Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Trường Sơn 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Trường Sơn 2

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .

- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Học thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm .công học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn thư cần luyện học thuộc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Trường Sơn 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai, ngày 22 thỏng 8 năm 2011
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Học thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm ...công học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư cần luyện học thuộc.
III. Hoạt động dạy học:
1.HĐ1 : Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam Tổ quốc em.
 Giới thiệu bài Thư gửi các học sinh.
2. HĐ2: Luyện đọc
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài.(2 – 3 lợt)
- Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho các em.
- HS đọc thầm phần chú giải.
GV giải thích thêm: cuộc chuyển biến khác thường, giời, giở đi,...
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. HĐ3: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai 
trường khác? ( Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau khi nước ta dành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp )
- Đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm 2 câu hỏi:
? Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? ( Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta đã để lại . làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu)
? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? ( HS phải cố gắng , siêng năng học tập , ngoan ngoãn , nghe thầy yêu bạn, góp phần đưa Việt Nam sánh vai với các cường quốc năm châu.)
? Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào ? ( Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻ và đầy kết qủa tốt đẹp. )
4. HĐ 4: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thư cần thuộc lòng.
- HS luyện đọc thuộc lòng .
5. HĐ 5: Đọc thuộc lòng
- HS đọc nhẩm những câu văn đã chỉ định thuộc lòng trong SGK
 - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
 6. HĐ 6: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương một số em có ý thức học tập tốt
 - Học thuộc lòng đoạn thơ đã luyện và chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 
----------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập : Khái niệm về phân số
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- HS khá giỏi hoàn thành các bài tập còn lại
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : GV kiểm tra đồ dùng sách học tập, sách vở của học sinh. 
B. Bài mới : 
1.HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- GV hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết các phân số và đọc các phân số đó.
- Cho HS chỉ vào các phân số : ; ; ; và nêu , chẳng hạn ; Hai phần ba, năm phần mười , ba phần tư, bốn mươi phần 100 là các phân số.
- HS trình bày kết quả - GV nhận xét.
2.HĐ2: Ôn tập cách viết thơng 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên 
dưới dạng phân số.
- GV hướng dẫn HS viết các thương sau dới dạng phân số: 1 : 3 ; 4 :10 ; 9 : 2 ; 
dưới dạng phân số . Chẳng hạn 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu 1 chia 3 có thương là 
- HS nêu cách viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV hưng dẫn HS nêu nhận xét: Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3, 4 trong SGK.
- Cho học sinh ôn lại. 
3.HĐ 3: Thực hành
* HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- Bài 1 : Cho học sinh làm miệng .
- Bài 2,3,4 : Học sinh làm vào vở .
+ Gọi một số học sinh lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
4.HĐ 4: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương một số em có ý thức học tập tốt.
- Về nhà ôn bài và hoàn thành các bài tập còn lại và chuẩn bị bài: Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số.
--------------------------------------------------
Khoa học 
Sự sinh sản
 I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.(trò chơi)
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
 - Hình trang 4,5 SGK
III.Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1:Trò chơi “Bé là con ai?
* Mục tiêu: Học sinh nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
 * Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị ở nhà 2 tấm giấy màu, vẽ trên mỗi tấm 1em bé và một người bố hay một người mẹ của em bé đó.
*Lưu ý: Khi vẽ các em phải chọn một đặc điểm nào đó để vẽ sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con.
 Giáo viên thu tất cả các phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để cho HS chơi.
* Cách tiến hành:
 B1: Giáo viên phổ biến cách chơi
 B2: GV tổ chức cho học sinh chơi như hướng dẫn trên
 B3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc,GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
 - Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 2.HĐ 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
*Cách tiến hành:
 B1: GV hướng dẫn:
 - Yêu cầu HS quan sát các hình1,2,3 trang 4,5 sgk và đọc lời đối thoại giữa các nhân vật trong hình.
