TUẦN 12:
Thứ hai ngày8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: Bi 23 ( GV bộ mơn dạy)
Tiết 2: Đạo dức(TCT 12 ),( thời lượng 30 p)
KÍNH GI YU TRẺ( tiết 1)
I.Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này hs biết:
-Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
-Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
-Tôn trọng, yêu quí , thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
II-Chuẩn bị:
-Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
III.Các hoạt động dạy và học:
A-Bài cũ: (2p)
H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn?
B/ Bài mới:(28 p)
Tuần 12: Từ ngày 8/11/2010 đến ngày 12 /11/2010. THỨ TIẾT MƠN TCT TÊN BÀI GIẢNG GHI CHÚ HAI 1 Thể dục 23 Tiết 23 2 Đạo đức 12 Bài 6: Kính già, yêu trẻ Tiết 1 3 Anh văn 4 Tập đọc 23 Mùa thảo quả 5 Tốn 56 Nhân một số thạp phân với 10,100, BA 1 Chính tả 12 Nghe viết:Mùa thảo quả 2 Tốn 57 Luyện tập 3 Âm nhạc 12 Tiết 12 4 Khoa học 23 Sắt, gang, thép 5 Anh văn TƯ 1 Tập đọc 24 Hành trình của bầy ong 2 Tốn 58 Nhân một số thập phân với 1 số tp 3 Thể dục 24 Tiết 24 4 Kể chuyện 12 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 5 Lịch sử 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo NĂM 1 L t và câu 23 MRVT: Bảo vệ mơi trường 2 T làm văn 23 Cấu tạo của bài văn tả người 3 Tốn 59 Luyện tập 4 Địa lí 12 Cơng nghiệp 5 Kĩ thuật 12 Khâu thêu tự chọn SÁU 1 Mĩ thuật 12 Vẽ theo mẫu: mẫu vẽ cĩ hai vật mẫu 2 L t và câu 24 Luyện tập về quan hệ từ 3 Tốn 60 Luyện tập 4 T làm văn 24 Luyện tập tả người 5 Khoa học 24 Đồng và hợp kim của đồng TUẦN 12: Thứ hai ngày8 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: Bài 23 ( GV bộ mơn dạy) Tiết 2: Đạo dức(TCT 12 ),( thời lượng 30 p) KÍNH GIÀ YÊU TRẺ( tiết 1) I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài này hs biết: -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. -Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.. -Tôn trọng, yêu quí , thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ. II-Chuẩn bị: -Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1. III.Các hoạt động dạy và học: A-Bài cũ: (2p) H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn? B/ Bài mới:(28 p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: ( 1sp) Tìm hiểu bài: (10p) HS tìm hiểu truyện sau cơn mưa. -Cho hs đọc truyện sau cơn mưa (sgk) -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -GV kết luận: -Rút ghi nhớ: SGK trang 20) 3. Làm bài tập: (15 p) làm bài tập 1&3(sgk) GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. GV lần lượt nêu từng trường hợp. HS giơ tay để thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Các hành vi (a,b,c) thể hiện kính già yêu trẻ. Hành vi (d) thể hiện không kính già yêu trẻ. Tìm hiểu một số phong tục tập quán ở các địa phương. -Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày ý kiến cá nhân về phong tục tập quán của địa phương gia đình mình. -2 học sinh đọc. -Học sinh thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp bổ sung, nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -HS đọc lại ghi nhớ SGK. -Học sinh thảo luận nhóm đôi trình bày ý kiến của mình. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh cá nhân trình bày. -Học sinh lắng nghe. 4-Củng cố:Dặn dò: (2p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 3 : Anh văn ( GV bộ mơn dạy) Tiết 4: Tập đọc (TCT 23), Thời lượng 37 phút MÙA THẢO QUẢ I.Mục đích:: - Luyện đọc : + Đọc đúng : lướt thướt, Chin San, Đản Khao, khép, + Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thong thả. + Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Hiểu các từ ngữ trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chi San, sầm uất, tầng rừng thấp. - Thấy được cánh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp đầy quyến rũ. II/ Hoạt động dạy và học : A /Bài cũ: (4P) GV gọi 3HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm. B Bài mới: (33p) Giới thiệu bài- ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Luyện đọc (12 P) + Gọi1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc tưnøg đoạn của bài. * Bài văn có thể chia thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : từ đầu đến nếp nhăn. + Đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian. + Đoạn 3 : còn lại. - Lần 1: Theo dõi và sửasai phát âm cho HS. - Lần 2 : H/dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 3 : HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp; một em đọc cả bài. * GV đọc diễn cảm toàn bài: 2: Tìm hiểu bài. 13 (P) - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn. H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý - Đoạn 2 :Tiếp theo đến không gian. H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Đoạn 3: Còn lại. H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây). H: Khi nào thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì? 3: Đọc diễn cảm.( 6 p) - GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV h/dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn. - GV h/dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn. chọn hai đoạn (từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp. - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK. - HS nối tiếp đọc, nhận xét bạn đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ và giải nghĩa một số từ khó hiểu. - Đọc theo nhóm đôi. