vật được miêu tả trong buổi sớm mùa thu:
 Cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau
* Quan sát bằng: Xúc giác, thị giác
- HS trả lời
-HS trình bày trên phiếu.
 - Mở bài: Tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do chọn chọn cảnh vật  
 - Thân bài: Tả những nét nổi bật của cảnh vật 
 + Tả theo thời gian 
 + Tả theo trình tự từng bộ phận
 - Kết bài: 
Toán
PHÂN Số THậP PHÂN
 I- Mục tiêu:
 -Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
 * Bài tập cần làm: Bài 1;2;3;4( a,c)
 * HSKT làm bài 1;2.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Muốn qui đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi bài.
2.Giới thiệu phân số thập phân..
- Giáo viên ghi bảng:
, , gọi HS đọc.
- Em có nhận xét gì về các phân số trên.
- Vậy các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... là các phân số thập phân.
- Giáo viên ghi tiếp: , Y/c HS tìm phân số bằng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 
3. Thực hành
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
Bài 4(a,c):
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
C.Củng cố dặn dò
Nêu cách chuyển 1PS thành PSTP.
- GV nx giờ học.
- Học sinh nêu
-Học sinh đọc:
- Các phân số trên có mẫu số là: 10, 100, 1000 .
-HS nêu
 = =; = =
- Học sinh đọc từng PSTP
- HS lên bảng viết các PSTP
 , , , 
- KQ : , 
- HS tự làm rồi chữa bài.
Khoa học
NAM HAY Nữ
I. Mục tiêu
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. Đồ dùng:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: Sự sinh sản ở người có tầm quan trọng như thế nào? 
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi bài
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Sự khác nhau giữa...
- Cho học sinh quan sát các hình và đọc thông tin sgk.
* Khi một em bé mới chào đời dựa vào đâu để biết đó là bé trai hay bé gái?
* Nêu đặc điểm đặc trưng của nam và nữ?
HĐ2: Phân biệt các đặc điểm sinh học và xã hội học..
* Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
C. Củng cố dặn dò
- Khắc sâu kiến thức
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
 Học sinh thực hiện.
- Dựa vào cơ quan sinh dục của em bé.
- Nam: Rắn chắc, khỏe mạnh, thường to cao hơn nữ giới.
- Nữ: Mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam.
- Nam: Thường có râu, có cơ quan tạo ra tinh trùng.
- Nữ:Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai, cho con bú.
 Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1 lop 5(1).doc