 - Liên hệ với gia đình mình
- B2: Làm việc theo cặp
-HS làm việc theo hướng dẫn của giáo viên.
B3: GV yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước cả lớp.
- Sau đó, GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:
 + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
+ Điều gì có thể xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau	
 3. HĐ 3:Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay nữ?
_______________________________________
Thứ ba, ngày 23 thỏng 8 năm 2011
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
I. Mục tiêu
 - Biết HS lớp 5 là là HS lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho cỏc em lớp dưới học tập.
 - Có ý thức học tập, rốn luyện.
* HS khỏ giỏi: Biết nhắc nhở cỏc bạn cần cú ý thức học tập, rốn luyện.
3. Thỏi độ: 
II .Đồ dựng dạy học:
- Một số bài hỏt về chủ đề: Trường em; Micrụ.
III.Cỏc hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.1. Cỏc hoạt động:
 HĐ 1: Quan sỏt tranh và thảo luận.
* Mục tiờu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vỡ đó là HS lớp 5.
* Cỏch tiến hành:
- Tranh vẽ gỡ?
- Em nghĩ gỡ khi xem cỏc tranh ảnh trờn?
- HS lớp 5 cú gỡ khỏc so với HS cỏc khối lớp khỏc?
- Chỳng ta cần làm gỡ để xứng đỏng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
 HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiờu: HS xỏc định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- GV kết luận: Cỏc điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chỳng ta cần phải thực hiện.
HĐ 3: Bài tập 2( Tự liờn hệ)
* Mục tiờu: HS tự nhận thức về bản thõn và cú ý thức học tập, rốn luyện để xứng đỏng là HS lớp 5.
* Cỏch tiến hành:
- Em thấy mỡnh đó cú những điểm nào xứng đỏng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
HĐ 4: Trũ chơi “Phúng viờn”
* Mục tiờu: Củng cố nội dung bài học
* Cỏch tiến hành:
- GV hướng dẫn cỏch chơi: Đúng vai phúng viờn ( bỏo TNTP, bỏo Nhi Đồng,...) phỏng vấn cỏc bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gỡ?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
.....
- GV nhận xột, đỏnh giỏ, khen ngợi. 
4. Củng cố:
- GV củng cố bài, nhận xột giờ học. 
- Hướng dẫn HS: 
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hỏt núi về HS lớp 5 
5. Dặn dũ:
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Lớp hỏt tập thể.
- Kiểm tra đồ dựng học tập theo cặp.
- Lớp quan sỏt tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhúm 2.
- Đại diện một số nhúm nờu ý kiến.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- HS nờu yờu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhúm 2
- Một vài nhúm nờu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thõn.
- Cỏ nhõn tự liờn hệ trước lớp.
- HS tập đúng vai phúng viờn, phỏng vấn cỏc bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
- Lắng nghe.
Chính tả
Nghe- viết: Việt Nam thân yêu
I.Yêu cầu cần đạt:
 - HS nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
 -Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3 . 
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào chỗ trống ở bài tập 2 ; 3-4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học:
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ học tập
 2. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe – viết 
 - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK
 - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
 - GV đọc cho HS viết.
 - GV đọc lại toàn bài – HS khảo bài.
 - GV chấm chữa bài 7 -10 bài. HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - GV nhận xét chung.
 3. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV nhắc nhở HS cách làm bài.
 - HS làm bài tập
 - HS chữa bài theo hình thức tiếp sức. 
 - Gọi vài HS đọc nối tiếp bài văn đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3
- HS nêu yêu cầu của BT 3.
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- HS nhận xét – GV nhận xét
 - HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/ k , g/ gh, ng/ngh.
 4. HĐ 4: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng, ghi nhớ quy tắc chính tả đã học.
______________________________________________
Toán
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
I.Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tính chất cơ bản của phân số; vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.
- Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 3 .