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung. -1HS đọc, lớp đọc thầm. -HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi và nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: (2 p) Nêu Nội dung của bài? - GV chốt, ghi bảng.. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau. Tiết 5: Tốn (TCT56),Thời lượng 37 p) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000, - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Hoạt động dạy và học: A, bài cũ: (4 p) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm. a) 2,3 x 7 b) 12,34 x 5 56,02 x 14 1,234 x 18 B, Bài mới: (33 p) Giới thiệu bài – ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 ( 10 p) a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10 - GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. b) Ví dụ 2: 53,286 x 100 - Phương pháp như ví dụ 1. - GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000. - Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 * GV chốt lại và rút ra quy tắc. - Yêu cầu HS nêu quy tắc.. 2: Luyện tập: (20p) Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp, GV kết luận. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài toán . - GV y/c HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo vào làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài toán - Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở nháp. - Vài HS nêu, lớp theo dõi, bổ sung. + HS đọc ví dụ trên bảng, sau đó tự tìm kết quả của phép nhân. + Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 10. + Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 100; 1000, + HS lắng nghe và nêu quy tắc cách nhân nhẩm với 10, 100; 1000, + 1 HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm bài cá nhân. + Lần lượt HS đọc kết quả trước lớp. + Lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS theo dõi yêu cầu và làm bài tập. + 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - 1HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + HS tìm hiểu đề bài và giải bài vào vở. + 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét sửa bài. Củng cố, dặn dò: (3 p) + Gọi HS nêu lại quy tác nhân 1 số TP với 10; 100; 1000. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Tiết 1:Chính tả :Thời lượng 35 phút ( Nghe - viết) (T12) MÙA THẢO QUẢ I.Mục đích: + Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . + Ôn lại cách viết những từ ngữ có ân đầu s/x hoặc âm cuối t/c . + Rèn HS viết đủ, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. + Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II.Chuẩn bị + GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Hoạt động dạy và học. A/Bài cũ: (3 p) GV gọi 3 HS lên bảng viết - GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: thích lắm, nắm cơm, nắm tay, hay lắm,Nhận xét và ghi điểm. B/Bài mới: (32 p) Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Hướng dẫn HS nghe viết.20 p - Gọi HS đọc đoạn viết trong bài Mùa thảo quả. H: Đoạn văn nói gì? (tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết tái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đặc biệt) - GV nêu một số tiếng khó mà HS hay viết sai : nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng. - Cho HS luyện viết các từ khó . - Cho HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - GV đọc từng câu cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát bài. -GV treo bảng phụ –HD sửa bài. - Thu một số vở chấm và nhận xét. - Yêu cầu HS sửa lỗi. -Nhận xét c ... V Hoạt động của HS 1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV giao việc: * Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu.. GV dán lên bảng 2 tờ giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập. + GV nhận xét chốt lời giải đúng. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm suy nghĩ và làm bài tập. + HS làm bài theo nhóm đôi, 2HS lên bảng làm, đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét. 2/ BT2 + Gọi HS đọc nội dung bài tập 2. + Yêu cầu HS trao dổi nhóm đôi. + Cho HS làm bài, trình bày kết quả. + GV nhận xét và chốt lời giải đúng. + nhưngbiểu thị quan hệ tương phản + Mà biểu thị quan hệ tương phản. + nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. 3/ Bài 3 : - Cho HS đọc bài tập 3. - GV gợi ý giúp HS hiểu nội dung bài tập. - GV dán 4 tờ phiếu, mỗi phiếu 1 câu yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét và sửa bài. Câu a: Và; câu b: va,ø ở, của; Câu c: thì, thì; câu d: và, nhưng. 4/ Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm sau đó đại diện các nhóm dán kết quả trên bảng và đọc từng câu văn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS làm việc theo cặp. + Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. + 2 HS đọc lại lời giải đúng. