Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 - Trần Bá Tùng

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 - Trần Bá Tùng

I.Mục tiêu

-Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

-Giáo dục ý thức kính trọng người lao động

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 - Trần Bá Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 17tháng 10năm 2011
Tập đọc ( tiết17 ) : Cái gì quý nhất
I.Mục tiêu
-Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
-Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
-Tìm hiểu bài
Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? 
Nội dung chính của bài là gì?
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm ( theo quy trình dạy môn học ) .
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.
Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi
HS nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Hs luyện đọc cặp
- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người lao động là quý nhất
- Theo ở mục tiêu .
Hs luyện đọc theo cặp
Hs thi đọc
Hs nhắc lại nội dung chính
Toán ( tiết 41 ) : Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục Hs yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ; Bộ đồ dạy toán 5.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm:
 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m.
- Học sinh làm và nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv gọi học sinh trình bày cách làm.
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:học sinh làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
trước khi học sinh làm gv nêu bài mẫu:
Vậy 315cm = 3,15m
*Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm.
Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn:
Tương tự học sinh làm các bài b, c, d còn lại.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng thập phân.
- Học sinh trình bày kết quả:
Bài 2: Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp thống nhất kết quả.
*Bài 3:
Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
Khoa học ( tiết 17 ) : Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I.Mục tiêu
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . 
* GD KNS: 
- kĩ năng xác định giá trị bản thân ,tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
+Hỏi :Theo em những hoạt động tiếp xúc thông thường nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
 Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thông thường như các em đã nêu không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền qua các đường tiếp xúc.
- Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
Hoạt động 2 :Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.
- Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Gv phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 3 . Củng cố - Nhận xét, dăn dò : 
- GV hệ thống lại nội dung bài, GDHS
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu những hoạt động thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là : Ôm ,hôn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm ngủ bên cạnh...
- HS lắng nghe
* Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả như sau:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Dùng chung kim tiêm.
Xăm mình chung dụng cụ.
Dùng chung dao cạo, nghịc bơm kim tiêm đã sử dụng.
Truyền máu không rõ nguồn gốc...
Bơi chung bể bơi công cộng.
Bắt tay, bị muỗi đốt, ngồi ăn cơm chung, uống chung li nước, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, mặc chung quần áo...
- Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi :
+ Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
- Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của nhóm mình.
Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
HS lắng nghe
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Đạo đức ( tiết 9 ) : Tình bạn (tiết 1)
I.Mục tiêu
 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 -Biết được ý nghĩa của tình bạn.
 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS: 
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Thảo luận 
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Gv nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
c.Hđ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
d.Hđ 3: Bài tập 2, sgk
Gv cho Hs trao đổi với bạn về một số tình huống và giải thích tại sao.
Hs thảo luận nhóm 2.
Một số Hstrình bày.
Gv nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hs đọc 
Hs thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1-2 Hs đọc truyện.
Hs lên đóng vai theo nội dung truyện
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ nhau ... 
*Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
Tình huống a : Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn bạn.
Hs đọc lại bài học
Toán ( tiết 42 ) : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
I.Mục tiêu
-Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
Bộ đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .
Ví dụ: 5tấn 132kg = tấn
HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
c.Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
a.4tấn 562kg = 4,562tấn
b.3tấn 14kg = 3,014kg
c.12tấn 6kg = 12,006kg
d.500kg = 0,5kg
Bài 2: Viết các số đo sau
a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg
Bài 3: Cho HS đọc đề .
 GV Hướng dẫn tóm tắt . 
HS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện: 
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn
Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn
Hs rút ra:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- 2 HS làm bảng lớp
Cả lớp làm bài vào vở
Cả lớp sửa bài.
Bài 2
1HS lên bảng
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm vào vở
Cả lớp nhận xét
Bài 3: Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg)
 Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn . 
 Đáp số : 1,62 tấn
Hs nhắc lại bài học 
 ..
Luyện từ và câu ( tiết 17 ) : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I.Mục tiêu
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh  ... quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; Nơi ít dân, thiếu lao động.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
Bản đồ Mật độ dân số VN. 
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .
b.Hoạt động 1: Các dân tộc
GV treo bản đồ, Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?
GV kết luận. 
c.Hoạt động 2: Mật độ dân số
Mật độ dân số là gì?
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á?
GV kết luận :
Qua đó ta thấy mật độ dân số nước ta cao , cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với Lào, Cam pu chia và mật độ trung bình của thế giới
d. Hoạt động 3: Phân bố dân cư
Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều đó?
GV kết luận :Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs trả bài
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, các dân tộc ít người sống ở đồi núi cao.
+ Mật độ dân số là số người sống trong diện tích 1 km2 .
- Mật độ dân số nước ta là 249 người/ km2 trong khi đó toàn thế giới chỉ có mật độ dân số là 47 người/ km2, Trung Quốc: 135 người/ km2...
+ Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi.
+ Đồng bằng đất chật người đông thừa lao động. ở vùng núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động.