II.Hoạt động dạy học:
 1.HĐ 1: Ôn tập tính ch ...  được ở bài tập 1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của cỏc từ ngữ trong bài 
- Chọn được từ ngữ thớch hợp để hoàn chỉnh bài văn.
-Cảm nhận được sự khỏc nhau giữa những từ đồng nghĩa khụng hoàn toàn ,từ đú biết cõn nhắc,lựa chọn từ thớch hợp với ngữ cảnh cụ thể
- Học sinh khỏ giỏi đặt 2,3 cõu ở bài tập 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bỳt dạ, PBT nội dung 1,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ễn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Vớ dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Vớ dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa khụng hoàn toàn? Vớ dụ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài tập 1: Tỡm cỏc từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
b. Bài tập 2 : Đặt cõu với những từ em vừa tỡm đợc ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 cõu mỡnh vừa đặt.
- Giỏo viờn : Nhận xột, kết luận nhúm thắng cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ thớch hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giỏo viện phỏt PBT cho 2 học sinh
- Yờu cầu học sinh giải thớch vỡ sao chọn từ này mà khụng chọn từ kia?
4. Củng cố:
- Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ:
- Hướng dẫn ụn bài và chuẩn bị bài sau.
- Hỏt 
- Mỗi HS trả lời, cho vớ dụ 1 cõu - nhận xột bạn.
- Học sinh đọc yờu cầu bài tập
- Thảo luận 4 nhúm
- Dỏn bảng kết quả
- Nhận xột, đỏnh giỏ. Tớnh điểm thi đua.
- Học sinh : đọc yờu cầu
- Lớp suy nghĩ, đặt cõu
- Từng tổ tiếp nối nhau
- Lớp nhận xột.
- Học sinh đọc yờu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dỏn kết quả, nhận xột
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đó hoàn hỉnh.
TOÁN
ễN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp)
I. MỤC TIấU
 - Biết so sỏnh phõn số với đơn vị, so sỏnh hai phõn số cú cựng tử số (BT1, 2, 3).
 * học sinh khỏ giỏi BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập BT 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nờu cỏch so sỏnh hai phõn số cựng mẫu số, hai phõn số khỏc mẫu số?
3. Bài mới:
3.1. GTB:
3.2. Cỏc hoạt động
a) Bài 1(Tr.7):
- GV nhận xột, chữa.
- Nờu đặc điểm của phõn số lớn hơn 1, bộ hơn 1, bằng 1?
- GV nhận xột, kết luận.
b) Bài 2(Tr.7): So sỏnh cỏc phõn số
- GV nhận xột, chữa.
- Nờu cỏch so sỏnh hai phõn số cú cựng tử số?
- GV kết luận.
c) Bài 3, bài 4 (Tr.7): Phõn số nào lớn hơn?...
- Cho HS đọc yờu cầu bài 3, hướng dẫn cỏch làm.
- Cho HS đọc tiếp bài 4, lưu ý cỏch làm bài.
- Cho HS cả lớp làm bài 3 vào vở, *HS nào làm xong làm thờm bài 4.
- GV khuyến khớch HS làm bằng nhiều cỏch.
Chỳ ý: Cú thể chuyển và thành 2 phõn số cú cựng tổng số rồi làm tương tự như trờn.
4. Củng cố: 
- Cho HS nờu lại cỏch so sỏnh phõn số. Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ:
- Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 5.
- Hỏt + bỏo cỏo sĩ số.
- 1 – 2 em trả lời.
- Lớp làm nhỏp. 4 HS lờn bảng chữa.
+ Phõn số lớn hơn 1: cú tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phõn số bộ hơn 1: cú tử số bộ hơn mẫu số.
+ Phõn số bằng 1: cú tử số bằng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nờu yờu cầu.
- Thảo luận nhúm 2 vào PHT.
- Cỏ nhõn trỡnh bày ý kiến, giải thớch. Lớp nhận xột, bổ sung.