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - Đại diện 4 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét sửa bài. - 1 HS đọc. - HS làm bài trong nhóm, nối tiếp nhau đọc câu văn của mình cho nhóm ghi vào phiếu. - Lớp nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (1 p) Tiết 3 : Tốn: (TCT 60), thời lượng 35 phút LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. Hoạt động dạy và học: A, Bài cũ: (4 p) Gọi 2 HS lên bảng ø làm bài tập và trả lời câu hỏi : - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (31 p) Giới thiệu bài- ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Hướng dẫn HS luyện tập : (19p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ ghi phần a lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu bài tập. GV hướng dẫn HS nhận ra được: * GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: (a x b) x c = a x (b x c) - Yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP để tự HS nêu được nhận xét: Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP đều có tính chất kết hợp. BT2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. + GV cho HS nhận xét để thấy: các phần đều có 3 số là: 18,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. 2 Hướng dẫn giải toán. (10 p) - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu và nêu cách giải. - Cho HS làm bài. Đáp số: 31,25 km. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng lơp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS tự làm bài vào phiếu bài tập. - HS nối tiếp nêu được tính chất kết hợp của phép nhân - 2 HS nêu lại. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - 1HS nêu trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải, lớp nhận xét. -1 HS lên giải, lớp giải bài vào vở. -1HS chữa bài của bạn lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. 3 Củng cố, dặn dò: (2 p) - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài tập và chuẩn bị bàisau. _______________________________________________________ Tiết 4:TẬP LÀM VĂN: (T24) ,thời lượng 35 p LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I.Mục đích: + Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn) + Hiểu: khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II.Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ : (3 p) Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. + GV gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo 3 phần của bài văn. + Nhận xét đánh giá việc học ở nhà của HS. B. Bài mới (32 p) Giới thiệu bài-ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 : Hướng dẫn HS làm luyện tập. (14 p) Bài 1: - Gọi HS đọc bài Bà tôi. - GV giao việc: + Các em đọc, tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt). - Cho HS làm bài, trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * GV treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. Mái tóc:+ đen, dày kì lạ, phủ kín . Đôi mắt:(khi bà mỉm cười) hai con Khuôn mặt:+ đôi má ngăm ngăm đã có .. Giọng nói:+ trầm bổng, ngân nga như .. 2: Hướng dẫn làm BT 2: (16 p) + Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. (Cách tiến hành tương tự như ở BT1). + GV chốt lời giải đúng: + GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn. - Gọi HS đọc lại nội dung bảng tóm tắt. * Những chi tiết tả gười thợ rèn đang làm việc: + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa, không chịu khuất phục) + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, .. + Lôi con cá lửa ra + Trở tay ném thỏi + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe. + HS làm bài cá nhân. + Một vài HS đọc phần ghi chép của mình. + Lớp nhận xét bài làm của bạn. + 2 HS đọc lại. + Lớp chú ý nghe. + 1HS đọc,lớp đọc thầm. + HS trao đổi theo nhóm bàn, cử đại diện phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. + HS quan sát bảng ghi tóm tắt và đọc. + Vài HS lần lượt đọc, lớp lắng nghe. + Lớp lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: (2 p)+ GV nhận xét tiết học. + Về học bài, chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau. Tiết 5: Khoa học: (TCT 24), thời lượng 35 phút ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: - Sau bài học, giúp HS : + Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. + Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. + Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. + Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Thông tin và hình trang 50, 51 SGK. III.Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: (3 p) - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới (32 p) Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Làm việc với vật thật: (12 p) - Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát sợi dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng so với đoạn dây thép. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. 2: Làm việc với SGK: (8 p) - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK sau đó ghi lại kết quả trả lời vào phiếu. - GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình, em khác nhận xét. + HS quan sát và tthảo luận nhóm. + Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS làm bài vào phiếu cá nhân. + HS lần lượt trình bày. Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. 3: Quan sát và trả lời. (10p) * GV yêu cầu HS: - Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong gia đình. - 2 HS nêu lại. + HS nối tiếp thực hiện yêu cầu. + HS lắng nghe và nhắc lại. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) + Gọi HS nêu bài học. GV kết hợp giáo dục. Về học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ Sinh hoạt cuối tuần 12 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 12: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ 2 .Kế hoạch tuần 13: - Học chương trình tuần 13. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định. - Tham gia làm báo tường và tập văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tài liệu đính kèm: