Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Võ Ninh

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Võ Ninh

TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

 I.MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

- Giáo dục HS tự hào sống trong cảnh hoà bình.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Võ Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
˜&™
Thứ hai: Ngày soạn : / 9 /2010 
 Ngày dạy: / 9 /2010
TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I.MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục HS tự hào sống trong cảnh hoà bình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi:
 + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
 + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm - Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc
 ( HD HS luyện đọc theo quy trình)
 Lưu ý HS đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.
-GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi của bài 
- GV nhận xét và chốt lại 
Ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.
Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô 
Ý 3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
 – Gv chốt và ghi ND
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn đọc kĩ đoạn 3:
 Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.- Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn
bị bài tiếp 
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS quan sát, lắng nghe
HS tự đọc từ khó
-HS Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
HS đọc phần chú giải
-HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi 
-Trả lời câu hỏi – rút ND.
-Đọc ND
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
- Quan sát và nghe GV đọc.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
HS tự liên hệ
TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
- HS biết cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách : “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: HS nêu các bước giải về dạng toán Tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của 2 số đó
- GV nhận xét bài ghi điểm.
2. Bài mới:-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:
 - GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét về: Quãng đường đi được trong thời gian tương ứng.
- GV nhận xét và chốt lại
+ Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? 
- GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- GV nêu bài toán ở sgk/19 
-Yêu cầu HS tóm tắt tìm ra cách giải ?
- Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào?
 GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất dùng bước rút về đơn vị; cách thứ hai dùng bước lập tỉ số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: GV gợi ý cách giải rút về đơn vị
Bài 3: (GV hướng dẫn về nhà làm)
3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời
- HS quan sát nhận xét, HS khác bổ sung.
- HS trao đổi nhóm 2 em, sau đó trả lời, nhóm khác bổ sung.
-1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp.
- HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cách giải.
- 2 HS chữa bài theo 2 cách
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ 
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có âm chính là nguyên âm đôi ia, iê
- HS có kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, viết đúng một số tên phiên âm tiếng nước ngoài, vận dụng làm tốt phần bài tập.
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu bài tập bài 2.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Khi viết tiếng, vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng ở đâu? Ví dụ.
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:-Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả
 -Gọi 1 HS đọc bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ (ở SGK/38) 
 Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan Lăng? Ông là con người như thế nào? 
Lưu ý Viết các rừ khó : Phrăng-Đơ Bô-en, khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.HS khác viết vào bảng.
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ2: Viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết 
- GV đọc HS tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- GV chấm bài nhận xét , sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
 Bài 2: 
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 e m 
 - Gọi HS nhận xét bài, GV chốt lại:
 *Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính là nguyên âm đôi;
 * Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
Bài 3:
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em quan sát tiếng nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những tiếng có âm chính là nguyên âm đôi.
 - GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm
HĐ 4. Củng cố – Dặn dò: 
-HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh.
-Dặn chuẩn bị bài tiếp theo.
HS trả lời - nhận xét
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa - HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc và làm vào phiếu bài tập theo nhóm đôi, 1 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS thảo luận theo nhóm 4 em hoàn thành nội dung GV giao, sau đó trình bày HS khác bổ sung.
- HS lấy một số ví dụ.
HS nghe và trả lời
-------------------------------------------------------
Thứ ba: Ngày soạn : / 9 /2010 
 Ngày dạy: / 9 /2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ ( BT1), biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2,3). HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 3.
 - Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phô tô vài trang từ điển Việt Nam liên quan đến bài học, viết nội dung bài tập 1 và 2 vào bảng phụ.
 HS: Vở bài tập tiếng việt tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn tả màu sắc đẹp của những sự vật trong một khổ thơ bài: Sắc màu em yêu. 
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét 
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm và so sánh nghĩa của các từ in đậm đó.
- Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại
 Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
- Bài 2: yêu cầu HS đọc và tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục.
- GV nhận xét chốt lại: chết / sống ; Vinh (được kính trọng đánh giá cao) / nhục (xấu hổ vì bị khinh bỉ)
-Bài 3: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng gì?
+ Vậy dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? (Làm nổi bật những sự đối lập ta muốn nói đến. 
HĐ2: Ghi nhớ: SGK
-Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi 4 em thứ tự lên bảng mỗi em gạch chân cặp từ trái nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ. 