- Phõn số nào cú mẫu số bộ hơn thỡ phõn số đú lớn hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yờu cầu bài tập.
- 1 HS đọc tiếp bài 4.
- Cả lớp làm bài vào vở. *HS khỏ giỏi làm thờm bài 4.
Kết quả BT3:
+) 
+) 
Cỏch 2: 
như vậy 
KQ BT4:
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
- 2 HS nờu miệng.
Thứ sỏu, ngày 26 thỏng 8 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIấU
 - Nờu được những nhận xột về cỏch miờu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trờn cỏnh đồng, bài tập 1.
 - Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2)
 *Học sinh khỏ giỏi nhận xột được nghệ thuật miờu tả trong bài văn tả cảnh.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh (ảnh) quang cảnh cỏnh đồng, vườn cõy, xúm làng,...Giấy A3, bỳt dạ.
- HS: Quan sỏt trước cảnh một buổi trong ngày.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nờu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xột, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhúm 2 HS. Yờu cầu thảo luận 3 cõu hỏi trong SGK.
- GV cựng lớp nhận xột. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sỏt và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tỏc giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cỏnh đồng, vườn cõy,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phỏt giấy khổ to cho 2 HS khỏ.
- GV cựng lớp nhận xột, sửa chữa.
4. Củng cố:
- Cho HS nờu lại cỏch quan sỏt cảnh. Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ:
- Yờu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- Hỏt .
- 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhúm (3’). Cỏ nhõn nờu ý kiến.
- HS đọc yờu cầu của BT 2.
- Quan sỏt tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khỏ làm trờn giấy.
- Cỏ nhõn trỡnh bày miệng.
- 2 HS dỏn giấy bài làm lờn bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mỡnh. 
- 1 HS nờu lại
TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIấU
 - Biết đọc viết phõn số thập phõn .Biết rằng cú một số phõn số cú thể viết thành phõn số thập phõn và biết cỏch chuyển cỏc phõn số đú thành phõn số thập phõn .
Học sinh làm bài tập 1,2,3,4 (a,c)
- (Dành cho học sinh khỏ giỏi:BT4(b,d)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS Bảng con
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
3.1. GTB: 
3.2. Cỏc hoạt động:
3.2.1. Giới thiệu phõn số thập phõn: 
- GV nờu: 
- Nờu đặc điểm mẫu số của cỏc phõn số trờn?
- Giới thiệu: Cỏc phõn số cú mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là cỏc phõn số thập phõn.
- GV nờu phõn số: 
- Tỡm phõn số thập phõn bằng 
3.2.2. Thực hành : 
a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc cỏc phõn số.
b) Bài tập 2: Viết cỏc phõn số thập phõn.
- GV đọc cỏc phõn số thập phõn.
- GV cựng lớp nhận xột, chữa.
c) Bài tập 3: Phõn số nào dưới đõy là phõn số thập phõn.
d) Bài tập 4: Viết số thớch hợp vào ụ trống.
- Lớp làm ý a,c vào vở, ai làm xong làm thờm ý b,d
- Chấm chữa bài, chốt đỳng.
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hỏt tập thể.
- HS đọc phõn số.
- Cỏc phõn số trờn cú mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xột và nờu cỏch chuyển một phõn số thành phõn số thập phõn.
- HS đọc yờu cầu.
- Cỏ nhõn tiếp nối đọc cỏc số thập phõn.
- HS nờu yờu cầu BT.
- Lớp viết bản con, nhận xột chung.
- HS đọc cỏc phõn số thập phõn vừa viết.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cỏ nhõn trả lời miệng.
+ là cỏc phõn số thập phõn
- HS đọc yờu cầu BT 4.
- Lớp làm vào vở ý a, c. HS khỏ làm thờm ý b,d
- HS nhắc lại cỏch chuyển một phõn số thành phõn số thập phõn.
- Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIấU
- Đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần qua.