- Học sinh đọc phần tóm tắt. 
Về nhà chuẩn bị bài : Nông thôn
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Toán ( tiết 45 ) : Luyện tập chung 
I.Mục tiêu :
-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
GV nhận xét , ghi điểm cho HS .
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng .
b.Thực hành
Bài 1: Viết các số đo sau 
Phân 4 nhóm 4 câu giải xong viết lên bảng . Lớp và giáo viên chữa .
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp 
Hs làm ra nháp
Hs lên bảng
Cả lớp chữa bài. 
Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Làm bài vào vở.
Gv chấm bài, nhận xét
*Bài 5:học sinh quan sát trả lời 
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3HS làm bài
a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m24dm2=.....m2
Bài 1: 
a. 3m 6dm = 3m = 3,6m 
b. 4 dm = m = 0,4m 
c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m 
d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm 
= 3 cm = 3,45m 
Bài 3: 
a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm 
 b . 56cm 9mm = 56cm = 56,9 mm
c. 26m 2cm =26m =26,02dm 
Bài 4:
a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg 
b. 30g = kg = 0,030kg 
C, 1103g = = 1,103kg 
*Bài 5:học sinh quan sát trả lời 
túi cam cân nặng 1kg 800g
học sinh nêu kết quả 
 1kg800g = 1,8kg; 
 1kg 800g =1800g
 .
 Khoa học ( tiết 18 ) : Phòng tránh bị xâm hại
I.Mục tiêu
-Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại 
-Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị .
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. 
-Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
*	Hoạt động 1: 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại .
- H. Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
- GV giảng thêm
Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy - Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cô, thầy giáo, tổng phụ trách
luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn. Chúng ta cóp thể chia sẽ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng sợ hãi, bối rối, khó chịu.
H. Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
c.Hđ 2: Thi trả lời nhanh các câu hỏi theo tổ hoặc nhóm .
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? 
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
Gv kết luận
Hđ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs nêu bài học
Hoạt động nhóm .sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ.
+Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+Không đi nhờ xe người lạ.
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy
Một số Hs dán lên bảng
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
Tập làm văn ( tiết 18 ) : Luyện tập thuyết trình, tranh luận 
I.Mục tiêu
-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2).
-Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận.
*GDKNS: thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
-hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
II. Đồ dùng
Tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
-Gv nêu câu hỏi:
+Các nhân vật trong truyện tranh luận vấn đề gì?
+Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
-GV kết luận: đất, nươc, không khí và ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu một trong 4 điều kiện trên, cây xanh sẽ không thể phát triển được.
-Y/c HS thảo luận theo nhóm 4, cùng trao đổi để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật.
-GV nhận xét, kết luận khen nhóm có lí lẽ, dẫn chứng hay.
-GV kết luận chung: Trong thuyết trình, tranh luận, chúng ta cần phải nắm chắc được các vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật, em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật đều thấy được tầm quan trọng của mình?
BT 2 :-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-GV hỏi:
+Thuyết trình về vấn đề gì?
-GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Nếu chỉ có trăng hoặc đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra.
+Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống?
+Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế nào?
-Y/c HS tự làm bài.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc những điều cần lưu ý khi thuyết trình, tranh luận.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
2 Hs trả bài
-Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
-Cái gì cần nhất đối với cây xanh.
-Ai cũng tự cho mình là cần nhất đối với cây xanh.
+Đất nói: có chất màu nuôi cây
+Nước nói: vận chuyển chất màu để nuối cây.
+Không khí nói: cây cần khí trời để sống.
+Ánh sáng nói: làm cho cây cối có màu xanh.
-Mời các nhóm thảo luận, trình bày.
-Cây xanh cần đất, nước, không khí , ánh sáng  để sinh trưởng và phát triển. Không yếu tố nào không cần thiết đối với cây xanh hay ít cần thiết cả.
-Lắng nghe GV kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-HS thực hiện.
-Thuyết trình.
-Sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao.
-HS làm bài vào VBT.
-Nhiều HS đọc.
-Lắng nghe và thực hiện.
 .
Kỹ thuật ( tiết 9 ) : Luộc rau
I.Mục tiêu
-Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. ( Không yêu cầu Hs thực hành luộc rau ở lớp).
-Giáo dục Hs có ý thức giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng
Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1:Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
 Nêu các những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
Gia đình em thường luộc những loại rau nào? 
Nêu lại cách sơ chế rau ?
GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. ( nếu có rau đã chuẩn bị ) .
GV nhận xét, kết luận. 
c.Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách luộc rau.
GV nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau.
- GV lưu ý một số điểm...
d. Hoạt động 3: Phiếu như sau :
Cho lượng nước đủ để luộc rau.
Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước.
Cho rau vào khi nước được đun sôi.
Cho một ít muối vào nước để luộc rau.
Đun nhỏ lửa và cháy đều.
Đun to lửa và cháy đều.
Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà tập giúp gia đình. Chuẩn bị bài tiết sau.
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hs đọc 
Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS làm vào phiếu. Điền chữ Đ(đúng), S (sai) vào trước ý đúng.
Hs phát biểu
Cả lớp nhận xét, bổ sung
 Hs nhắc lại bài học
 ..
 Sinh hoạt tuần 9
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
II/ Nhận xét chung các hoạt động trong tuần 9
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Khen: ...
-Tồn tại: 
	- Một số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Lười học bài và làm bài chậm.
- Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp.
 III/ Phương hướng tuần 10:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9.
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập cho đại trà.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
Tùng chúc tát cả các quý thầy cô đã tin tưởng sử dụng giáo án của Tùng luôn mạnh khỏe, vui vẻ, trẻ mãi hạnh phúc và thành đạt trong công danh sự nghiệp . Mong các quý thầy cô góp ý để giáo án Tùng ngày càng chuẩn hơn .Lời góp ý xin gọi về 01685973062 . Tùng xin hét lòng chân thành cảm ơn nhiều nhiều và thật nhiều .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 9 CKTKN GT.doc