Bài 2: 
- Gọi 3 em thứ tự lên bảng mỗi em điền một từ, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS khá giỏi nêu cách hiểu
 nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: Tổ chức trao đổi theo nhóm- thi tiếp sức
Bài 4: HS khá , giỏi đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có câu chứa cả hai từ.
- GV chấm bài, nhận xét.
 3. Củng cố- Dặn dò:
-Thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa? 
-GV nhận xét tiết học- Dặn chuẩn bị bài sau
2 HS đọc - nhận xét
-HS đọc to bài 1, cả lớp đọc thầm tìm từ in đậm, trao đổi nhóm 2 em so sánh nghĩa của các từ in đậm đó.
-HS làm việc cá nhân tìm từ trái nghĩa.
-1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
-2-3 em trả lời.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc bài học ở SGK.
-HS tìm t ... làm vào vở.
* HS khá giỏi làm bài, chú ý giải theo3 cách 
C1: Rút về đơn vị
C2: Tính số xe của cả 2 đoàn
 Tính mỗi xe chở được là bao nhiêu? Sau đó tìm cả 2 đoàn xe chở được là bao nhiêu?
C3: Tính số xe của cả 2 đoàn
 Tìm 30 ô tô gấp 5 ô tô số lần là bao nhiêu? Sau đó tìm cả 2 đoàn xe chở được là bao nhiêu?
HS lắng nghe 
BD+ P Đ TOÁN : LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố cho HS cách giải các dạng toán đã được học.
- Rèn luyện kĩ năng xác định dạng toán vàgiải toán cho HS
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Củng cố kiến thức : 
- Nêu các dạng toán các em đã được học?
-Khi giải 1 bài toán cần tiến hành những bước nào?
GV củng cố kiến thức cho HS 
 HĐ3: Luyện tập :
- GV chép đề bài-HS tự suy nghĩ làm bài tập
 - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu
Bài 1: Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng 1/3 số cây chanh. Tính số cây chanh và cam?
Bài 2: Một vườn hoa HCN có chiều dài hơn chiều rộng 20 m , chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi, diện tích vườn hoa đó.
* HS Kká -Giỏi
Bài 3: Mẹ mua một tá khăn mặt hết 96 000 đồng. Hỏi cô Lan muốn mua 6 cái khăn mặt như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Bài 4: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 80 người được chuyển đi nơi khác . Hỏi số gạo đó đủ cho những người còn lại ăn trong bao nhiêu ngày ?(Mức ăn của mỗi người như nhau )
-GV chữa bài, củng cố kiến thức
-Lưu ý: HD HS thực hiện giải theo các bước:
 a) Tóm tắt bài toán
 b) Phân tích bài toán
 c) Trình bày bài giải
Chú ý cách trình bày và thực hiện bài giải
 HĐ4: Củng cố - Dặn dò. 
-HS nêu 
-HS tự làm bài vào vở 
Lưu ý xác định dạng toánTìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Lưu ý xác định dạng toánTìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lưu ý xác định dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
HS biết 1 tá khăn là 12 khăn mặt
Giải bài toán theo 2 cách
C1 : Rút về đơn vị
C2 : Tìm tỉ số
HS chữa bài - nhận xét
HS lắng nghe 
BD+ P ĐTIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA 
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố HS nắm chắc về từ trái nghĩa. 
- Vận dụng kiến thức để làm đúng bài tập
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
2. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: HD HS làm bài tập
Bài 1: Em tìm 1 cặp từ trái nghĩa. Đặt câu để phân biệt 
Bài 2: Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ lành?
a) hiền b) ác c) rách d) độc
Bài 3: Điền vào chỗ trống 2 từ trái nghĩa với mỗi từ đã cho
a) chăm: .
b) ngoan: .
c) thông minh: 
d) hiền lành: 
Bài 4: Đặt 3 câu , mỗi câu có 1 cặp từ trái nghĩa
Bài 5 (HS Khá –Giỏi) 
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
A, Chết đứng còn hơn sống .
B, Chết còn hơn sống đục
C, Chết vinh còn hơn sống .
D, Chết một đống còn hơn sống
GV theo dõi giúp đỡ cho HS 
GV bổ sung, hướng dẫn thêm
HĐ3: Củng cố dặn dò:
 - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
Học sinh trình bày.