- Vạch kế hoạch cho tuần tới. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Lớp trưởng đỏnh giỏ cỏc mặt của tuần qua.
2. Gv nhận xột cụ thể từng hoạt động.
3. Kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện tốt nề nếp học tập.
- Học và làm bài đầy đủ
- Cú ý thức giữ gỡn vệ sinh chung.
- Lao động VSTQ-VSTN sạch đẹp.
- Tham gia tốt “Lễ khai giảng năm học mới”.
- Đúng đậu cỏc khoản đầy đủ.
3. Tổng kết dặn dũ:
 Thực hiện tốt cỏc kế hoạch trờn.
Tuần 2
Thứ hai ngày 29 thỏng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGHèN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIấU :	
- Biết đọc đỳng văn bản khoa học thường thức cú bảng thống kờ.
- Hiểu nội dung:Việt nam cú truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lõu đời.(Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).
- HS tự hào về truyền thống của dõn tộc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kờ.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
- HS đọc + trả lời cõu hỏi.
+ Em hóy kể tờn những sự vật trong bài cú màu vàng và từ chỉ màu vàng đú.
- Những sự vật đú là: lỳa, nắng xoan, lỏ mớt, chuối, đu đủ...
- Cỏc màu vàng: xuộm, vàng hoe...
+ Vỡ sao cú thể núi bài văn thể hiện tỡnh yờu tha thiết của tỏc giả đối với quờ hương?
- Phải là người cú tỡnh yờu quờ hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy.
- GV nhận xột, đỏnh giỏ.
2.Dạy bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
 - Đất nước của chỳng ta cú một nền văn hiến lõu đời. Quốc Tử Giỏm là một chứng tớch hựng hồn về nền văn hiến đú. Hụm nay, cụ và cỏc em sẽ đến với Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đụ Hà Nội qua bài tập đọc Nghỡn năm văn hiến. 
- HS lắng nghe.
* HĐ 2 : Luyện đọc và tỡm hiểu bài.
a. Luyện đọc: 
- Chia bài đọc thành 03 đoạn rồi hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phỏt õm và hiểu cỏc từ mới. * Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kờ.
* Đoạn 3: Cũn lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3.Tỡm hiểu bài:
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khú
- HS đọc chỳ giải trong SGK + giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- YCHS đọc thầm từng đoạn trả lời cỏc cõu hỏi: 
H: Đến Văn Miếu, khỏch nườc ngoài ngạc nhiờn vỡ điều gỡ?
- Ngạc nhiờn vỡ biết nước ta đó mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn chõu Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiờn ở chõu Âu mới được cấp từ năm 1130.
H: Em hóy đọc thầm bảng thống kờ và cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào cú tiến sĩ nhiều nhất? Nhiều trạng nguyờn nhất? 
- Cả lớp đọc thầm và phõn tớch bảng thống kờ.
- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Hậu Lờ – 34 khoa thi. 
- Triều đại cú nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn – 588 tiến sĩ.
- Triều đại cú nhiều trạng nguyờn nhất: triều Mạc – 13 trạng nguyờn.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, cũn cú chứng tớch gỡ về một nền văn hiến lõu đời?
- Cũn 82 tấm bia khắc tờn tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
H: Bài văn giỳp em hiểu điều gỡ về nền văn hiến Việt Nam? 
- GV nhận xột, chốt cõu trả lời đỳng.
HS cú thể phỏt biểu như sau:
* Người Việt Nam coi trọng việc học.
* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn cả chõu Âu.
* Việt Nam cú nền văn hiến lõu đời.
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước. 
- HS nhận xột.
* HĐ 4 : Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS thi đọc.
- GV nhận xột + khen những HS đọc đỳng, đọc hay. 
- Lớp nhận xột, bỡnh chọn bạn đọc hay nhất.
 HĐ5.Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xột tiết học .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 1 nam hoc 20112012.doc