Học sinh tự làm bài vào vở
Lưu ý kĩ năng đặt câu
HS làm bài tập dạng trắc nghiệm
Tìm đúng từ trái nghĩa
HS khá giỏi:Đặt câu có cặp từ trái nghĩa
HS giỏi tự làm bài 
HS chữa bài, Cả lớp nhận xét
Học sinh ghi nhớ.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP (T2)
 I. MỤC TIÊU:
- HS đọc bài “ Đầm sen” và điền được các từ thích hợp vào chỗ trống. Viết được đoạn văn tả vẻ đẹp của chim bồ câu và cảnh thả chim bồ câu.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu và cảm thụ văn học cho các em. 
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Hai học sinh đọc bài “Những con sếu bằng giấy ”
 + Nêu nội dung chính của bài?
 - Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài “ Đầm sen” và điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi lần lượt HS nêu kết quả 
- Giáo viên Nhận xét chốt kết quả đúng Bài 2: HS đọc yêu cầu bàivà làm bài 
- Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân.
3. Củng cố: 
 - Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. 
 2 em đọc bài và trả lời
Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài vào vở
- Lần lượt HS trình bày , giải thích cách làm.
- HS làm bài vào vở, 1 số HS đọc đoạn văn .
- Cả lớp nhận xét bổ sung
--------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu : Ngày soạn : / 9 /2010 
 Ngày dạy: / 9 /2010
TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, đúng thể thức (đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả trong bài văn
- Học sinh cần bày tỏ tình cảm của mình với cảnh được tả. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Viết sẵn nội dung cấu tạo của bài văn tả cảnh lên bảng phụ.
HS : Chuẩn bị vở viết.
III. CÁC HOẠT DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Ổån định lớp 
2. Bài mới. 
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.(7 phút)
a) Xác định yêu cầu đề bài:
-Yêu cầu HS đọc các đề ở SGK.
+ Em chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm đề bài là gì? 
b) Tìm ý lập dàn ý:	
- GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bài văn tả cảnh.
- GV nhắc HS chú ý cấu tạo bài văn tả cảnh
HĐ2: HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài, sửa lỗi và hoàn chỉnh bài văn 
- GV thu bài. 
HĐ 3. Củng cố - Dặn dò	
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
-HS đọc các đề ở SGK.
- HS nêu đề mình chọn và xác định trọng tâm đề bài.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Lắng nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc lại bài, sửa lỗi và hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nộp bài.
HS lắng nghe 
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-HS giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách” Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”; Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Bài mới: -Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD HS làm bài 
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS nêu dạng toán của bài toán và các bước giải của dạng toán này (dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của của hai số đó)
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải.
Bài 2
 - GV tổ chức làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1. 
Bài 3.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải (HS có thể giải một trong 2 cách đã học)
Bài 4
- HD HS về nhà làm bài 4
Chú ý HS làm lời giải
3. Củng cố - Dặn dò: 
-HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài toán.
- HS xác định dạng toán và các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS xác định dạng toán và các bước giải. (dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của của hai số đó)
- Nêu nhận xét bài toán.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nêu nhận xét bài toán, thảo luận tìm cách giải.
SINH HOẠT: SINH HOẠT ĐỘI 
 I.MỤC TIÊU:
 - Đánh giá các hoạt động Đội trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận biết được mặt tốt và chưa tốt trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, HS có ý thức phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV	
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: Giáo viên tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
2.Sinh hoạt: 
HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần:
- GV yêu cầu 4 tổ trưởng nhận xét, đánh giá và xếp loại thi đua của các cá nhân
- Yêu cầu chi đội trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ.
- Yêu cầu học sinh tham gia ý kiến.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung, tuyên dương 1 số em: Aùnh Dương, Phương
 - Trực cờ đỏ nghiêm túc, tham gia tốt các hoạt động
HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 + Phát động hoa điểm 10. 
 + Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
 + Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
 + Tham gia tốt công tác vệ sinh
 HĐ3. Sinh hoạt tập thể:
 - GV cho HS sinh hoạt ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.
3.Củng cố: Dặn dò– Nhận xét giờ học.
Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
Các tổ trưởng lên nhận xét và xếp loại thi đua cho tổ viên.
Chi đội trưởng nhận xét.
Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt.
Học sinh nghe giáo viên nhận xét.
Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch.
- HS thực hiện theo điều khiển của chi đội trưởng
**********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4.doc